Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Trường THCS Đinh Xá

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Trường THCS Đinh Xá

Tiết 1: Văn bản: Con Rồng cháu Tiên

 (Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh cầN chú ý

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Kể được truyện.

B. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

* Học sinh: + Soạn bài

+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.

+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.

 

doc 297 trang Người đăng thu10 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Trường THCS Đinh Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tuần 1:	 Bài 1
Tiết 1:
Văn bản:
Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh cầN chú ý
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
 Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
* Học sinh:
+ Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời quía khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
Hoạt động 2: 
II. tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: 
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?
- Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dưới nước
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
Hoạt động 3
Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
 4.Củng cố :
Củng cố và luyện tập
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
5. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Đọc kĩ phần đọc thêm
Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy
Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
--------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2: 
Văn bản:
Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.
Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
* Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động 2: 
II. Tìm hiểu văn bản:
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
- Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn đ ... m)
- Nờu đỳng cỏc yếu tố cấu tạo nờn phộp so sỏnh trong cõu văn (thơ) đú (0,25 điểm)
Cõu 2. (1 điểm)
- Cỏc phộp nhõn hoỏ được sử dụng trong đoạn văn là: Gậy tre, chụng tre chống lại ., Tre xung phong , Tre giữ . (4 từ), Tre hi sinh, Tre anh hựng lao động, anh hựng chiến đấu (0,5điểm)
- Tỏc dụng của cỏc phộp nhõn hoỏ : ca ngợi cụng lao và phẩm chất của cõy tre trong cuộc khỏng chiến bảo vệ Tổ Quốc (0,5 điểm)
Cõu 3. (1,5 điểm)
a. Học sinh chộp đỳng 2 khổ thơ, khụng sai lỗi chớnh tả, khụng sai từ, (0,5điểm)
b. Giải thớch hợp lớ vỡ sao em thớch (nờu đỳng giỏ trị nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ) (1 điểm)
Cõu 4. (1,5 điểm)
a. - Nội dung : Miờu tả Dế Mốn cú vẻ đẹp cường trỏng của tuổi trẻ nhưng tớnh nết cũn kiờu căng, xốc nổi. Do trờu chọc chị Cốc nờn đó gõy ra cỏi chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mốn hối hận và rỳt ra bài học đường đời cho mỡnh. (0,5 điểm)
- Nghệ thuật : Miờu tả loài vật rất sinh động, cỏch kể chuyện theo ngụi thứ nhất tự nhiờn, hấp dẫn, ngụn ngữ chớnh xỏc, giàu tớnh tạo hỡnh. (0,5 điểm)
b. Giải thớch hợp lớ, nờu bậc được suy nghĩ, cảm nhận của mỡnh về Dế Mốn và liờn hệ được với bản thõn. (0,5 điểm)
Cõu 5. II. TẬP LÀM VĂN: (5đ)
Yờu cầu : Trỡnh bày sạch đẹp, khụng sai lỗi chớnh tả, bố cục rừ ràng đảm bảo ba phần, đỳng phương phỏp, sử dung cỏc biện phỏp nghệ thuật trong bài làm. 
a/ Mở bài: (0,5đ)
- Giới thiệu chung về thầy giỏo (cụ giỏo) mà em yờu mến.
- Lý do khiến em yờu mến. 
b/ Thõn bài: (4đ).
Tả chi tiết về thầy giỏo (cụ giỏo) .
- Ngoại hỡnh.
- Phẩm chất, tài năng.
c/ Kết bài: (0,5đ)
Nờu cảm nghĩ của em.
- Tự hào về thầy giỏo (cụ giỏo).
- Thầy giỏo (cụ giỏo) là tấm gương sỏng cho em noi theo.
- Cố gắng học tập khụng phụ lũng mong mỏi của thầy giỏo (cụ giỏo).
4. Củng cố :
- GV nhận xột giờ kiểm tra 
- Thu bài
5. Hướng dẫn về nhà :
- HS tỡm hiểu về cỏc Danh lam thắng cảnh Hà Nam.
- Tỡm hiều cỏc lễ hội ở quờ hương Hà Nam yờu dấu của mỡnh để chuẩn bị cho 2 tiết sau về chương trỡnh địa phương.
***********************************************************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 139+ 140
Chương trình Ngữ văn
 địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
Quần thể di tớch thắng cảnh Bỏt cảnh sơn - Hà Nam
 Thắng cảnh nỳi Ngọc -Hà Nam
Quần thể di tớch thắng cảnh Bỏt cảnh sơn - Hà Nam
Quần thể di tớch thắng cảnh Bỏt cảnh sơn nằm ở xó Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, Hà Nam.
Từ thị xó Phủ Lý, theo quốc lộ 22 đi 13km là đến quần thể danh thắng Bỏt cảnh sơn (hoặc cú thể đi từ Đồng Văn theo quốc lộ 60).
 Thắng cảnh nỳi Ngọc -Hà Nam
Nỳi Ngọc nằm ở thụn Đanh, xó Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng, Hà Nam. Nỳi Ngọc cỏch chựa Bà Đanh 100m về phớa bắc. Từ thị xó Phủ Lý, ngược sụng Đỏy 7km, tới bến Đanh, đi tiếp 100m là đến nỳi Ngọc.
Quả nỳi nằm sỏt mặt nước sụng Đỏy. Nỳi Ngọc là một ngọn nỳi đỏ vụi trong hệ thống nỳi đỏ kộo dài từ Hũa Bỡnh xuống hướng tõy bắc đụng nam qua xó Tượng Lĩnh – Khả Phong – Liờn Sơn của huyện Kim Bảng. Tuy nhiờn nỳi Ngọc nằm tỏch riờng, ngăn cỏch vệt dóy nỳi kia bằng con sụng Đỏy.
Các tổ trao đổi, thảo luận
Kỳ thỳ Hang Luồn - Ao Dong (Hà Nam
Ngũ Động Sơn - Thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nam
Di tớch, danh thắng và huyền tớch tỉnh Hà Nam
Kỳ thỳ Hang Luồn - Ao Dong (Hà Nam)
Từ thị xó Phủ Lý qua cầu Hồng Phỳ, theo quốc lộ 21, đến cõy số 11, rẽ trỏi 500m là tới hang. Trước cửa hang, cú hai quả nỳi thấp đứng đối nhau tạo nờn một cửa đỏ đồ sộ chắn ngang trước cửa hang. Mặt bằng trước hai quả nỳi này rất rộng, đõy là một điểm dừng chõn lý tưởng để ngắm toàn cảnh khu vực nỳi non và hang Luồn. 
Đõy là khu vực được bao bọc xung quanh bởi cỏc dóy nỳi cao, ở giữa thung lũng này nổi lờn một dóy nỳi thấp, dóy nỳi này cú hang Luồn. Miệng hang Luồn chớnh là mặt trước của dóy nỳi nhỡn ra cửa đỏ.
Ngũ Động Sơn - Thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nam
Ngũ Động Sơn thuộc xó Thi Sơn, huyện Kim Bảng.Từ thị xó Phủ Lý, đi ngược thuyền sụng Đỏy 8km là đến động, hoặc từ Phủ Lý qua cầu Hồng Phỳ, theo quốc lộ 21, đến cõy số 8 là tới cửa động.
Ngũ Động Sơn là năm hang nối liền nhau tạo thành một dóy động liờn hoàn cú chiều dài hơn 100m trong một lũng quả nỳi. Nỳi này cú tờn là nỳi Cuốn Sơn (Quyển Sơn) vỡ liờn quan tới truyền thuyết về lỏ cờ của Lý Thường Kiệt bay lờn nỳi và cuốn lại trờn nỳi.
Di tớch, danh thắng và huyền tớch tỉnh Hà Nam
Chựa Long Đọi Sơn-đệ nhất danh thắng của trấn Sơn Nam
Chựa Long Đọi Sơn cú tờn chữ là Diờn Linh tự (thuộc xó Đọi Sơn, huyện Duy Tiờn, Hà Nam). Chựa do vua Lý Thỏnh Tụng và Vương phi Ỷ Lan chủ trỡ xõy dựng từ năm 1054 (tể tướng Dương Đại Gia và thiờn sư Đàm Cứu Chỉ được mời đến trụ trỡ và tham gia xõy dựng).
Chựa cú nhà bia, tũa tam bảo, và chựa chớnh gồm 6 gian. Trong chựa thờ phật chủ Thớch Ca Mầu Ni. Hiện nay chựa cũn lưu giữ được nhiều tượng cổ trong đú cú 18 pho tượng La Hỏn, 6 pho tượng Kim Cương.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở Hnam
* Đền Trỳc và khu danh thắng Ngũ Động Sơn
* Chựa Bà Đanh - Tỉnh Hà Nam
Chựa ở xó Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng, cỏch thị xó Phủ Lý 10 km về phớa hữu ngạn sụng éỏy.
Khu danh thắng này cú diện tớch khoảng 10 ha, với phong cảnh trời mõy sụng nước hữu tỡnh. Chựa Bà éanh là nơi thờ Phật, thu hỳt đụng đảo khỏch hành hương đến dự lễ.
Di tớch, danh thắng, lễ hội và huyền tớch tỉnh Hà Nam
Khu danh thắng đền Trỳc - Ngũ Động Sơn thuộc thụn Quyển Sơn, xó Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Đền Trỳc nằm ven bờ sụng Đỏy, dưới chõn nỳi Thi Sơn. Chung quanh đền là khu rừng trỳc cú tuổi đời hàng trăm năm. Đền khụng chỉ nổi tiếng về cảnh đẹp mà cũn cú lễ hội hỏt dặm giàu ý nghĩa, tụn vinh anh hựng dõn tộc Lý Thường Kiệt.
Lễ hội đền Trỳc được mở vào dịp đầu xuõn hàng năm từ mựng 10 thỏng giờng đến mựng 6 thỏng hai õm lịch. Nột nổi bật nhất của lễ hội này là trũ hỏt dặm gồm 30 tiết mục với hơn 1.000 cõu thơ tương truyền do Lý Thường Kiệt sỏng tỏc. Trũ hỏt này được kết hợp động tỏc mỳa dặm chõn chốo thuyền vỡ thế mới gọi là "hỏt dặm". Ngoài hỏt dặm, hội đền Trỳc cũn cú hỏt bỏ bộ, hỏt đỳm. Tối tối, trai gỏi đến tuổi trưởng thành đến đền lễ tạ rồi tản ra xung quanh hỏt đối đỏp tỏ tỡnh.
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
 - Tỡm hiểu tiếp về cỏc danh lam thắng cảnh và lễ hội Hà Nam
--------------------------------------------
A. Mục tiờu cần đạt: 
Giỳp học sinh:
Biết được 1 số danh lam thắng cảnh, di tớch lịch sử hay chương trỡnh kế hoạch bảo vệ mụi trường địa phương mỡnh đang sinh sống.
Biết liờn hệ với phần văn bản nhật dụng đó học trong chương trỡnh ngữ văn học kỳ II để làm phong phỳ thờm cỏc chủ đề đó học.
Luyện kỹ năng so sỏnh khỏi quỏt, hệ thống húa cỏc vấn đề đó học.
Trỡnh bày (miệng hoặc viết) một trong cỏc vấn đề trờn.
B. Tiến trỡnh lờn lớp:
1. Nội dung:
+ Hướng dẫn học sinh sưu tầm thực tế, tranh ảnh, sỏch bỏo, băng tiếng, băng hỡnh, ấn phẩm văn húa, về danh lam thắng cảnh ở địa phương.
+ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà.
+ Tỡm hiểu vấn đề bảo vệ mụi trường ở địa phương em hiện nay.
2. Hoạt động trờn lớp:
+ Trao đổi trong nhúm, tổ những kết quả đó chuẩn bị ở nhà.
+ Nhúm, tổ cử đại diện trỡnh bày trước lớp.
+ GV tổng kết rỳt ra bài học.
3. Tổ chức tham quan (nếu cú):
Nếu tổ chức đi tham quan di tớch lịch sự hoặc danh lam thắng cảnh ở điạ phương thỡ học sinh cần nghiờm tỳc và chăm chỳ quan sỏt, nghe giới thiệu, về nhà viết bài thu hoạch và nộp cho GV hoặc tổ chức trỡnh bày, giới thiệu trong giờ học ngoại khúa.
C. Hướng dẫn học, ụn tập trong hố:
- Giỏo viờn ra cho học sinh một số bài tập để học sinh rốn luyện trong hố.
- Học sinh làm vào vở để GV kiểm tra (sau hố).
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 140 :
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét
- Học sinh:
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
....................................
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
....................................
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
...........................................................................................................
- Thân bài 
...............
- Kết bài :
......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ngu van 6(3).doc