I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được đặc điểm và yêu cầu một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong SGK Ngữ văn 6, tập 2.
Tự rút ra những điểm cần chú ý, ghi nhớ cho cả văn tả cảnh và tả người.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng
- Học sinh: Soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức:
2. KTBC: Kiểm tra 15 phút lần 5
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu yêu cầu tiết ôn tập .
Ngày soạn :5/4/2010 Tuần 31 Ngày dạy :6/4/2010 Tiết 119 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm và yêu cầu một bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự. - Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong SGK Ngữ văn 6, tập 2. Tự rút ra những điểm cần chú ý, ghi nhớ cho cả văn tả cảnh và tả người. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng - Học sinh: Soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: 2. KTBC: Kiểm tra 15 phút lần 5 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu yêu cầu tiết ôn tập . TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 4’ 20’ 2’ HOẠT ĐỘNG 2: GIÚP HS HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ VĂN MIÊU TẢ. H. Các loại văn miêu tả thường gặp ? HS. Tả cảnh và tả người . H. Các kĩ năng cần cĩ để làm bài văn miêu tả ? HS. + Quan sát, so sánh, tưởng tượng, nhận xét, đánh giá . + Cách sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hĩa, ẩn dụ, hốn dụ . H. Bố cục chung của bài văn miêu tả ? a. Mở bài : Giới thiệu về đối tượng miêu tả . b. Thân bài: Tả bao quát; Tả chi tiết; Cơng dụng lợi ích của đối tượng. c. Kết bài : Nêu ấn tượng nhận xét về đối tượng . H. Văn tự sự và văn miêu tả cĩ điểm gì giống và khác nhau ? HS: - Giống nhau : Trong tự sự, miêu tả đều cĩ yếu tố kể, tả . - Khác nhau : + Tự sự : Nội dung kể về việc gì ? Về ai ? Diễn ra như thế nào ? Ở đâu ? Kết quả ? + Miêu tả : làm rõ những đặc điểm, tính chất của đối tượng ? HOẠT ĐỘNG 2: GV NÊU YÊU CẦU CỦA CÁC BÀI TẬP: GV. HDHS làm các bài tập chia lớp làm 4 nhóm. Nhóm 1: Thực hiện bài tập 1 - Yêu cầu đọc đoạn văn SGK/120 H. Điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn? HS. Trả lời. GV ghi nhanh kết quả nhận xét. Nhóm 2: Bài tập 2 Thảo luận câu hỏi, phát biểu. GV ghi nhanh, kết luận. GV. Giảng, mở rộng kiến thức, củng cố về văn miêu tả cảnh. Nhóm 3: Bài tập 3 HS nhóm 3 phát biểu kết quả. GV. Ghi, nhận xét, bổ sung. Củng cố về văn miêu tả người. Nhóm 4: Bài tập 4.(Tương tự các thao tác như nhóm trên) HOẠT ĐỘNG 2. HDHS CHIẾM LĨNH MỤC GHI NHỚ H. Khi làm văn miêu tả, cần chú ý tới những yêu cầu gì ? HS. Đọc mục ghi nhớ SGK/121 I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ VĂN MIÊU TẢ II. LUYỆN TẬP . Bài tập 1: Tả cảnh mặt trời trên biển CôTô. Điều tạo nên cái hay, cái độc đáo của đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc trong bài kí “CôTô” của Nguyễn Tuân là: - Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc thể hiện được linh hồn của cảnh vật. - Có những liên tưởng,so sánh độc đáo. - Ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo. Thể hiện rõ tình cảm, thái độ của tác giả. Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh một đầm sen khi đang mùa hoa nở. a. Mở bài: Giới thiệu đầm sen nào? mùa nào? ở đâu? b. Thân bài: Tả chi tiết - Trình tự nào? Từ bờ ra hay từ giữa vào? Trên cao xuống? - Lá? Hoa? Nước? Hương? Màu sắc? Hình dáng? Gió? Không khí? c. Kết bài: Ấn tượng chung của du khách? Bài tập 3: Lập dàn ý miêu tả một em bé bụ bẫm. a. Mở bài: Giới thiệu về một em bé. (Con nhà ai? Tên? Tuổi?) b. Thân bài: Miêu tả chi tiết - Em bé tập đi (chân, tay, mắt, lẫm chẫm, ngã ) - Em bé tập nói (miệng, môi, phát âm ) c. Kết bài: Tình cảm của em đối với em bé như thế nào? Bài tập 4: - Hành động kể hay tả? - Tả, kể về ai? - Chân dung, việc làm, hành động? - Phổ biến là động từ hay tính từ? * GHI NHỚ SGK/121 4. CỦNG CỐ: (2’) - Phân biệt điểm giống nhau giữa kể và tả? 5. DẶN DÒ: (5’) - Hướng dẫn tập làm văn số 7 ( Miêu tả sáng tạo ) - Tiếp tục ôn tập; chuẩn bị bài “CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ” - Đọc – trả lời các câu hỏi SGK. Lấy thêm VD phân tích - Xem kỹ các bài tập + Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: