Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 (bản 3 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 (bản 3 cột)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

· Phân biệt được cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ .

II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:

Các hoạt động của GV ĐL Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ.

? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?

? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho Vd.

* Hoạt động 2: Cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng và gợi dần học sinh trả lời câu hỏi.

? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?

* Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá”

? Nghĩa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao?

- Rộng hơn, vì nói đến “Thú” là bao gồm cả “Voi, hươu”)

? Nghĩa của từ “Chim”rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Tu hú, sáo”? Vì sao?

- Rộng hơn, vì nói đến “Chim” là bao gồm cả “Tu hú, sáo”.

? Nghĩa của từ “Cá” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Cá rô, cá thu”? Vì sao?

- Rộng hơn, vì nói đến “Cá” là bao gồm cả “Cá rô, cá thu”.

? Như vậy, Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?

-GV vẽ sơ đồ lên bảng.

* Hoạt động 3: Gợi dẫn để học sinh tổng kết 3 điều trong phần ghi nhớ.

? Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?

? Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có nghĩa rộng ( hoặc nghĩa hẹp) hay không?

- “Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.

.

* Hoạt động 4: Luyện tập 7

18

2

15 I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:

1.Ví dụ:

 (Voi, hươu) ( tu hú, sáo) (cá rô, cá thu)

* Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trên được biểu thị bẳng sơ đồ sau:

 thú

 động

 vật

chim cá

2. Ghi nhớ:

Ghi nhơ SGK trang 10

II. Luyện tập:

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1+2: 	
VĂN BẢN:	TÔI ĐI HỌC
( THANH TỊNH)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập sách của học sinh.
Giới thiệu bài mới:
Các hoạt động của GV -HS
ĐL
 Phần ghi bảng
-Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc phần chú thích SGK trang 8
-Gọi HS nhắc lại vài nét về tác giả, tác phẩm.
GV chốt lại.
? “Tôi đi học” thuộc kiểu văn bản nào?
 ( tự sự)
? Chuyện kể theo ngôi thứ mấy? đặc điểm của cách kể này? 
à Ngôi 1, là vị trí cho phép người kể trực tiếp kể những gì mình biết, mình thấy, mình chịu trách nhiệm à lời kể thân mật gần gũi mang màu sắc cảm xúc cá nhân, làm nổi bật tâm trạng.
-Hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng tâm tình, hồi tưởng.
-GV đọc mẫu – gọi HS đọc lại.
-Giải nghĩa: Oân đốc, lớp ba, lớp 5,lạm nhận.
-Tìm bố cục của truyện?
Bố cục: 3 đoạn 
a. Đoạn 1: “Hằng nămtrên ngọn núi”. Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường.
b. Đoạn 2: “Trước sân trường nghỉ cả ngày nữa ”: tâm trạng, cảm giác của “Tôi” khi đến trường.
c. Đoạn còn lại: “Tôi” đón nhận giờ học đầu tiên.
? Truyện kể về điều gì? Những kỉ niệm của buổi tựu trường được nhà văn diễn tả theo trình tự nào? 
- Kể chuyện đi học, theo trình tự thời gian một buổi tựu trường.
- Buổi tựu trường đầu tiên với không gian và thời gian đậm chất thơ đó là mùa thu lá rụng mây bàng bạc, chính vì vậy mà để lại những kỉ niệm mới lạ “cứ mơn man mãi trong lòng”.
 -Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
? Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên được “Tôi” nhớ lại vào lúc nào?
 - “Tôi ” quên sao được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong , lòng tôi như mấy mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
 ? Tác giả đã nhớ lại cảm giác sâu lắng nào trong thuở ấy?
? Cách diễn đạt ấy có gì đặc biệt không ?
? Trên đường cùng mẹ đến trường “Tôi ” đã có tâm trạng như thế nào?
? Cảm giác mới lạ. đầy ngỡ ngàng ấy, càng đậm nét “Tôi” đứng trước ngôi trường, khi nghe tên gọi và phải rời bàn tay mẹ đi vào lớp. Em hãy tìm những hình ảnh, những chi tiết chứng tỏ tâm trạng ấy?
? Khi ngồi trong lớp học đón nhận giờ học đầu tiên tâm trạng của “Tôi” ra sao?
*Thảo luận: Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của người lớn( ông đốc, thầy giáo, phụ huynh) đối với các em bé lần đầu tiên đến lớp?
?Tìm và phân tích các hình ảnh (so sánh trong văn bản) 
.như mấy cành hoa
.như một làn mây
.như một con chim
àSo sánh giàu hình ảnh, gợi cảm, man mác chất thơ, chất trữ tình.
? Nhận xét nghệ thuật đặ sắc của truyện? Chất thơ của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
?Truyện là sự hồi tưởng về quá khứ đã xa mà thật mới mẻ như mới hôm qua. Tại sao vậy?
* Hoạt động 3:
-Học sinh làm trong lớp ( ý lớn) sửa miệng.
-Về nhà viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
20
45
10
3
10
I. Tìm hiểu chung
1) Tác giả:
-Thanh Tịnh (1911-1988)
-Tên thật: Trần Văn Ninh
- Quê quán : Thành phố Huế.
Thành công ở truyện ngắn và thơ
2) Tác phẩm : Hận chiến trường, Quê mẹ, ngậm ngải tìm trầm.
-Trích “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
II Tìm hiểu văn bản:
1) Tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
* Trên đường đi học:
- Con đường này tự nhiên thấy lạtrong lòng có sự thay đổi lớn
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn.
-Muốn thử sức mình
àTâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ.
* Trong sân trường:
-Trường trông vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm.
- Lo sợ, bỡ ngỡ như con chim con.
-“Nghe gọi đến tên  giật mình và lúng túng”.
- Chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này.
* Trong lớp học:
-Gìcũng thấy lạ và hay hay.
-Người bạn chưa quen nhưng không cảm thấy xa lạ.
-Chăm chỉ nhìn thấy.
à Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng mà vừa tự tin.
2) Nghệ thuật đặc sắc của truyện:
- Bố cục thep dòng hồi tưởng, trình tự thời gian của buổi tựu trường.
-Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Giàu chất thơ, chất trữ tình.
* Ghi nhớ:
SGK trang 9
III. Luyện tập:
1. Phát biểu cảm ngĩ của em dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”.
2.Viết một đoạn văn ngắn: em có cảm xúc gì về ngày đầu tiên đi học.
Củng cố,dặn dò: (2)
- Học thuộc bài, tác giả tác phẩm, ghi nhớ. Viết đoạn văn hoàn chỉnh ( luyện tập)
- Soạn bài mới : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
Tiết 3: 	CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Phân biệt được cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ .
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới:
Các hoạt động của GV
ĐL
 Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho Vd.
* Hoạt động 2: Cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng và gợi dần học sinh trả lời câu hỏi.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
* Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá”
? Nghĩa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao?
- Rộng hơn, vì nói đến “Thú” là bao gồm cả “Voi, hươu”)
? Nghĩa của từ “Chim”rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Tu hú, sáo”? Vì sao?
- Rộng hơn, vì nói đến “Chim” là bao gồm cả “Tu hú, sáo”.
? Nghĩa của từ “Cá” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Cá rô, cá thu”? Vì sao? 
- Rộng hơn, vì nói đến “Cá” là bao gồm cả “Cá rô, cá thu”.
? Như vậy, Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
-GV vẽ sơ đồ lên bảng.
* Hoạt động 3: Gợi dẫn để học sinh tổng kết 3 điều trong phần ghi nhớ.
? Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?
? Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có nghĩa rộng ( hoặc nghĩa hẹp) hay không?
- “Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư ø “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.
.
* Hoạt động 4: Luyện tập 
7
18
2
15
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:
1.Ví dụ:
Động vật
Chimm
Thú
Cá
 (Voi, hươu) ( tu hú, sáo) (cá rô, cá thu)
* Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trên được biểu thị bẳng sơ đồ sau:
 thú
Tu hú,
sáo
Voi,
hươu
Cá rô,
Cá thu
 động 
 vật
chim cá
2. Ghi nhớ:
Ghi nhơ SùGK trang 10 
II. Luyện tập:
1) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau:
Quần đùi,
Quần dài
Aùo dài,
Aùo sơ mi
Quần
Y phục
Aùo
2) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
Từ ngữ nghĩa rộng lànghệ thuật.
Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Bài 3,4,5 về nhà làm.
Củng cố ,dặn dò: (3)
- Khi nào một từ được coi là nghiã rộng ( hay nghiã hẹp) so với từ ngữ ngữ khác? Cho Vd?
 	 - Học bài-soạn bài Trường từ vựng.
 - Xem trước “Tính thống nhất trong văn bản” 
Tiết 4:	TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Bước đầu biết cách viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản.
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới:
Các hoạt động của GV - HS
ĐL
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Học sinh nắm được khái niệm chủ đề văn bản.
_ Học sinh đọc thầm lại văn bản “Tôi đi học”
( Thanh Tịnh) và cho biết:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả?
- Những hồi tưởng về kỷ niệm ngày đầu tiên đi học tạo ấn tượng sâu đậm , không thể nào quên
? Như vậy, vấn đề trọng tâm được tác giả đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản là gì?
 ð Nội dung trả lời các câu trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”.
 ? Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
- Vấn đề trọng tâm, vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung cụ của văn bản .
* Hoạt động 2: Học sinh khái quát được những điều kiện để đảm bảo tính tống nhất của chủ đề văn bản.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả “cảm giác trong sáng” của nhân vật “tôi” ở buổi đầu đến trường. Những từ ngữ nào chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “tôi” suốt cả cuộc đời? ( chú ý những từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường, khi cùng các vào lớp với những cảm nhận khác biệt về một sự vật, sự việc trước và trong buổi đến trường.)
 ð Tất cả những chi tiết đều tập trung biểu hiện chủ đề của văn bản ( đó là những “cảm giác trong sáng ” của “tôi” ngày đầu tiên đến trường). Đó chính là tính thống nhất của chủ đề văn bản.
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản? Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào? Làm thế nào để viết được những văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ?
- Muốn viết được một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, trước hết cần xác định vấn đề trọng tâm , sau đó sắp xếp ý theo trình tự hợp lý, lựa chọn từ ngữ, đặc câu sao cho tất cả tập trung biểu hiện vấn đề đó.
-Học sinh đọc ghi nhớ. 
15
15
2
10
.
I. Chủ đề của văn bản
-Những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả: Kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.
-Trên con đường cùng mẹ đến trường, tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ vừa lúng túng vừa muốn khẳng định mình.
-Tâm trạng ngỡ ngàng, lo sợ khi đứng trước ngôi trường, nghe gọi tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp.
- Đón nhận giờ học đầu tiên trong cảm giác gần gũi, thân thuộc với mọi vật, bạn bè cùng thái độ nghiêm túc, tự tin.
ð Chủ đề của văn bản: Những kỷ niệm hồn nhiên, trong sáng của tác giả về buổi đầu tiên khai trường.
II Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
1.Những căn cứ để xác định chủ đề văn bản “Tôi đi học”.
- Nhan đề. 
- Các từ ngữ: “Những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường”, “lần đầu tiên đến trường”, “hai quyển vở mới”
- Các câu:
+ “Hằng năm. buổi tựu trường”
+ “Tôi quên thế nào được cảm giác trong sáng ấy”.
+ “Hai quyển vở mớibắt đầu thấy nặng”.
+ “Tôi bặm tay chúi xuống đất”.
2.Những chi tiết miêu tả “ cảm giác trong sáng ” của nhân vật “tôi”.
a. Trên đường đi học:
-Con đường: quen đi lại lắm lần
à hôm nay thấy lạ
-Không lội qua sông thả diều, không đi ra đồng nô đùa àthấy mình trang trọng đúng đắn.
b. Trên sân trường:
-Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làngà oai nghiêm nên lo sợ vẫn vơ.
-bỡ ngỡ, nép bên người thân, nức nở khóc
c. Trong lớp học:
-Có những hôm đi chơi suốt cả ngày vẫn không thấy xa nhà, xa mẹ à chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này.
III Ghi nhớ:
SGK trang 12
IV Luyện tập:
Làm bài tập trang 13
Củng cố ,dặn dò: (3)
-	Tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?
- 	Làm bài tập –Soạn bài Trong lòng mẹ.
Tổ trưởng kí duyệt
Nguyễn Chí Khang

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan.1.doc