Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Ngọc

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Ngọc

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

 - HS biết, nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.

-HS hiểu nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

1.2.Kĩ năng:

-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.

-Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.

 - Kể lại các truyện đã học.

1.3.Thái độ:

 - Giáo dục HS biết yêu quý, trân trọng kho tàng truyện cổ dân gian.

-Giáo dục học sinh biết rút ra bài học cho bản thân sau mỗi truyện đã học.

2.TRỌNG TÂM:

Nội dung, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật truyện dân gian.

3.CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bảng phụ ghi bảng hệ thống kiến thức.

3.2.HS: Ôn lại các truyện dân gian.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2.Kiểm tra miệng:

Câu 1:

 Kể diễn cảm truyện “Treo biển”? (8đ)

ĩ HS kể, GV nhận xét.

Câu 2:

ĩ GV treo bảng phụ.

 Mục đích của truyện “Lợn cưới, áo mới” là gì? (2đ)

 A. Đả kích thói khoe khoang hợm hĩnh.

 B. Kể chuyện mấy anh hợm của.

 C. Kể lại một câu chuyện đáng cười.

 D. Cười kẻ không biết làm chủ bản thân.

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 12 - tiết 53	
Tuần dạy: 14
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: 
-HS biết nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- HS hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tựơng trong văn tự sự.
1.2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng kể chuyện tưởng tượng sáng tạo ở mức độ đơn giản.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục HS tính sáng tạo khi kể chuyện.	
2.TRỌNG TÂM:
-Kể câu chuyện tưởng tượng.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2.HS: Tìm hiểu về kể chuyện tưởng tượng.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiển diện: Kiểm diện:6A1:	
4.2.Kiểm tra miệng: 
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về văn tự sự kể chuyện đời thường. Tiết này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu cách kể chuyện tưởng tượng.
áHoạt động 1: Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng 
tượng.
Kể tóm tắt truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng?	 
HS kể GV nhận xét sửa sai.	 
Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì? 
Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật tên riêng gọi bằng bác, cô, cậu, lão. Mỗi nhân vật có nhà riêng.
Trong truyện tưởng tượng này chi tiết nào là thật, chi tiết nào là tưởng tượng?	
Thật: tên Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Tưởng tượng: Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại
 Miệng.
Câu chuyện được kể như là một giả thiết để cuối cùng thừa nhận một chân lí, cơ thể là một thể thống nhất: Miệng có ăn thì các bộ phận mới khoẻ mạnh.
Tưởng tượng bịa đặt ở đây có tác dụng như thế 
nào?	
Vậy tưởng tượng trong tự sự có phải là tuỳ tiện
không hay nhằm mục đích gì?
Không được tuỳ tiện mà phải dựa vào logic tự 
nhiên nhằm thể hiện một tư tưởng, một chủ đề.	
Gọi HS đọc truyện SGK / 130,131.
Trong mỗi câu chuyện người ta tưởng tượng ra 	 
những gì?	 
HS thảo luận nhóm 4’, trình bày.	 
GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.
Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật 
nào?	 
Tưởng tượng như thế nào nhằm mục đích gì?
Nhằm thể hiện tư tưởng các giống vật tuy khác 
nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì 
nhau.
Thế nào là truyện tưởng tượng? Truyện tưởng 
tượng được kể như thế nào?
HS trả lời, GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	 
Hoạt động 3: Luyện tập.	 
GV lấy bài văn “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” yêu cầu HS tóm tắt lại bài văn? Tìm các chi tiết tưởng tượng?
Giấc mơ được gặp Lang Liêu, Lang Liêu đi thăm dân tình nấâu bánh chưng. Em hỏi chuyện Lang Liêu và Lang Liêu trả lời
HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK.
Đối với đề 1 em sẽ chọn tình huống nào và giới thiệu như thế nào?
Trận lụt khủng khiếp vừa qua. 
- Thủy Tinh, Sơn Tinh đại chiến trên chiến trường mới này.
Phần thân bài em sẽ tưởng tượng những gì và kể như thế nào?
ĩHS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm, nêu tất cả ý kiến cá nhân.
GV chọn lọc, phân loại ý kiến và phân tích.
Cảnh Thủy Tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ khí cũ kĩ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội.
 - Cảnh Sơn tinh thời nay chống lụt: huy động sức mạnh tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe Ka mat, trực thăng, thuyền, ca-nô, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn
 - Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại ứng cứu kịp thời.
 - Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ.
 - Cảnh cả nước quyên góp “ Lá lành đùm lá rách”
 - cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân
Phần kết bài em sẽ nêu những gì?
Cuối cùng, Thủy Tinh lại một lần nữa chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
GD HS ý thức trồng rừng, bảo vệ rừng, bảo vệ đê điều phòng chống thiên tai lũ lụt.
Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng:
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng:
 - Các bộ phận của cơ thể người đều có tên riêng.
 - Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại Miệng.
à Làm nổi bật một sự thật thông thường: Trong cuộc sống phải nương tựa nhau, tách rời nhau thì không tồn tại được.
Truyện “Sáu con gia súc so bì công lao” 
 - Sáu con gia súc nói được tiếng người.
 - Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
à Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật.
Ghi nhớ SGK/133
Luyện tập:
Tìm ý và lập dàn ý cho đề 1:
Mở bài:
Thân bài:
Kết bài:
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :
Câu 1:
Em hiểu kể chuyện tưởng tượng là kể như thế nào?
Do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng không có sẵn.
Câu 2:
GV treo bảng phụ: 
Trong các chi tiết sau, chi tiết nào không có yếu tố tưởng tượng?
	A. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm việc gì.
	B. Cậu Tay, cậu Chân thấy mệt mỏi rã rời.
	C. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi.
	D. Mắt nhìn, Tai nghe, Miệng ăn.
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	üHọc thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 133. 
 üLập dàn ý cho đề 2, 3, 4 trong vở bài tập, tập viết thành bài văn tưởng tượng với đề 2.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
	üChuẩn bị bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm chủ đề, đề tài cho một truyệân tưởng tượng của bản thân.
 ü Chuẩn bị: Tiết 54, 55 “Ôn tập truyện dân gian”: Đọc, tóm tắt lại những văn bản văn học dân gian đã học từ đầu năm, xem lại định nghĩa các thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐDDH:	
Bài: 13 – tiết: 54	 
Tuần dạy: 14
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
 - HS biết, nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
-HS hiểu nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
1.2.Kĩ năng: 
-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
-Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
 - Kể lại các truyện đã học.
1.3.Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết yêu quý, trân trọng kho tàng truyện cổ dân gian.
-Giáo dục học sinh biết rút ra bài học cho bản thân sau mỗi truyện đã học.	
2.TRỌNG TÂM:
Nội dung, ý nghĩa, đặc sắùc nghệ thuật truyện dân gian.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi bảng hệ thống kiến thức.
3.2.HS: Ôn lại các truyện dân gian.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:
Kể diễn cảm truyện “Treo biển”? (8đ)
HS kể, GV nhận xét.
Câu 2:
GV treo bảng phụ.
Mục đích của truyện “Lợn cưới, áo mới” là gì? (2đ)
	 A. Đả kích thói khoe khoang hợm hĩnh.
	 B. Kể chuyện mấy anh hợm của.
	 C. Kể lại một câu chuyện đáng cười.
	 D. Cười kẻ không biết làm chủ bản thân.
Câu 3:
Kể lại truyện”Lợn cưới áo mới” nội dung truyện này cho em có được bài học gì?
Không nên khoe khoang một cách lố bịch.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS	
Nội dung bài học
áGiới thiệu bài: Các em đã được học rất nhiều câu chuyện dân gian. Tiết ôn tập truyện dân gian hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại và nắm vững kiến thức về mảng văn học này.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại những thể loại truyện dân gian đã học.	
Kể những những thể loại truyện dân gian em đã học trong chương trình ngữ văn 6?	 
Nhắc lại định nghĩa các thể loại truyện trên?
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.
*Truyền thuyết:
 - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
 - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
 -Người kể, người nghe tin là thật.
 -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
*Cổ tích:
 - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
 - Có nhiều chi tiết kì ảo.
 - Người nghe không tin là có thật.
 - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
*Ngụ ngôn:
 - Là truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió về con người.
 - Có những ẩn dụ, ngụ ý.
 - Nêu bài học khuyên nhu,û răn dạy con người.
*Truyện cười:
 - Là truyện kể về những tình huống đáng cười trong cuộc sống.
 - Có yếu tố gây cười.
 - Nhằm gây cười, mua vui, châm biếm, phê phán.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn lại tên những truyện dân gian đã học ở học kì I lớp 6. 
GV treo bảng phụ ghi các thể loại truyện dân 
gian.
HS lên điền tên truyện vào.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tóm tắt lại một thể loại một truyện.
Gọi học sinh tóm tắt truyện “Cây bút thần”.
Nhận xét, sửa sai.	
Những thể loại truyện dân gian:
 - Truyền thuyết.
 - Truyện ngụ ngôn.
 - Truyện cổ tích.
 - Truyện cười.	
Tên những truyện dân gian:
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
1.Con Rồng
Tiên
2.Bánh chưng
giầy
3.Thánh Gióng
4.Sơn Tinh
5.Sự tích Hồ Gươm. 
1.Sọ dừa.
2.Thạch Sanh.
3.Em béminh
4.Cây bút thần
5.Ông lão vàng
1.Ếch ngồi
giếng
2.Thầy bóivoi
3.Đeo nhạc
mèo
4.Chân, Tay
miệng
1.Treo biển
2.Lợn cưới, áo mới.
Tóm tắt truyện:
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
	 * GV treo bảng phụ.
Câu 1:
	  Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?
	 A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
	 B. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân, Tay,Tai, Mắt, Miệng
	 C. Cây bút thần, Sọ dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng
	 D. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Đeo nhạc cho mèo.
Câu 2:
Điểm khác nhau giữa truyện Sọ Dừa và truyện Thạch Sanh là gì?
A.Phương thức biểu đạt.
B.Chi tiết hoang đường.
C.Kết thúc có hậu.
D.Kiểu nhân vật trung tâm.
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 üHọc bài, làm các bài tập.
	üKể lại được nội dung tất cả các truyện dân gian đã học.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
	 üChuẩn bị bài “Ôn tập truyện dân gian” (tt): Trả lời các câu hỏi còn lại. Tìm hiểu về đặc điểm tiêu biểu của thể loại văn học dân gian.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐDDH:	
Bài 13 - tiết 55
Tuần dạy:14
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (tt)
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:
Kể tóm tắt truyện dân gian đã học mà em thích nhất? (8đ)
HS kể.
Câu 2:
GV treo bảng phụ.
Các truyện “ Cây bút thần”, “Sọ Dừa”, “Ông lão đánh cá và con cá vàng” thuộc loại truyện nào? (2đ)
	 A. Truyện ngụ ngôn.	B. Truyện cổ tích.
	 C. Truyện cười.	 D. Truyền thuyết.
Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
áGiới thiệu bài: Tiết trước, các em đã ôn lại các thể loại truyện dân gian.Tiết này, chúng ta tiếp tục ôn tập về các đặc điểm của truyện dân gian.
áHoạt động 4: Hướng dẫn HS ôn lại đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian.	 
Nhắc lại định ghĩa truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười?
Nêu đặc điểm tiêu biểu về nội dung, ý nghĩa của thể loại truyện dân gian?	HS thảo luận nhóm 5’	 
Nhóm 1, 2 Truyền thyết và Cổ tí	
Nhóm 3, 4 : Ngụ ngôn, Truyện cười.
Gọi đại diện nhóm trình bày.	 Nhận xét, sửa sai.
áHoạt động 5: Hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác giữa các thể loại.
So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và cổ tích?	
Mỗi HS nêu ý kiến cá nhân, sau đó chia sẽ ý kiến với các thành viên cùng nhóm. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của nhóm mình.
Mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm, đưa ra thảo luận chung cả lớp.
Hs chốt ý => GV chốt lại nội dung.
So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười?	
GD HS ý thức được vai trò của các thể loại văn học dân gian và yêu thích thể loại này.
Đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện dân gian:
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Định nghĩa SGK/7
Định nghĩa SGK/53
Định nghĩa SGK/100
Định nghĩa SGK/124
Nội dung, ý nghĩa
- Giải thích nguồn gốc, dân tộc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên.
- Ước mơ chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm.
- Ca ngợi anh hùng dân tộc, dũng sĩ vì dân diệt ác;những người nghèo, thông minh, tài trí,ở hiền gặp lành. Kẻ tham,
ác bị trừng trị
- Những bài học, đạo đức về lẽ sống
- Phê phán những cách nhìn thiển can, hẹp hòi
- Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính xấu, hướng con người đến cái tốt đẹp
Sự giống nhau giữa :
Truyền thuyết – Cổ tích:
a.1.Giống: Có yếu tố tưởng tượng kì ảo, có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường.
a.2.Khác:
Truyền thuyết : Kể về các nhân vật sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá, thái độ của nhân dân.
Người kể, người nghe tin là thật.
Cổ tích: Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật, thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân.
 Người kể, người nghe không tin là thật.
Truyện ngụ ngôn-Truyện cười:
b.1.Giống: thường có yếu tố gây cười.
b.2.Khác:
Truyện ngụ ngôn : Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống
Truyện cười: Mua vui, phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV treo bảng phụ.
Câu 1:
Trong các nhóm truyện sau, nhóm nào dùng kiểu kết thúc có hậu?
	 A. Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cây bút thần.
	 B. Em bé thông minh, Sự tích Hồ Gươm.
	 C. Bánh chưng bánh giầy: Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng.
	 D. Đeo nhạc cho mèo, Treo biển, Lợn cưới, áo mới.
Câu 2:
Mục đích của truyện cười là gì?
A.Đưa ra những bài học kinh nghiệm
B.Gây cười để mua vui hoặc phê phán.
C.Khuyên nhủ, răn dạy người ta.
D.Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm.
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 üHọc bài, làm bài, đọc phần đọc thêm.
 üĐọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
	 ü Soạn bài “Con hổ có nghĩa”: Trả lời câu hỏi SGK, đọc văn bản, tìm hiểu ý nghĩa truyện.
	üChuẩn bị tiết 56 “ Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”: Xem lại đề bài kiểm tra Tiếng Việt.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐDDH:	
Bài: Tiết 56	 
Tuần dạy:14
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Giúp HS:
- HS biết và thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân, bạn bè.
-HS hiểu được yêu cầu của đề bài.
1.2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.
2.TRỌNG TÂM:
-Kiến thức về cấu tạo từ, nghĩa của từ, từ loại danh từ, cụm danh từ.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV:Bảng phụ.
3.2.HS: Xem lại đề bài kiểm tra tiếng Việt.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm diện 6A1:
4.2.Kiểm tra miệng:
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
Giới thiệu bài: Tiết học này cô sẽ trả bài kiểm tra tiếng Việt cho các em và giúp các em thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra tiếng Việt của mình.
Hoạt động 1: Nhắc lại đề bài:
GV treo bảng phụ ghi đề lên bảng.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích đề
Hoạt động 3: Nhận xét bài làm:
GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của 
HS.
Ưu điểm: 
+Một số HS làm tốt, HS hiểu được yêu cầu đề.
+Một số bài làm sạch đẹp.
Tồn tại: 
+Một số HS chưa học bài kĩ nên còn sai sót.
+Một số bài làm không phân bố thời gian hợp lí.
+Nhiều em không biết viết đoạn văn và xác định cụm danh sai.
+Sai nhiều lỗi chính tả, bôi xóa
Hoạt động 4: GV công bố điểm:
GV công bố điểm cho HS nắm.
	Trên TB:
	Dưới TB:
Hoạt động 5: Trả bài cho HS.
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS tìm đáp án đúng. 	
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
GV nhận xét, sửa sai.	
Hoạt động7: Sửa lỗi sai:	
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.	
HS sửa.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
GD HS ý thức viết đúng chính tả, diễn đạt mạch lạc.	 	 	
Đề bài:
Tìm hiểu đề:
Nhận xét:
 - Ưu điểm:
 - Tồn tại:
Công bố điểm:
Trả bài:
Đáp án: 
1.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Đơn vị cấu tạo của từ là tiếng.
2. A.Hắc búa
B.Cứu vớt
C.Dễ dàng.
3.Các từ mượn Hán Việt: Thủ tướng, phu nhân.
4. HS tự đặt câu.
5. 
- Nhà lão Miệng
- Cả hai môi
- Hai hàm
6.HS tự viết đoạn văn
Sửa lỗi :
 a)Lỗi chính tả:	
 - Chủ tướngà thủ tướng
 - Chường họcà trường
 - ăn mặt àmặc
 - dội dàngà vội vàng
 - khô ranàrang
 b) Lỗi diễn đạt, viết câu
-Viết câu chưa hay, chưa sáng tạo về nội dung.
-Viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
-Chưa gạch chân các danh từ đơn vị, danh từ sự vật, cụm danh từ theo yêu cầu của đề.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV nhắc lại một số kiến thức Tiếng Việt đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại.
Nhận xét.
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
	-Đối với bài học ở tiết học này:
 ü Xem lại kiến thức về tiếng Việt đã học.
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 ü Soạn bài “Chỉ từ”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của chỉ từ trong câu.
 ü Chuẩn bị bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”: Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị dàn ý cho đề bài trong SGK –139.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Van 6Tuan 14.doc