Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Hoạt động 1: Khởi động

- Vì sao người Việt chúng ta tự hào về nguồn gốc của mình?

- HS trả lời GV giới thiệu bài mới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài học.

- HS đọc chú thích * sgk/7.

+ Văn bản trên thuộc thể loại gì?

+ Em hiểu truyền thuyết là gì?

- HS trả lời GV củng cố lại khái niệm truyền thuyết.

+ Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào?

- Văn bản có thể chia làm mấy phần?

* Đọc to, mạch lạc, truyền cảm.

- GV đọc một đoạn, hai HS đọc 2 đoạn còn lại.

+ HS kể tóm tắt lại truyện.

- HS xem tranh.

+ Hãy tìm chi tiết kì lạ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu cơ.

+ Em có nhận xét gì về hình dáng và nguồn gốc của họ?

- HS xem tranh.

+ Lạc Long Quân có những việc làm nào giúp nhân dân?

+ Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ?

- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Và chia con như vậy để làm gì?

+ Việc làm của họ trong thời kì đầu xây dựng đất nước em hãy cho biết nó có ý nghĩa như thế nào?

- HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện?

- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm thảo luận trong tg ( 3’) đại diện nhóm trả lời.

. Nguồn gốc, hình dạng của LLQ và AC nhằm nói lên điều gì?

- Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.

. Việc kết duyên, sinh nở kì lạ nói lên điều gì?

- Thần kì hoá giống nòi của dân tộc.

- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.

. Chi tiết bọc trăm trứng nói lên điều gì?

- Ý nguyện đoàn kết.

. Ý nghĩa của việc chia con?

- Xây dựng đất nước.

- GV giải thích từ “đồng bào”

- Tại sao Bác Hồ của chúng ta hay sử dụng từ đồng bào?

- Đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em.

- Khi đến thăm đền Hùng Bác có căn dặn chúng ta điều gì? Qua lời dặn đó em thấy Bác là người như thế nào? Em phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác?

Hoạt động 3

+ Qua truyện này người Việt là con cháu của ai?

+ Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?

+ Nghệ thuật tưởng tượng được thể hiện như thế nào?

Hoạt động 4

- Kể tên các truyện của các dân tộc khác ở nước ta cũng giải thích nguồn gốc dân tộc? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?

+ HS kể lại truyện?

 

doc 8 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 13/08/2012
Tiết 01: văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN 
 (Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: 
- Đoàn kết, tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh về câu chuyện.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh đền Hùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: 
- GV hướng dẫn cách học môn Ngữ Văn 6.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khởi động
- Vì sao người Việt chúng ta tự hào về nguồn gốc của mình?
- HS trả lời GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài học.
- HS đọc chú thích * sgk/7.
+ Văn bản trên thuộc thể loại gì?
+ Em hiểu truyền thuyết là gì?
- HS trả lời GV củng cố lại khái niệm truyền thuyết. 
+ Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào?
- Văn bản có thể chia làm mấy phần?
* Đọc to, mạch lạc, truyền cảm.
- GV đọc một đoạn, hai HS đọc 2 đoạn còn lại.
+ HS kể tóm tắt lại truyện.
HS xem tranh.
+ Hãy tìm chi tiết kì lạ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu cơ.
+ Em có nhận xét gì về hình dáng và nguồn gốc của họ?
- HS xem tranh.
+ Lạc Long Quân có những việc làm nào giúp nhân dân?
+ Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Và chia con như vậy để làm gì?
+ Việc làm của họ trong thời kì đầu xây dựng đất nước em hãy cho biết nó có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện?
- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm thảo luận trong tg ( 3’) đại diện nhóm trả lời.
. Nguồn gốc, hình dạng của LLQ và AC nhằm nói lên điều gì?
- Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
. Việc kết duyên, sinh nở kì lạ nói lên điều gì?
- Thần kì hoá giống nòi của dân tộc.
- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
. Chi tiết bọc trăm trứng nói lên điều gì?
- Ý nguyện đoàn kết.
. Ý nghĩa của việc chia con?
- Xây dựng đất nước.
- GV giải thích từ “đồng bào”
- Tại sao Bác Hồ của chúng ta hay sử dụng từ đồng bào?
- Đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
- Khi đến thăm đền Hùng Bác có căn dặn chúng ta điều gì? Qua lời dặn đó em thấy Bác là người như thế nào? Em phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác?
Hoạt động 3
+ Qua truyện này người Việt là con cháu của ai?
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?
+ Nghệ thuật tưởng tượng được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 4
- Kể tên các truyện của các dân tộc khác ở nước ta cũng giải thích nguồn gốc dân tộc? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
+ HS kể lại truyện?
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. THỂ LOẠI: Truyền thuyết
2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT:
Tự sự
3. BỐ CỤC: 3 phần.
II. HIỂU VĂN BẢN
1. Những chi tiết kì lạ.
+ Nguồn gốc và hình dạng:
- Lạc Long Quân : Thần Rồng, có phép lạ.
- Âu cơ: Tiên nữ, xinh đẹp.
→ Kì lạ, cao quí.
+ Việc làm:
- Diệt trừ ngư tinh, hồ tinh,... dạy dân trồng trọt, chăn nuôi.
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm con.
- Chia con: 50 con xuống biển, 50 con lên núi.
→ Sự nghiệp mở nước; người Việt có chung nguồn gốc, tổ tiên.
III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ
1. Nội dung:
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên.
2. Nghệ thuật:
- Tưởng tượng kì ảo.
3. Ý nghĩa:
- Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
IV. LUYỆN TẬP
1. Kể tên một số truyện tương tự của dân tộc khác.
- Người Mường có truyện Quả trứng to nở ra con người; người Khơ Mú có truyện Quả bầu mẹ.
- Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các tộc người trên đất nước ta.
2. Kể diễn cảm lại câu truyện.
4. Củng cố:
- HS đọc phần đọc thêm.
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con rồng cháu tiên?
5. Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa truyền thuyết.
Kể lại được nội dung truyện, nắm được ý nghĩa.
Soạn văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
 Đọc, tóm tắt truyện, tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật.
Ngày soạn: 13/08/2012
Tiết 02: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
 Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
 ( Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: 
- Ghi nhớ công ơn của ông bà tổ tiên, đề cao lao động.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh ngày tết có bánh chưng, bánh giầy.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến truyện.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: 
+ Nêu khái niệm truyền thuyết? Kể tóm tắt truyện Con rồng cháu tiên? (10đ)
+ Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện? (10đ)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khởi động
- Tại sao trong các dịp lễ tết chúng ta thường làm bánh chưng, bánh giầy? Để hiểu thêm về nguồn gốc và ý nghĩa của 2 loại bánh này chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài học.
+ Văn bản thuộc thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính?
+ Văn bản có thể chia làm mấy phần?
* Đọc mạch lạc, diễn cảm, GV đọc mẫu 1 đoạn, HS thay phiên đọc 2 lượt cả truyện.
- Khi HS đọc xong từng đoạn, GV nhận xét ngắn gọn, mỗi đoạn chọn một số chỗ góp ý cách đọc cho HS.
- HS tìm hiểu thêm một số chú thích sgk.
+ HS kể tóm tắt lại truyện?
+ Minh hoạ hình ảnh.
- Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
+ Ý định ra sao? Hình thức như thế nào?
+ Cuộc thi tài diễn ra như thế nào? Ai là người thắng cuộc? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
+ Vì sao Vua lại chọn 2 thứ bánh Lan Liêu làm để tế trời đất?
+ Theo em vua cha là người như thế nào?
+ Theo em Lan Liêu là người như thế nào?
+ Truyện có những chi tiết tưởng tượng nào?
+ Ý nghĩa của truyện?
+ Truyền thuyết này có ý nghĩa gì?
Hoạt động 3
+ Nêu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 4
+ Ý nghĩa phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. THỂ LOẠI: Truyền thuyết
2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT:
Tự sự
3. BỐ CỤC: 3 phần.
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU VĂN BẢN.
III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ
1. Nội dung:
- Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước.
+ Vua Hùng: Chú trọng tài năng, sáng suốt, bình đẳng.
+ Lang Liêu: Hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông.
- Những thành tựu văn minh nông nghiệp trong buổi đầu dựng nước. Đề cao lao động, thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên.
2. Nghệ thuật:
- Tưởng tượng
- Kể chuyện theo trình tự thời gian.
3. Ý nghĩa:
- Câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
IV. LUYỆN TẬP
1. Ý nghĩa: Thờ cúng tổ tiên, lòng hiếu thảo.
4. Củng cố:
- Kể tóm tắt lại truyện.
5. Dặn dò:
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết này.
- Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
Ngày soạn: 13/08/2012
 Tiết 03: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm chắc định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức.; các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện, phân biệt được: 
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
- HS đọc ví dụ 1:
- GV cho HS quan sát ví dụ 1 ở bảng phụ.
+ Lập danh sách các từ và các tiếng trong câu trên?
+ Phân biệt tiếng và từ? Mỗi loại đơn vị dùng để làm gì? (tiếng → từ → câu)
+ Từ là gì? Dùng để làm gì?
- GV cho ví dụ một câu yêu cầu HS xác định từ trong câu đó.
Hoạt động 2:
- HS đọc ví dụ 1.
- GV treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại từ như sgk cho HS điền từ vào.
+ Qua ví dụ trên cho biết cấu tạo của từ đơn và từ phức?
+ Phân biệt cấu tạo của từ ghép và từ láy?
+ Từ đơn khác từ phức như thế nào?
- HS cho ví dụ về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
Hoạt động 3 
- HS nêu yêu cầu bài 1
- 3 HS lên bảng làm 3 yêu cầu a,b,c, sau đó cả lớp nhận xét, sửa nếu chưa đúng.
- HS nêu yêu cầu bài 2 và trả lời tại chỗ.
- GV hướng dẫn hs về nhà làm bài 3.
- HS đọc thầm yêu cầu và trả lời tại chỗ bài 4.
- Bài 5: Phân lớp thành 3 đội chơi trong một phút đội nào viết được nhiều từ đúng là đội chiến thắng.
I. TÌM HIỂU BÀI
1. TỪ LÀ GÌ?
* Ví dụ sgk/13.
- Ví dụ 1: có 12 tiếng = 9từ.
- Ví dụ 2:
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ có thể do một tiếng hay nhiều tiếng tạo thành.
→ Tiếng dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ 1: sgk/13.
*Ví dụ: 
- Hùng Vương/ thứ/ mười sáu /có /một/ người/ con gái/ tên/ là/ Mỵ Nương.
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
1. Ví dụ sgk/13.
- Ví dụ 1: Điền từ vào bảng phân loại:
+ Từ đơn: chỉ có một tiếng.
+ Từ phức: Có hai tiếng trở lên.
 từ ghép (chăn nuôi, bánh chưng)
- Từ phức 
 từ láy (trồng trọt)
* Ghi nhớ 2: sgk/14.
Ví dụ: 
- Từ đơn: - Từ phức:
- Từ ghép:	 - Từ láy:
II. LUYỆN TẬP
1. a. Nguồn gốc, con cháu: từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa: nguồn gốc = gốc gác = cội nguồn.
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ ...
2. Qui tắc sắp xếp:
- Theo giới tính: anh chị...
- Theo bậc: cha anh.
3. Điền vào bảng sgk.
4. Thút thít: Miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út. Đó là tiếng khóc nhỏ, chứa đựng sự tủi hờn, âm thanh không liên tục mà đứt quãng rời rạc.
- Những từ láy có nghĩa tương tự: Sụt sịt, rấm rứt, Sụt sùi, nức nở...
5. Tìm nhanh các từ láy: 
- Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hô hố, hả hê, tủm tỉm.
- Tả tiếng nói: The thé, oang oang, sang sảng.
- Tả dáng điệu: Lúi húi, lui cui, tất tả.
4. Củng cố:
+ Phân biệt từ đơn, từ phức? Từ ghép, từ láy?
5. Dặn dò:
Học ghi nhớ sgk, làm bài tập 3. Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của đồ vật.
Chuẩn bị bài Giao tiếp văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 6 TUAN 1.doc