Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại:

- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.

- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

 - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.

3. Thái độ:

 Có ý thức viết hoa các danh từ riêng

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: bảng phụ ghi bài phần ví dụ, bảng phân loại danh từ.

- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra:

- Sĩ số: 6A.6B.

- Bài cũ: (4' ): Danh từ là gì? Danh từ gồm có mấy loại? Ví dụ ?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài ( 1' ): Giờ học trước các em đã biết danh từ chia làm 2 loại: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị; Danh từ chỉ đơn vị được chia thành 2 nhóm: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, danh từ chỉ đơn vị quy ước.Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu trong nhóm danh từ chỉ sự vật có nhóm danh từ chung và danh từ riêng. Vậy thế nào là danh từ chung, danh từ riêng, cách viết danh từ như thế nào, giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu.

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 30/10 / 2010 	 Tiết 41
Giảng: 6A...../ 11/2010
 6B.... 11/2010 Danh từ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
 - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ:
 Có ý thức viết hoa các danh từ riêng
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: bảng phụ ghi bài phần ví dụ, bảng phân loại danh từ. 
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra:
- Sĩ số:	6A.......................6B.....................
- Bài cũ: (4' ): Danh từ là gì? Danh từ gồm có mấy loại? Ví dụ ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 1' ): Giờ học trước các em đã biết danh từ chia làm 2 loại: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị; Danh từ chỉ đơn vị được chia thành 2 nhóm: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, danh từ chỉ đơn vị quy ước.Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu trong nhóm danh từ chỉ sự vật có nhóm danh từ chung và danh từ riêng. Vậy thế nào là danh từ chung, danh từ riêng, cách viết danh từ như thế nào, giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(12'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng 
HS đọc ví dụ SGK
- Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học, em hãy điền các từ trong câu vào bảng phân loại?
 GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền vào bảng. 
HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
- Các danh từ ấy chỉ gì ?
- Nhận xét cách viết các danh từ riêng trong câu trên ?
- Em hãy cho ví dụ ?
- Em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa?
+ Tên người, tên địa lí Việt Nam
+ Tên người, tên địa lí nước ngoài
+ Tên các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu
- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào ?
HS đọc ghi nhớ SGK
GV chốt lại nội dung kiến thức qua 2 tiết học về danh từ qua bảng phụ: Bảng phân loại danh từ
 HĐ2( 27' ): Hướng dẫn luyện tập 
 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 GV chia HS làm 4 nhóm lớn thảo luận
 ( trong 5' )- phát phiếu học tập: 
GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1+2 ghi danh từ chung.
+ Nhóm 3+4 ghi danh từ riêng
- Đại diện các nhóm trình bày
 Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét,kết luận
HS đọc yêu cầu bài tập 2
 GV cho học sinh thảo luận nhóm
 (4 nhóm) ( Trong 5' )
GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1+4 : thảo luận ý a
Nhóm 2: Thảo luận ý b
Nhóm 3: Thảo luận ý c
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập
GV gọi học sinh đứng tại chỗ sửa lỗi chính tả trong bài thơ.
GV đọc chính tả- HS ghi bài 
I. Danh từ chung và danh từ riêng
* Ví dụ : sgk . 
DT chung 
Vua , tráng sỹ , đền thờ , làng , xã , huyện 
DT riêng 
Phù Đổng Thiên Vương , Gióng , Gia Lâm , Hà Nội .
- DT chung : Chỉ chung người vật .
- DT riêng : Chỉ tên riêng của người, vật, địa phương . 
- DT riêng viết hoa chữ cái đầu tiên . 
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.109)
- Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Bài tập 2: (T. 109)
a. Các từ in đậm: Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi là danh từ riêng vì nó gọi tên riêng của sự vật, được viết hoa, được nhà văn nhân hoá như người, như tên riêng của mỗi nhân vật.
b. út : là danh từ riêng, vì đó là tên riêng của nhân vật 
c. Cháy: là danh từ riêng, vì nó chỉ tên của một làng.
Bài tập 3 (Tr 110)
Tiền Giang, Hậu Giang, Thành, Đồng Tháp,giặc Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,miền Trung, sông Hương, Bến Hải, Cửa tùng, Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 
Bài tập 4 (Tr 110 )
Nghe- viết : "ếch ngồi đáy giếng"
3. Củng cố: ( 3' )
- Phân biệt danh từ riêng và danh từ chung
- Cách viết hoa danh từ riêng
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2' )
- Học và nắm được danh từ theo phân loại.
- Đọc thêm truyện " Những điều lí thú về tên người "
- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện (111).
Soạn: 30/10 / 2010 	 
Giảng: 6A...../ 11/2010
 6B.... 11/2010 Tiết: 42
Trả bài kiểm tra văn
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 
3. Thái độ: 
 	HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- Thầy : chấm, chữa bài .
- Trò : Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học:
III/ Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra: ( kết hợp trong bài )
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 1' ): Giờ học hôm nay chúng ta trả bài kiểm tra văn, qua bài các em sẽ thấy được những ưu và nhược điểm trong bài viết, từ đó có ý thức sửa lỗi và cố gắng hơn trong những bài kiểm tra sau.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1 (10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:
GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
HS trả lời phương án lựa chọn
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
- Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
- Có những câu nào em xác định sai ? 
- Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
HS đọc đề bài phần trắc nghiệm tự luận
GV ghi lại câu hỏi 1 
- Em đã nêu các yếu tố thần kì nào trong truyện Thạch Sanh ? 
- Em đã chỉ ra được ý nghĩa của các yếu tố thần kì chưa ?
 - Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
- Bài làm của em đã nêu được các ý như đáp án chưa ?
HĐ2 (9' ): GV nhận xét bài làm của học sinh:
GV nhận xét chung
HĐ3 ( 20' ): GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết
GV trả bài
HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp
GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
I/ Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp án:
1. Trắc nghiệm khách quan:
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
D
D
C
7
8
9
A
B
1 - d
2 - đ
3 - a
4 - c
2. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 10:(3 điểm)
Nêu ý nghĩa truyện sự tích Hồ Hươm.
 HS trỡnh bày được ghi nhớ của truyện Sự Tớch Hồ Gươm hoặc cỏc ý sau:
- Ca ngợi tớnh chớnh nghĩa của cuộc Khởi Nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao suy tụn Lờ Lợi và Triều đại nhà Lờ
- Giải thớch nguồn gốc tờn hồ.
Cõu 11: (4điểm): HS chỉ ra được cỏc chi tiết kỡ lạ trong truyện Thạch Sanh như sau:
- Sự ra đời và lớn lờn của Thạch Sanh vừa bỡnh thường vừa khỏc thường: Ước mơ về người bỡnh thường cũng là người cú phẩm chất và tài năng khỏc lạ.
- Cung tờn vàng: Đấu tranh chống cỏi ỏc, bảo vệ người bị hại.
- Tiếng đàn thần: Niềm tin về đạo đức và cụng lý xó hội.
- Niờu cơm thần kỡ: Thể hiện tấm lũng nhõn đạo và tư tưởng yờu hòa bình
II/ Nhận xét:
* Ưu điểm:
- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học dân gian, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học
* Nhược điểm:
- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.
- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
III/Trả bài- chữa lỗi:
 3. Củng cố ( 3' ):
- GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra.
- Truyền thuyết là gì ?
- Thế nào là truyện cổ tích ?
4. Hướng dẫn về nhà ( 2' ):
- Đọc lại các văn bản truyện đã học
- Xem lại toàn bộ nội dung ý nghĩa của các văn bản truyện truyền thuyết và cổ tích đã học.
- Chuẩn bị bài " Luyện nói kể chuyện " theo yêu cầu phần I SGK (Tr 111)
Ngày soạn : 30/10/2010
Ngày dạy : 6A.
 6B Tiết: 43
Luyện nói kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Chủ đề , dàn bài , đoạn văn , lời kể và ngôI kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
2. Kĩ năng
- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước khi đến lớp.
3. Thái độ:
 Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước đông người.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: bảng phụ ghi dàn bài mẫu.
- HS: Lập dàn bài cho đề 2 SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra ( 4' ): Sĩ số: 6A.........................6B...............................
 Văn tự sự có mấy ngôi kể ? Việc lựa chọn thứ tự kể trong văn tự sự có vai trò gì ?
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài ( 1' ): Qua những tiết học trước tìm hiểu về ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự. Chúng ta biết rõ về vai trò của việc kể chuyện. Vậy hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đó vào bài học. 
Hoạt động của thầy và trò .
Nội dung .
HĐ1( 10' ): Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói
 GV yêu cầu học sinh tự kiểm tra việc chuẩn bị bài ( theo cặp )
GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh cho đề 2 SGK và yêu cầu HS chuẩn bị kĩ cho đề bài này để luyện nói.
- Đề bài 2 SGK nêu yêu cầu gì ?
- Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì ? 
- Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ? 
- Cuộc thăm hỏi diễn ra như thế nào ? ( lời nói việc làm , quà tặng 
- Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì ?
 GV gọi 1 học sinh trình bày dàn bài của mình.
 HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận ( bằng bảng phụ dàn bài mẫu)
HS đối chiếu phần chuẩn bị bài ở nhà với dàn bài mẫu và tự chỉnh sửa.
HĐ2( 15'): HS luyện nói trước nhóm
 GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm trưởng cử một số thành viên trong nhóm trình bày bài nói- GV theo rõi, sửa chữa lỗi cho học sinh.
HĐ3( 10' ): Học sinh kể trước lớp
GVgọi 2 HS trình bày bài nói của mình HS khác nhận xét, bổ sung
 GV theo rõi, uấn nắn, lưu ý HS các mặt sau:
+ Cách phát âm 
+ Cách diễn đạt 
+ Nội dung của từng phần . 
+ Biểu dương bài nói tốt . 
+ Uốn nắn những bài chưa đạt yêu cầu 
I. Chuẩn bị: 
Đề bài:
Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sỹ neo đơn .
* Dàn bài :
1. Mở bài : 
 Giới thiệu lí do đến thăm gia đình liệt sĩ, địa chỉ đến, thành phần cùng tham gia 
2. Thân bài :
- Tâm trạng của mọi người trên đường đi (chuyện trò ríu rít )
- Khi đến gia đình niềm nở đón tiếp 
- Những lời thăm hỏi, việc làm của các thành viên trong đoàn đến thăm.
3. Kết bài : 
- ấn tượng của em về cuộc thăm hỏi 
- Ra về em nghĩ phải cố gắng học giỏi để đền đáp công lao của các anh hùng liệt sỹ . 
II.Luyện nói trước nhóm.
III. Kể trước lớp:
3. Củng cố: (3' ) 
- Nhận xét giờ luyện nói trước lớp.
- Biểu dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt
- Nhấn mạnh những yêu cầu khi luyện nói
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Tiếp tục lập dàn bài cho những đề trong SGK
- Chuẩn bị bài: Cụm danh từ
Ngày soạn:30/10/2010
Ngày dạy:6A
 6B Tiết: 44
 Cụm danh từ.
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
 - Nghĩa của cụm danh từ.
 - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
 - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ 
 - ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
 - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ:
 Giúp học sinh có lòng yêu Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- Thầy: SGK, SGV, bảng phụ
- Trò: Đọc , soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra( 4' ) 6A....................6B..........................
 Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? 
2. Bài mới
* GV giới thiệu bài (1'): Khi danh từ hoạt động trong câu để đảm nhiệm một chức vụ ngữ pháp nào đó thường trước hoặc sau danh từ có thêm một số từ ngữ phụ, những từ ngữ phụ này kết hợp với danh từ tạo thành cụm danh từ. Vậy cụm danh từ là gì, có cấu tạo như thế nào, giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò .
Nội dung .
HĐ1(10') :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm danh từ: 
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS đọc ví dụ 
- Các từ ngữ được in đậm này bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
 ( HS xác định – nhận xét – GV chốt ) 
( DT TT : ngày, túp lều, vợ chồng ) 
- Các tổ hợp từ trên được gọi là gì ? 
 ( Cụm danh từ ) 
- Cụm danh từ là gì ? 
GV:So sánh các cách nói sau : 
+ túp lều / một túp lều 
+ một túp lều / một túp lều nát 
+ một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển . 
- Em có nhận xét gì về nghĩa của một cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ? 
 ( nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghiã của một danh từ ) 
- Cụm danh từ đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu ?
- Tìm một danh từ phát triển thành một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy ? 
( Ví dụ: DT: sông à dòng, Cửu Long 
Câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra biển bằng chín cửa . 
- Em có nhận xét gì về cụm danh từ ? 
 HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm cấu tạo của cụm danh từ: 
- Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? 
 ( cụm danh từ đầy đủ: phần trước, phần trung tâm và phần sau) 
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK
 HS đọc ví dụ 
- Tìm các cụm danh từ trong câu văn trên ? 
( làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm sau, cả làng, chín con ) 
- Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và Sắp xếp chúng thành loại ? ( HS kẻ - điền vào mô hình sgk – nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt trên bảng phụ ) 
- Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? 
 (+ Phần trước: ba, chín, cả .
 + Phần trung tâm: làng,thúng gạo, con trâu, con năm, làng.
 + Phần sau: ấy, nếp, đực, sau.) 
 GV:Phần trung tâm của cụm danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận ghép gồm 2 từ – tạo thành T T1 và TT2 - T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ đối tượng cụ thể 
HĐ3(15') : HD HS luyện tập :
HS đọc yêu cầu bài tập 1
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận trong 3'
GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1+ 4: Tìm cụm danh từ trong ý a
+ Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b
+ Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c 
Đại diện các nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
 HS đọc yêu cầu bài tập 3 
 HS suy nghĩ làm bài
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
I. Cụm danh từ . 
1. Ví dụ : sgk ( 116) 
2. Nhận xét : 
Ngày < xưa 
 DTTT
hai > vợ chồng < ông lão đánh cá 
 DTTT
một > túp lều < nát trên bờ biển 
 DTTT
- Cụm D T là 1 tổ hợp do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
- Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghiã của một danh từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: Cụm danh từ hoạt động như một danh từ nhưng đầy đủ hơn, cụ thể hơn, làm chủ ngữ trong câu . 
* Ghi nhớ : sgk . 
II. Cấu tạo của cụm danh từ . 
* Ví dụ : sgk .
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
 t1 
t2 
T1
 T2
 s1
 s2 
ba 
ba
ba
chín 
cả 
làng 
thúng 
con 
con 
con 
năm 
làng 
gạo 
trâu
trâu 
nếp 
đực 
sau 
ấy 
ấy 
III. Luyện tập .
1 Bài tập 1 : 
a. một người chồng thật xứng đáng 
b. một lưỡi búa của cha để lại 
c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ . 
2 Chép các cụm danh từ mới tìm được vào mô hình :
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Vua
Cha
Một người
Chồng
Thật xứng đáng
Một lưỡi
Búa
Của cha để lại
Một con
Yêu tinh
ở trên núi
Nhiều
phép
Lạ
3 Bài tập 3:
 Điền vào chỗ trống : 
thanh sắt ấy 
vừa rồi ,cũ 
3. Củng cố ( 3')
- Cụm danh từ là gì ?
- Cấu tạo của cụm danh từ ?
- Trong những cụm danh từ sau đây, cụm danh từ nào có cấu trúc đủ 3 phần ?
 A. Món quà tặng cho em.
 B. Tất cả các bạn học sinh.
 C. Con mèo nhỏ nhà ông em.
 D. Những người bạn chăm ngoan ấy.
4. Hướng dẫn về nhà ( 2' )
- Học và nắm chắc kiến thức về cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ.
- Học kĩ bài và hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Soạn bài "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng"

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc