I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về truyện cười.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm, thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lơn cưới-áo mới.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác-trong tác phẩm Treo biển.
- Ý nghĩa, chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ- Lơn cưới-áo mới.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên-, Lơn cưới-áo mới.
2/ Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản.
- Phân tích, hiểu ý nghĩa của truyện.
- Nhận ra các chi tiết gây cười.
- Kể lại được truyện.
NS: 01/11/2011 TUẦN 13 ND: 07/11/2011 TIẾT 49-50 Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (Làm tại lớp) = a= a = a= a = a = a = a= a = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện đời thường, về ngôi kể và thứ tự kể. - Học sinh biết kể một câu chuyện có ý nghĩa. - Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí. - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, dùng từ, đặt câu. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Vận dụng ngôi kể, thứ tự kể trong văn bản tự sự. - Vận dụng cách sắp xếp bố cục, lựa chọn lời văn, cách viết đoạn văn trong bài viết. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, dùng từ, đặt câu. - Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn bài, chữa lỗi chính tả. 3/ Thái độ : Tự giác, tích cực, nghiêm túc trong quá trình làm bài. III –HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 1/ Ma trận: Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Xây dựng bài văn tự sự - kể chuyện đời thường Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Dàn bài, bố cục, lời văn, đoạn văn, ngôi kể, lời kể, thứ tự kể. Số câu : 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100 % Số câu : 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu :1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu : 1 Sđ: 10 100 % 2/ Đề: Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng) 3/ Đáp án: Hình thức: - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng chính tả (0,5 điểm); - Bố cục rõ ràng, lời văn diễn đạt mạch lạc (0,5 điểm). - Lời văn kể chuyện trong sáng, hấp dẫn; Ngôi kể phù hợp (1 điểm). Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu quê em đổi mới. (2 điểm). - Thân bài: + Làng trước kia như thế nào? (nghèo, buồn, lặng lẽ,).(1 điểm); + Làng hôm nay đổi mới toàn diện nhanh chóng (1 điểm), cụ thể: s Những con đường, những ngôi nhà mới. (0,5 điểm); s Trường học, trạm xá, uỷ ban, câu lạc bộ, sân bóng(0,5 điểm); s Điện, đài, tivi, xe máy, vi tính .(0,5 điểm); s Nề nếp làm ăn, sinh hoạt (0,5 điểm); - Kết bài: Làng trong tương lai. (2 điểm). IV –HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động 1 : Khởi động. - Ổn định nề nếp – sĩ số. + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Nêu mục tiêu bài viết. Hoạt động 2: Chép đề lên bản và hướng dẫn, theo dõi HS làm bài. Đề: Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng) *Hướng dẫn: HS đọc kĩ đề, lập dàn bài cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài. * Quan sát: nhắc nhỡ học sinh chưa nghiêm túc. Hoạt động 3: Thu bài. GV thu bài và kiểm tra số bài trên tổng số học sinh. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết kiểm tra, động viên, khích lệ học sinh học tập. - Hướng dẫn tự học : Soạn bài: Treo biển; Lợn cưới áo mới. Tìm hiểu: + Đọc văn bản, tìm hiểu khái niệm truyện cười trang 124/ SGK. + Tìm hiểu trước các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản SGK trang 124 - 127. + Xác định sự việc chính của truyện? + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? + Nghệ thuật của hai truyện? NS: 02/11/2011 TUẦN 13 ND: 08/11/2011 TIẾT 51 Văn bản: TREO BIỂN (Truyện cười - HỌC CHÍNH THỨC) LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Truyện cười - TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN) = a= a = a= a = a = a = a= a = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm, thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lơn cưới-áo mới. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác-trong tác phẩm Treo biển. - Ý nghĩa, chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ- Lơn cưới-áo mới. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên-, Lơn cưới-áo mới. 2/ Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản. - Phân tích, hiểu ý nghĩa của truyện. - Nhận ra các chi tiết gây cười. - Kể lại được truyện. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng - Ổn định lớp. Ổn định nề nếp - Kiểm tra bài cũ Hỏi:Hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Giới thiệu về thể loại Truyện cười -> Ghi tựa. - Báo cáo sĩ số. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoaït ñoäng 2: Ñoïc- hieåu vaên baûn. - Gọi HS đọc chú thích - GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm truyện cười Hỏi: Dựa vào chú thích, em hãy cho biết Truyện cười là gì? - GV nhận xét và ghi ý chính lên bảng. - Nghe. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc chú thích SGK. - Trình bày khái niệm. I. Tìm hieåu chung: Truyện cười:là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Hoaït ñoäng 3: Phaân tích - Cho HS đọc văn bản “Treo biển”. Hỏi: Hãy cho biết tấm biển của nhà hàng đã đề chữ gì? Mỗi từ trong tấm biển thể hiện nội dung gì? - GV nhận xét, chốt lại nội dung. Cho HS ghi bài. Hỏi:Theo em, có thể thêm bớt thông tin nào ở tấm biển không? Vì sao? Hỏi: Từ lúc treo biển nội dung của nó được thay mấy lần? Hỏi: Trong những lần góp ý của khách hàng, chủ cửa hàng có nghe theo không? Kết quả việc góp ý như thế nào? Hỏi: Theo em, sự việc có đáng cười không? Vì sao? ( GV tổng hợp - chốt lại nội dung.) Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác giả dân gian muốn phê phán điều gì? Hỏi: Em hãy chỉ ra một số nghệ thuật của truyện? ( Xây dựng tình huông, sử dụng yếu tố gây cười, kết thúc truyện..) Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghĩa phê phán điều gì? Hướng dẫn tự học :Lợn cưới, áo mới. - Cho HS đọc văn bản. Hỏi: Anh thứ nhất có gì để khoe? Theo em, cái áo mới có đáng khoe không? -> Nhận xét. Hỏi: Anh thứ hai khoe cái gì? Có đáng khoe không? Hỏi: Anh đi tìm lợn khoe trong tình trạng nào? Cách khoe? Lẽ ra anh phải hỏi như thế nào mới đúng? Hỏi : Vậy câu hỏi anh thừa chữ gì? Hỏi như thế nhằm mục đích gì? Hỏi: Anh có áo mới khoe khác anh có lợn cưới như thế nào? Điệu bộ, lời nói có gì khác thường? ?Lẽ ra anh phải trả lời như thế nào? ? Trả lời như thế nhằm mục đích gì? Hỏi: Em hãy chỉ ra một số biện pháp nghệ thuật của truyện? Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác giả dân gian muốn phê phán điều gì? - Đọc. - “Ở đây có bán cá tươi”. - Không ,vì nó rất đầy đủ. - 4 lần. - Nghe theo, cuối cùng dẹp luôn biển. - Rất đáng cười. Tên chủ nhà hàng không biết suy nghĩ, nghe theo 1 cách máy móc, thủ tiêu luôn biển. - Phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc văn bản. - Ao mới - Rất bình thường không đáng khoe. - Lợn cưới-Không. - Đang đi tìm Lợn sổng - Lẽ ra hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ? - Thừa từ “ cưới”. Muốn khoe giàu. - Kiên trì chờ được khoe. - Giơ vạt áo lên. -“Không, tôi không thấy con lợn cả.” - Tính khoe của. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. II. Phân tích : 1. Văn bản: Treo biển a. Nội dung : - Tấm biển treo các nội dung sau: + Ở: thông báo địa điểm cửa hàng. +Có bán: thông báo hoạt động của cửa hàng . + Cá: thông báo loại mặt hàng + Tươi: thông báo chất lượng hàng . -> Nội dung đầy đủ. - Chuỗi sự việc đáng cười diễn ra trong truyện gồm có bốn lời góp ý và phản ứng của nhà hàng: + Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung nhưng đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác. + Nhà hàng: thay đổi biển treo theo bất kì góp ý nào ( lần lượt bỏ đi từng yếu tố của nội dung thông báo sau mỗi lần góp ý ), kể cả việc bỏ luôn tấm biển . Đó cũng là đỉnh điểm của sự phi lý gây nên tiếng cười trong truyện. b. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí ( cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ , đắn đo của chủ nhà hàng. - Sử dụng những yếu tố gây cười. - Kết thúc truyện bất ngờ: chủ nhà hàng cất luôn tấm biển. c. Ý nghĩa truyện : Truyện cười tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. 2. Lợn cưới, áo mới ( Tự học có hướng dẫn) a. Nội dung : - Nhân vật: người khoe áo, kẻ khoe lợn. - Mỉa mai. phê phán thói khoe của của một số người qua hành vi, lời nói. b.Nghệ thuật: -Tạo tình huống gây cười. -Miêu tả hành động, điệu bô, ngôn ngữ lố bịch. -Phóng đại. c. Ý nghĩa : Phê phán tính khoe của. Hoaït ñoäng 4: Luyeän taäp - Cho HS kể lại truyện. Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình tự, diễn cảm. - Gọi HS đọc BT SGK trang 125 - Hướng dẫn HS làm BT - Yêu cầu HS nhận xét -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện hteo yêu cầu của GV. III.Luyện tập: Kể lại truyện. Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình tự, diễn cảm. Hoaït ñoäng 5: Toång keát - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của hai truyện cười trên? -Hướng dẫn tự học: + Kể diễn cảm được truyện. + Nhớ định nghĩa truyện cười. + Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong hai truyện cười trên. - Soạn bài: Số từ và lượng từ. + Đọc ngữ liệu, trả lời các câu hỏi để trang 128-129 SGK. + Chuẩn bị trước các bài tập 1,2,3 trang 129 SGK. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. IV.Tổng kết: Ghi nhớ SGK. NS: 03/11/2011 TUẦN 13 ND: 08/11/2011 TIẾT 52 Phần tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ = a= a = a= a = a = a = a= a = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kieán thöùc: Khái niệm số từ và lượng từ: -Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. -Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ: + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kó naêng: -Nhận diện được số từ và lượng từ. -Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. -Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết. 3. Thái độ: Tự tin, tích cực xây dựng bài. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoạt động 1: Khởi động * Ổn định lớp Ổn nề nếp – sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài mới Giới thiệu bài mới -> GV dẫn vào bài – ghi tựa. - Báo cáo sĩ số. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Gọi HS đọc ví dụ a, b. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? Chốt: Những từ in đậm là số từ Hỏi: vậy số từ là gì ? - Cho HS xem lại ví dụ trên. Hỏi: Số từ đứng ở vị trí nào so với danh từ trong cụm từ trên ? Hỏi: Chúng bổ sung cho danh từ ý nghĩa gì ? - GV đưa ví dụ. Một đôi trâu, hai chục cam. Hỏi: Tìm số từ trong cụm từ trên? Từ chục, đôi có phải là số từ không? (GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa số từ với danh từ chỉ đơn vị) Chuyển ý. - Cho HS đọc ví dụ:”Các hoàng tử cầm đũa” Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với nghĩa của số từ? Hỏi: Vậy lượng từ là gì? Hỏi: Hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình cụm danh từ? Phần trước Phần TT Phần sau t 2 t 1 T1 T2 S 1 S2 các Hoàng tử Những kẻ Thua trận Cả Mấy vạn Tướng lĩnh, quân sĩ Hỏi: Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, em thấy lượng từ chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của từng nhóm lượng từ trên? - Gọi HS đọc ghi nhớ -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Bổ sung cho từ: chàng, ván cơn nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi, Hùng Vương ( DT) - Bổ sung về số lượng và số thứ tự. - Trả lời - Trước và sau danh từ. - Số lượng và số thứ tự. - DT: chục, đôi (Danh từ chỉ đơn vị). - Số từ:một, hai - Nghe. - Đọc ví dụ. - Giống: đứng trước danh từ. - Khác: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Trả lời. - HS trả lời cá nhân. - 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể, chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối - Đọc I.TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Số từ: a. Khái niệm : Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. b. Vị trí : + Đứng trước Danh từ : Biểu thị số lượng sự vật. + Đứng sau Danh từ : Biểu thị thứ tự. Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Ví dụ: - Hai chục cam. - Một đôi trâu. 2. Lượng từ: Khái niệm: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Phân loại: Chia hai nhóm. + Chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, cả thảy, tất thảy. + Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các , mọi, mỗi, từng Hoaït ñoäng 3: Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập 1. - GV gợi ý làm bài tập. -> GV nhận xét. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu BT2. -> Nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. -> GV nhận xét. - HS đọc. - Thảo luận nhóm -> lập dàn bài. - Trình bày. - Chú ý nghe -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Số từ: - Một canh. - Hai canh. - Ba canh. => Chỉ số lượng. - (Canh) bốn. - (Canh) năm. => Chỉ số thứ tự. Bài tập 2: Các từ : Trăm, ngàn, muôn dùng để trỏ số lượng nhiều, rất nhiều. Bài tập 3: Điểm khác nhau của “Mỗi, từng” - Giống : Tách ra từng sự vật, từng cá thể. - Khác : + “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + “Mỗi” mang ý nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. Hoạt động 4: Tổng kết Hỏi: Số từ là gì? Lượng từ là gì? Lượng từ chia làm mấy nhóm? -Hướng dẫn tự học: + Xác định số từ và lượng từ trong văn bản : Sơn Tinh – Thủy Tinh. - Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý).Chuẩn bị dàn bài sẳn ở nhà theo luyện tập trang 134 SGK. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Tổng kết: Nhắc lại các kiến thức DUYEÄT TUAÀN 13 Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011 Toå tröôûng
Tài liệu đính kèm: