Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

I. Mức độ cần đạt

1. Kiến thức:

Khái niệm truyện cười.

Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.

Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không cso chủ kiến trước ý kiến của người khác.

Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.

2. Kĩ năng:

Đọc –hiểu văn bản truyện cười.

Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.

Kể lại được truyện.

Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT

3. Thái độ:

Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.

II. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.

- HS: Soạn bài.

III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, bình giảng, thuyết trình, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm,

IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nêu ý nghĩa truyện?

 

docx 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch tuÇn XIII
TiÕt
49
50
Bài viết số 3
TiÕt
51
Treo biển + đọc thêm: Lợn cưới, áo mới
TiÕt
52
Số từ và lượng từ
Ngµy so¹n: 12/11/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 49 – 50/	VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Về kiến thức: 
Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.
Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.
Bồi dưỡng cho HS biết cách kể chuyện đúng sự thật, người thật, việc thật. Tính tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.
2/ Về kĩ năng: 
Rèn luyện tính tự giác, trung thực trong tiết kiểm tra.
3/ Về giáo dục: 
Ý thức khi làm bài và tính tự giác của HS.
B/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Không kiểm tra.
3. Bài mới: 
Gv nhắc nhở và hướng dẫn HS trước khi kiểm tra.
Đề bài:
Kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị...).
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Đáp án
HS cần khai thác các ý chính cơ bản sau:
1) Mở bài: 
Giới thiệu chung về đối tượng được kể, cho người đọc biết (ông, bà, cha, mẹ...là người như thế nào?)
2) Thân bài:
- Đặc điểm của người đó, tính tình, phẩm chất.
- Sở thích của người đó là gì: trồng hoa, làm vườn...
- Người đó quan hệ với em như thế nào?
- Ấn tượng của em với người đó.
- Hành động, việc làm của người đó đối với em và cả nhưnữg người trong gia đình.
- Chăm sóc em nhỏ
- Bảo ban con cháu...
- Chăm lo gia đình, vai trò quan trọng trong hạnh phúc gia đình...
3) Kết bài:
Nêu tình cảm của em đối với người đó.
D/ Biểu điểm
- Điểm 9 - 10: 
+ Trình bày đầy đủ các ý cơ bản theo yêu cầu; bố cục chặt chẽ, lời văn tròn sáng, câu văn hay, có yếu tố nghệ thuật.
+ Trình bày sạch sẽ, bài có sáng tạo.
- Điểm 7 - 8: 
Bài làm đầy đủ các ý , câu văn trong sáng, bố cụ rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số ý khai thác chưa sâu.
- Điểm 5 - 6: 
Bài làm đủ 2/3 yêu cầu. Có bố cục tương đói rõ ràng. Các câu văn và cách diễn đạt còn nhiều chỗ lủng củng.
- Điểm 3- 4: 
Bài làm chỉ triển khai được ½ ý chính nhưng chưađi sâu vào yêu cầu của bài. Lỗi dùng từ đặt câu còn nhiều, lời văn và cách diễn đạt lủng củng.
- Điểm 1- 2: 
Bài làm sơ sài, chỉ đề cập được một số ý .
- Điểm 0: 
Bài làm để giấy trắng.
4/ Hướng dẫn tự học
- Chọn một đề kể về nhân vật, lập dàn ý, xác định ngôi kể và viết bài văn hoàn chỉnh theo trình tự hợp lí.
 5/ Hướng dẫn tự học
Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường vào vở bài tập.
Về nhà học bài Chân, Tay,Tai, Mắt, Miệng.
Soạn bài: Treo biển; Lợn cưới, áo mới.
E. Rút kinh nghiệm sau tiết 49 - 50:
Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 12/11/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 51/ 	Đọc văn: 	TREO BIỂN
	Đọc thêm:	LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 	 [Truyện cười]
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:
Khái niệm truyện cười.
Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không cso chủ kiến trước ý kiến của người khác.
Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
2. Kĩ năng:
Đọc –hiểu văn bản truyện cười.
Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.
Kể lại được truyện.
Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT 
3. Thái độ: 
Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.
- HS: Soạn bài.	
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, bình giảng, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm, 
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nêu ý nghĩa truyện?
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài:
Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ” . Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay Thầy sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển-Lợn cưới, áo mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
HS đọc chú thích * (sgk/124)
- Thế nào là truyện cười?
GV phân tích thêm cho HS hiểu.
Gv giới thiệu hai kiểu tiếng cười trong hai văn bản.
* Hoạt động 2
GV hướng dẫn HS đọc văn bản Treo biển.
HS đọc văn bản.
GV - HS tìm hiểu và một số chú thích sgk
- Cửa hàng trong truyện kể bán cái gì?
- Nội dung tấm biển treo quảng cáo là gì? Theo em, tấm biển quảng cáo này có cần thiết không?
- Nội dung tấm biển treo có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?
- Em hãy cho biết từng ý kiến của những người khách cùng sự tiếp thu ý kiến của nhà hàng?
- Kết quả cuối cùng của những lời góp ý đó là gì?
- Em có suy nghĩ gì về những lời góp ý và sự tiếp thu trên?
- Đọc truyện, chi tiết nào làm em cười? Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
- Hãy nêu ý nghĩa truyện?
- HS đọc ghi nhớ sgk/125
* Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thêm
HS đọc văn bản 
GV - HS tìm hiểu một chú thích sgk/126
- Đọc qua truyện, em thấy hai nhân vật trong truyện đã bộc lộ tính nết như thế nào?
- Em hiểu thế nào là tính khoe của em? Em có suy nghĩ, nhận xét gì về tính nết này?
- Anh tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh như thế nào? Theo em, lẽ ra anh ta cần hỏi người ta ra sao? Từ “cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng không? Thông tin đó của anh ta có cần thiết cho người được hỏi không?
- Em có nhận xét gì về tính cách của anh ta? 
- Anh có áo mới trong truyện thích khoe của đến mức nào?
- Em hãy miêu tả lại điệu bộ của anh ta khi trả lời câu hỏi?
- Em có nhận xét gì về câu trả lời của anh ta?
- Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười có trong truyện? Vì sao em cười?
- Nêu ý nghĩa truyện? Em có thể rút ra được bài học gì về cách ăn nói?
- HS đọc ghi nhớ sgk/128
I. Tìm hiểu chung
- Khái niệm về truyện cười (chú thích SGK/124)
- Truyện “treo biển” là truyện hài hước, mua vui.
- Truyện “lợn cưới, áo mới” là truyện cười châm biếm phê phán.
II. TREO BIỂN
1) Nội dung tấm biển
“Ở đây có bán cá tươi”
-> đầy đủ chính xác (sự việc bình thường)
2) Các ý kiến và sự tiếp thu
Khách hàng góp ý
Sự tiếp thu
- Bỏ chữ “tươi” 
-> phẩm chất hàng
- Bỏ chữ “ở đây”
 -> địa điểm
- Bỏ chữ “có bán” 
-> hoạt động
- Bỏ chữ “cá” 
- > mặt hàng
-> góp ý nhiều, trở thành sự việc bất bình thường không hợp lí.
- Bỏ ngay từ “tươi”
- Bỏ ngay từ “ở đây”
- Bỏ ngay từ “có bán”
- Cất biển
-> không có lập trường, ai nói gì cũng cho là
 phải
3) Ý nghĩa của truyện
- Phê phán người thiếu chủ kiến.
- Phải suy xét kĩ trước lời góp ý của người khác.
4/ Ghi nhớ (sgk/125)
III. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 (Hướng dẫn đọc thêm)
1) Anh đi tìm lợn
“Bác có thấy con lợn cưới...?”
à Khoe của quá lộ liễu
2) Anh mặc áo mới
“Từ lúc mặc cái áo mới này...”
à Lời khoe lố bịch, trẻ con.
3) Ý nghĩa của truyện
 Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội 
4/ Ghi nhớ (sgk/128)
4. Dặn dò và hướng dẫn học tập:
Nắm định nghĩa truyện cười
Kể diễn cảm câu chuyện.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện?
Soạn bài Ôn tập truyện dân gian
Về nhà học bài, tóm tắt truyện, thuộc ghi nhớ.
Tìm đọc thêm các truyện cười dân gian
Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ
E. Rút kinh nghiệm sau tiết 51:
Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 13/11/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 52/ Tiếng Việt: 	SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
Khái niệm số từ và lượng từ
Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng: 
Nhận diện được số từ và lượng từ.
Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị .
Vận dụng số từ và lượng từ khi nĩi và viết.
3. Thái độ: 
Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
B. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhĩm... .
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan.
2. Học sinh: 
Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài soạn của các em
Hoạt động của GV -HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ.
Gọi HS đọc VD SGK .
+ Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
 + Gọi HS đọc VD b SGK. 
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
+ Trong VD a từ "đơi" trong "một đơi" cĩ phải là số từ khơng? Vì sao ?
- Tìm thêm các từ cĩ ý nghĩa khái quát và cơng dụng như từ "đơi " ?
Ví dụ : cặp, tá , chục,...
- Qua xét ví dụ trên em hiểu gì về số từ ?
*Hoạt động II: Nhận diện và phân biệt số từ và lượng từ .
- Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây cĩ gì giống và khác nghĩa của số từ ?
- Xếp các từ in đậm nĩi trên vào mơ hình cụm danh từ.?
- Tìm thêm những từ cĩ ý nghĩa và cơng dụng tương tự.?
GV giảng thêm :
- Khả năng kết hợp của lượng từ trong mơ hình cấu tạo cụm danh từ
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể giữ vai trị làm phụ ngữ t2.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trị làm phụ ngữ t1.
- Lượng từ là gì? Ví trí ? Phân loại ?
Bài tập nhanh : Đặt câu với số từ : một , hai, nhất , nhì 
- Đặt câu với lượng từ : những ,mấy, tất cả, ...
Hoạt động III: Luyên tập
Bài tập 1. HS gạch chân các số từ trên bảng phụ.
GV nêu yêu cầu bài tập 2.
Gọi hs làm bài tập.
GVhướng dẫn bài tập 3 về nhà làm.
Gọi HS đặt câu.
I TÌM HIỂU CHUNG
1. Số từ: 
a. Ví dụ 
*VD a SGK
Hai chàng , một trăm ván cơm nếp , một trăm nệp bánh chưng ,chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, một đơi. 
=>bổ sung ý nghĩa cho danh từ .
-Đứng trước danh từ ,bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ.
* VD b / SGK
- Thứ sáu 
=> bổ sung ý nghĩa cho danh từ .
-Đứng sau danh từ , bổ sung ý nghĩa thứ tự cho danh từ.
*Cần phân biệt Số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với số lượng:
"đơi " trong từ "một đơi " khơng phải số từ , là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
 Vì nĩ cĩ thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước.
b. Kết luận : Ghi nhớ SGK
2. Lượng từ :
a. VD: SGK
Các, những, cả, mấy :
Giống với số từ chỉ số lượng : đứng trước danh từ .
-Khác với số từ :
+ Số từ : chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật.
+ Chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật -=> lượng từ.
* Mơ hình cụm danh từ cĩ lượng từ như sau 
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
các
hồng tử
nhữn
Kẻ
thua trận
cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
-Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể :cả , tất cả , hết thảy,...
-Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các , những,mọi, mỗi, từng,..
b. Ghi nhớ Sgk
II. LUYỆN TẬP : 
Bài 1: Các số từ là
Một canh .. hai canh  lại ba canh  (Số từ chỉ số lượng)
Canh bốn, canh năm  (Số từ chỉ thứ tự)
Sao vàng năm cánh .. (Số từ chỉ số lượng )
Bài 2:
Trăm, ngàn, muơn -> đều được dùng để chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều ". 
Bài 3: 
Phân biệt sự khác nhau của mỗi, từng :
+ Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
+ Khác: từng :mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác.
 mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, khơng mang ý lần lượt.
4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhớ các đơn vị kiến thức về số tự và lượng từ.
- Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
- Soạn bài :" Kể chuyện tưởng tượng". 
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 52:
Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA6 T13.docx