Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 13: Sự nổi

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 13: Sự nổi

MỤC TIÊU :

-Hs giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.

- Nêu được điều kiện nổi của vật.

- Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong cuộc sống.

- Hs có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.

- Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào cuộc sống.

B- CHUẨN BỊ :

- Đồ dùng :

 + Gv: Tranh vẽ

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 13: Sự nổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:....................................	.
Tiết 13
Sự nổi
A- Mục tiêu :
-Hs giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong cuộc sống.
- Hs có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
- Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào cuộc sống.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
	+ Gv: Tranh vẽ
	+ Mỗi nhóm: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ
	 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
- Những điểm cần lưu ý:
	+ Nhúng chìm 1 vật rắn vào trong lòng 1 chất lỏng xảy ra 3 trường hợp:
	 - Vật chìm xuống.
	 - Vật nằm lơ lửng trong lòng chất lỏng.
	 - Vật nổi lên trên mặt chất lỏng.
+ Trường hợp vật nằm yên ở đáy bình cần cho Hs hiểu: Khi đó các lực tác dụng lên vật phải cân bằng nhau.
 P = FA + F’ (F’ là lực của đáy bình tác dụng lên vật)
+ Trường hợp vật nằm yên trên mặt chất lỏng thì các lực tác dụng lên vật phải cân bằng nhau: FA = P.
Khi đó FA = d.V với V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : 8A: . ; 8B:  
II- Kiểm tra bài cũ :
	 Hs: Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
(+ Vật đang đứng yên thì đứng yên mãi
 + vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều)
Gv: ĐVĐ: Thả 1 chiếc đinh nhỏ, 1 miếng gỗ vào bình nước.
	 Hs: Quan sát
	- Tại sao đinh nhỏ lại chìm? Miếng gỗ to nặng hơn đinh lại nổi?
	- Tại sao con tàu bằng thép to, nặng hơn đinh lại nổi?
	- Vậy khi nào thì vật nổi, vật chìm - để hiểu rõ hơn -> vào bài.
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Nghiên cứu C1 và phân tích lực.
- Yêu cầu Hs chỉ ra được vật chịu tác dụng của 2 lực cùng phương, ngược chiều là P và FA.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ.
Hs: Quan sát hình 12.1. Đọc – nghiên cứu C2
- Vẽ các véc tơ lực tương ứng với 3 trường hợp a, b, c.
Gv: Treo bảng phụ – Hs lên bảng biểu diễn các véc tơ lực và điền . . .
Hs: Hoạt động nhóm: Làm TN: Thả miếng gỗ vào bình nước.
- Quan sát – nghiên cứu C3 – trả lời.
* GD BVMT:
* Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy ác- Si- Mét: Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước, nên nổi trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được ô xi sẽ bị chết.
Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S) đều nặng hơn không khí, vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con người.
- Trao đổi nhóm trả lời C4 
Gv: Khi vật nổi lên Fđ > P
 Khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nước giảm -> Fđ giảm và Fđ =P thì vật nổi lên trên mặt thoáng.
Hs: Đọc - nghiên cứu C5 -> trả lời.
Gv: Chốt lại.
Hs: Đọc – nghiên cứu C6
- Yêu cầu tóm tắt thông tin.
- Gợi ý:
-? Khi vật nhúng trong chất lỏng -> hãy so sánh Vvật và Vclỏng mà vật chiếm chỗ?
-? Dựa vào kết quả C2 -> trả lời.
-? Thả 1 hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
Hs: So sánh dthép và dHg -> trả lời.
Gv: Gọi Hs đọc đề bài C9 
- Yêu cầu Hs nhắc lại điều kiện để vật nổi, vật chìm.
- Lưu ý: FA phụ thuộc vào d và V.
I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
C1: 
 1 vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: - Trọng lực P
 - Lực đẩy FA
- 2 lực này cùng phương, ngược chiều.
- Trọng lực P hướng từ trên xuống
 Lực FA hướng từ dưới lên.
C2:
a, P > FA b, P = FA c, P < FA
 Vật sẽ vật lơ Vật sẽ
chìm xuống lửng nổi lên
II- Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:
C3:
 Miếng gỗ thả vào nước nỏi lên do:
 dgỗ < dnước 
* Biện pháp GD BVMT:
- Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (Sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói)
- Hạn chế khí thải độc hại.
- Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu.
C4:
 Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng riêng của nó và lực FA cân bằng nhau vì vật đứng yên nên P = FA (2 lực cân bằng)
C5: Độ lớn lực đẩy ác-si-mét: FA = d.V
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
V: thể tích của vật nhúng trong nước
- Câu không đúng:
B- V là thể tích của cả miếng gỗ
III- Vận dụng:
C6: Biết P = dV.V
 FA = dl.V
 Chứng minh:
- Vật sẽ chìm khi dV > dl
- Vật sẽ lơ lửng khi dV = dl 
- Vật sẽ nổi khi dV < dl
 Giải
Vật nhúng trong nước thì:
Vv = Vcl mà vật chiếm chỗ = V
a, Vật chìm xuống khi P > FA => dV > dl 
b, Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA 
=> dV = dl
c, Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA 
=> dV < dl 
C7: Có dthép > dnước -> hòn bi thép bị chìm.
-Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế có nhiều khoang trống để dtàu < dnước nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
C8: 
 Ta có: dthép = 78 000N/m3
 dHg = 136 000N/m3 
do dthép < dHg 
nên khi thả hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi sẽ nổi.
C9:
 FAM = FAN 
 FAM < PM
 FAN = PN
 PM > PN 
IV- Củng cố :
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Hs đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời bài tập: Bài 12.1: Câu B
Bài 12.2 : 
	(Kết quả: FA2 > FA1 ; d2 > d1)
V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 12.3 -> 12.7 (17 – SBT).
	- Đọc trước bài “Công cơ học”
D- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc