Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2011-2012

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

1. Kiến thức:

- sưo giản về tac sgiả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.

- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sửu dụng trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đaị có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.

- Đọc diễn cảm phù hợp nội dung văn bản.

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, gắn bó gần gũi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.

B. Chuẩn bi:

1. GV: Soạn giáo án.

2. HS: Đọc và soạn bài

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

* Bước 1:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ:

? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 15/1/12 ND 17/1/12
 Tiết 77	
 SÔNG NƯỚC CÀ MAU
	(Đoàn Giỏi)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- sưo giản về tac sgiả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sửu dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đaị có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, gắn bó gần gũi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
B. Chuẩn bi:
1. GV: Soạn giáo án.
2. HS: Đọc và soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
* MT: Hiểu TG. TP, xác định bố cục văn bản.
* PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, tìm hiểu
? Gv giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm sông nước Cà Mau?
- Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời
GV: một tác phẩm thành công của nhà văn về vùng đất PN.
Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
? Xác định bố cục văn bản?
GV: Kết hợp miêu tả - thuyết minh
? Bài văn tả cảnh gì? theo trình tự nào?
? Cho biết vị trí người miêu tả?
HS: Vị trí người miêu tả là người ở trên thuyền, dọc theo dòng sông, là người tận mắt chứng kiến những cảnh vật đang hiện lên trên dòng sông, hai bên bờ sông (người trong cuộc).
Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản
* MT: Thấy được cảnh sông nước Cà Mau và chợ Năm Căn.
* PP: vấn đáp, thông hiểu, vận dụng....
? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước Cà Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào?
? Cảm nhận của tác giả về sông nước Cà Mau qua giác quan nào?
- Hstl-Gvkl:
Vùng sông nước Cà Mau có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà Mau. Đó là cảm nhận của tác giả qua thị giác, thính giác. tả xen lẫn với kể, liệt kê sự việc, tính từ chỉ màu sắc...
? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của sông nước Cà Mau?
-> Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng vùng ở Cà Mau.
? Qua cách miêu tả em hiểu được gì ở tác giả?
GV: Đó là người rất hiểu về địa lý vùng sông nước Cà Mau, hiểu được đời sống của con người vùng đất Cà Mau. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê để giới thiệu về vùng sông nước này.
? Tác giả miêu tả con sông Năm Căn ntn? Em hãy chỉ ra những chi tiết đó?
GV: Sông Năm Căn, nước ầm ầm đổ về biển ngày đêm như thác. Những đầu sóng trắng rộng hơn ngàn thước. Rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để miêu tả?
GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm mục đích làm nổi bật vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn; động từ (thoát, đổ, xuôi), từ ngữ chỉ màu sắc của rừng đước (xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ)
-> Màu sắc khác nhau của rừng đước đang cào thừoi kỳ thay áo mới.
GV nhận xét về sự dùng từ chính xác của tác giả.
? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Qua cách miêu tả của tác giả về chợ Năm Căn đó thì em có cảm nhận gì về chợ NC?
? Em hãy chỉ ra sự độc đáo của chợ NC?
GV: Cách miêu tả của tác giả từ xa -.> gần, từ khái quát -> cụ thể làm nổi bật sự độc đáo, náo nhiệt, trù phú của khu chợ, vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống của người dân cùng phía Nam của tổ quốc.
- Những con gái Hoa Kiều bán hàng xởi lởi; người Chà Châu Giang bán vải; cụ già người Miên bán rượu, ăn vận sặc sở...
? Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực Nam của TQ?
Hđ3: Thực hiện tổng kết
- Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài và cho Hs đọc ghi nhớ sgk/ 23.
* MT: Nắm tổng quát về ND và NT
* PP: Tổng hợp, thuyết trình...
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập 
* MT: Cảm nhận được nét riêng, độc đáo của vùng Cà Mau.
* PP: Độc lập, gợi mở...
? Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng quê Cà Mau qua bài “Sông nước Cà Mau” đã học.
GV gợi ý cho HS làm.
Kiến thức cơ bản
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Đoàn Giỏi (1925 – 1989) quê ở Tiền Giang, là nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người Nam Bộ.
2. Tác phẩm: Sồng nước Cà Mau trích từ chương XVIII truyện Đất rừng phương Nam
3. Đọc diễn cảm:
- Bố cục: 3 phần
+ Đoạn 1: Đầu -> đơn điệu : Ấn tượng ban đầu về phong cảnh thiên nhiên Cà Mau.
+ Tiếp -> ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau
+ Đoạn 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn.
* Nội dung miêu tả: Bài văn miêu tả cảnh sông nước Cà Mau, theo trình tự bao quát -> cụ thể.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Ấn tượng ban đầu:
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch, chằng chịt, chi chít...
- Tiếng rì rào của rừng và biển.
-> Cảm nhận qua thị giác (hệ thống sông rạch; sắc xanh : trời xanh, nước xanh, cây xanh); thính giác (tiếng của rừng, biển).
=> Không gian rộng lớn, mênh mông
2/ Cảnh sông nước Cà Mau:
- Kênh ba khía
- Rạch mái dầm. " Liệt kê các 
- Kênh bọ mắt địa danh
- Sông Năm Căn
 => Các địa danh được gọi theo đặc điểm riêng của vùng sông nước Cà Mau.
- Sông Năm Căn đổ ầm
 ầm như thác.
- Rừng đước cao ngất như " so
 hai dãy trường thành. sánh
- Sóng rộng hơn ngàn 
thước
- Cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên...
=> Vẻ đẹp rộng lớn, tầm vóc hùng vĩ, to lớn của vùng sông nước Cà Mau.
3/ Cảnh chợ Năm Căn.
* Hình ảnh chợ Năm Căn:
- Những bến rộn rã
- Những lò than hàn gỗ sản xuất than 
- Ngôi nhà bè...
- Món xào nấu kiểu TQ...
- Chợ nằm sát bên bờ sông. 
- Cảnh ồn ào, đông vui và nhộn nhịp.
- Sự đa dạng về màu sắc, tiếng nói của người bán hàng.
" Quan sát kĩ lưỡng, vừa chú ý đến cả hình khối, màu sắc, âm thanh.
=> Hoạt động của con người Năm Căn thật đông vui, nhộn nhịp, tấp nập, trù phú của chợ.
* Độc đáo của chợ NC:
- Chợ họp ngay trên sông với những nhà bè, khu phố nổi, các con thuyền len lói mọi nơi để mua mọi thứ không cần bước ra khỏi thuyền.
- Có nhiều món ăn mang kiểu địa phương.
- Nhiều dân tộc với nét riêng về màu sắc, trang phục.
=> Tạo nên cái bề thế của một trấn rừng xanh, trù phú của vùng đất.
* Vùng đất: hoang sơ, xa xôi, hùng vĩ; vùng đất với cách họp chợ rất độc đáo tren nước, hội tụ nhiều màu sắc văn hóa dân tộc khác nhau
=> Nơi độc đáo hấp dẫn gọi con người đến tìm hiểu, khám phá.
III/ Tổng kết: 
 Ghi nhớ: SGK/23.
IV/ Luyện tập: Viết đoạn văn
* Bước 3: hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- làm bài tập theo hướng dẫn
- Soạn bài mới.
 ----------------------------------
NS 15/1/12 ND 17/1/12
 Tiết 78	
 SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn giáo án; bảng phụ’
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
? Phó từ là gì? Cho biết tác dụng của phó từ?
? làm bài tập 3 SGK
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình)
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái niệm của so sánh.
* MT: Hiểu K.N so sánh
* PP: Nhận diện, vấn đáp...
- GV gọi hs đọc ví dụ bảng phụ
? Em hãy tìm những từ so sánh ; tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu?
- Từ và tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
+ Như búp trên cành
+ Như hai dãy trường thành vô tận (câu a)
? sự vật nào được so sánh với nhau?
HS phát hiện:
+ Câu a: trẻ em
+ Câu b: rừng đước
? Sự vật, sự việc được so sánh với hình ảnh nào trong các ví dụ trên?
GV lí giải nét tương đồng: 
- Trẻ em: non nớt, bé nhỏ - búp trên cành: non tơ, cây mới nhú.=> tương đồng về tính chất (sự tươi non, đầy sức sống)
- Rừng đước -> dài, dày, rậm rạp, vững chắc
- dãy trường thành -> vững chắc, dài vô tận
=> tương đồng về bề dày, chiều cao, chiều dài.
? So sánh trong những câu trên có gì khác với sự so sánh trong câu sau?
- Tìm từ so sánh? (hơn)
? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
GV: Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
? Vậy em hiểu so sánh là gì?
- Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi nhớ trong sgk/24.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh.
* MT: Hiểu cấu tạo của phép so sánh
* PP: Phát hiện, trao đổi...
- Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1.
- Hs điền mô hình và gvkl lại.
? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh?
- Hstl-Gv ghi bảng. HS đọc ghi nhớ.
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
* MT: vận dụng lý thuyết làm bài tập
* PP: Độc lập, nhận diện, vận dụng...
Bài tập1: Tìm phép so sánh
- Gv cho hs tìm một số phép so sánh.
- Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 2: Điền thêm từ.
- Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm.
- Sau đó gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.
Hs viết chính tả- Gv kiểm tra và sửa lỗi cho hs.
Kiến thức cơ bản
I/ So sánh là gì?
1. Ví dụ 1: SGK
- Trẻ em = Búp trên cành.
- Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành
" Nét tương đồng.
* Ví dụ 2: Con mèo – con hổ
-> kích thước to (nhỏ).
2. Tác dụng: So sánh giúp cho người đọc cảm nhận sự vật một cách sâu sắc, cụ thể. 
* Ghi nhớ: SGK/ 24.
II/ Cấu tạo của phép so sánh.
Vế A(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh.
Từ so sánh.
Vế B(Sự vật dùng để so sánh).
Rừng đước
dựng lên cao ngất
như
bức trường thành
Trẻ em
sự tươi non..
như
búp trên cành
Con mèo
kích thước
hơn
con hổ
Cha ông
chí lớn
Trường sơn
Mẹ
lòng bao la
Cửu Long
Con người
không chịu khuất phục
như
tre mọc thẳng
* Ghi nhớ: (SGK):
+ Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm :
- Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh.
- Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh.
- Phương diện so sánh và từ so sánh.
+ Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt)
+ Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau.
III/ Luyện tập
Bài tập1: Tìm một số phép so sánh
- So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền.
- So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch.
- So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
Bài tập 2: Điền từ
- Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu...
- Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như cột nhà cháy.
- Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà...
Bài tập 4: Chính tả đọc- viết
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn hs học bài và làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
 ------------------------------------
NS 17/1/12 ND 19/1/12
 Tiết 79, 80.	
 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT
	 TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng của so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
? Thế nào là văn miêu tả?
? Làm bài tập: Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến thì em sẽ nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn văn để nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
* MT: Thấy được mối quan hệ, vài trò và tác dụng của QS, TT, SS trong văn miêu tả.
* PP: Phát hiện, thảo luận, vận dụng...
Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk
Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn?
GV:
- Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn.
- Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu.
? Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả?
? Những đặc điểm đó thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? năng lực quan sát mỗi đoạn?
GV: Nhà văn miêu tả, quan sát DC từ dáng người đến khuôn mặt, từ đôi cánh đến đôi càng
-> quan sát toàn diện..
? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả.
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ.
? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt ?
? cho biết vai trò của các từ được lược bớt?
? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
- Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
- Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng.
- Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì?
 Tiết 80: 
Hđ 1: G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
* MT: vận dụng lý thuyết làm bài tập
* PP: Nhận diện, giải thích...
Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh.
- Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và gvkl ghi bảng:
? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
Bài tập 2: 
? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn?
? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
Bài tập 3:
Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở
Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật
Chẳng hạn:
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.
HĐ2: hướng dẫn HS làm đề luyện tập
* MT: Vận dụng bài Sông nước Cà Mau viết đonạ văn tả cảnh dòng sông nào đó.
* PP: vận dụng, độc lập. 
Kiến thức cơ bản
I/ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
1. Đọc Ví dụ: SGK
Đ1: Ngoại hình Dế Choắt.
Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau.
Đ3: Cảnh sắc mùa xuân.
2. Nhận xét:
* Đoạn 1:
- Hình dung được hình dáng nhỏ bé, gầy yếu, xấu xí của chú Dế Choắt.
- Những từ ngữ nổi bật: gầy gò, lêu nghêu, ngắn cũn, cụt có một mẫu, ngẩn ngẩn ngơ ngơ -> gợi hình, sinh động.
- Câu văn có sự liên tưởng so sánh: Người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã thuốc phiện -> so sánhDC có dáng như một gã thanh niên xấu xí (so sánh vật giống như người).
* Đoạn 2:
- Miêu tả quang cảnh bao la của dòng sông Năm Căn.
- Những chi tiết, hình ảnh: bủa giăng chi chít, trời xanh, nước xanh, sắc xanh, rì rào bất tận, mênh mông, nước ầm đổ, rộng hơn ngàn thước, dựng lên cao ngất...
- Câu văn có phép liên tưởng, so sánh:
câu 1,4,5
- Năng lực quan sát: tinh tế (thị giác, thính giác); dùng từ chính xác, giàu giá trị tạo hình, biểu cảm; liên tưởng, độc đáo.
* Đoạn 3:
- Miêu tả khung cảnh tươi đẹp rôn rã của mùa xuân.
- Những từ ngữ: Chim ríu rít, hàng ngàn bông, búp nõn nà, chim đàn đàn lũ lũ, ngày hội mùa xuân.
- Câu văn có sự liên tưởng so sánh: Từ xa cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ (so sánh vật - vật).
- Năng lực quna sát: chọn hình ảnh tiêu biểu (cây gạo và đàn chim); miêu tả sinh động, từ ngữ hình ảnh phong phú; liên tưởng độc đáo giàu sáng tạo.
" Người viết biết quan sát, sau đó tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả.
3. So sánh hai đoạn văn:
- Đoạn 1 (3): đã bị lược đi một số chữ:
nước ầm ầm, trũi nhô lên hụp xuống, như người bơi ếch, như hai dãy trường thành vô tận.
-> Những từ bị lược bỏ là những từ có tính chất gợi hình gợi thanh và liên tưởng so sánh -> nổi bật đặc điểm của dòng sông Năm Căn.
- Nếu lược bỏ những từ ngữ đó đoạn văn sẽ không tạo được ấn tượng với bạn đọc, không miêu tả được đặc điểm nổi bật của dòng sông.
* Ghi nhớ: sgk/ 28.
II/ Luyện tập:
Bài tập1: Điền từ và nhận xét
(1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um.
" Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có.
- Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của hồ.
Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn
- Rung rinh; bóng mỡ soi gương được.
- Nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp
- Râu dài; rất đổi hùng dũng.
- Trịnh trọng; khoan thai.
=> Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng.
Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà
( căn phòng) em đang ở.
Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh.
* Đề luyện tập: Viết đoạn văn miêu tả lại quang cảnh một dòng sông.
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà:
- Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
- Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 77 den 80.doc