Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cụng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng:

- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.

- Phỏt hiện và chữ đỳng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

3. Thái độ:

- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK

- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng.6a6b.. 
Tiết 129: Động Phong Nha
 (Trần Hoàng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp và tiềm năng phỏt triển du lịch của động phong nha.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ mụi trường, danh lam thắng cảnh.
- Tớch hợp với phần văn để một bài làm văn miờu tả
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào và biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh .
II. Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
 Các di sản văn hóa thế giới của Việt Nam gồm: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Thánh địa Mĩ Sơn, Phố Cổ Hội An, Nhã nhạc Cung Đình Huế, Cồng Chiêng Tây Nguyên và cả quần thể rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Nói đến di sản Phong Nha – Kẻ Bàng không thể không nói đến động Phong Nha. Để biết tại sao động Phong Nha lại được công nhận là di sản văn hoá thế giới, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này qua văn bản " Động Phong Nha" của tác giả Trần Hoàng. 
Hoạt động của thầy và TRò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích: 
GV hướng dẫn đọc
GV đọc mẫu một đoạn - gọi học sinh đọc tiếp đến hết - Nhận xét giọng đọc
GV lưu ý học sinh chú thích 1, 2, 8, 10
Trình chiếu chú thích.
GVgiải thích “Phong Nha”.( “Phong”: nhọn; lược.“Nha”:răng.-> Động Phong Nha là động răng nhọn hay còn gọi là động răng lược Ú Ví với hình dáng các thạch nhũ trong động.
HĐ2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản:
GV:Văn bản có bố cục mấy phần ? nội dung từng phần ?
Trình chiếu bố cục văn bản
GV:Em hãy cho biết Động Phong Nha nằm ở đâu?
GV trình chiếu lược đồ Tỉnh Quảng Bình và vị trí động Phong Nha 
GV: liên hệ với các hang động khác ( Động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long, động Hương Tích ở chùa Hương) -> động Phong Nha được coi là " Đệ nhất kì quan".
GV:Để vào chiêm ngưỡng vẻ đẹp của động chúng ta có thể đi thế nào?
HS: trả lời
GV: Hai con đường đều có phong cảnh hết sức tươi đẹp. Có thể nói bức tranh phong cảnh hữu tình trên đường đến với rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đã gây sự chú ý nơi du khách. 
Trình chiếu đoạn phim động Phong Nha
GV:Động Phong Nha có mấy bộ phận ?
Trình chiếu động khô và động nước.
GV:Tác giả miêu tả động khô như thế nào ? Tại sao lại gọi là động khô ?
HS: Xưa vốn là một dòng sông, nay nước đã cạn kiệt - Gọi theo đặc điểm của động
GV:Cảnh động khô gợi em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào mà em biết ?
HS: trả lời
GV:Nhận xét của em về cách miêu tả động khô của tác giả ?
GV:Động nước được miêu tả như thế nào ?
GV:Động nước được kể và tả qua những chi tiết nào ? (hình ảnh, màu sắc, âm thanh )
Trình chiếu hình ảnh, màu sắc của động 
GV:Cách miêu tả động nước có gì khác với cách miêu tả động khô ?
HS: trả lời
GV:Để miêu tả vẻ đẹp đó tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
(Miêu tả theo trình tự không gian ( từ xa đến gần, từ khái quát đến cụ thể ); Biện pháp liệt kê.( hình khối, màu sắc, âm thanh); So sánh độc đáo, gợi hình ảnh)
GV:Nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn ?
HS: trả lời
GV:Qua đây em nhận xét gì về vẻ đẹp của động Phong Nha ?
GV giới thiệu bài thơ Tố Hữu viết về động Phong Nha - Trình chiếu bài thơ
GV:Nhà thám hiểm người Anh đã đánh giá như thế nào về động Phong Nha ?
GV:Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó 
HS: trả lời
GV:Theo báo cáo khoa học của đoàn thám hiểm Hội đị lí Hoàng gia Anh, họ đã đánh giá như thế nào về động Phong Nha ?
HS: trả lời
GV:Vậy với vẻ đó, động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì ?
HS: trả lời
GV:Để động Phong Nha nói riêng và các danh lam thắng cảnh của đất nước nói chung luôn tươi đẹp, mỗi chúng ta cần làm gì? 
HS: trả lời
 GV chiếu đoạn phim những lời phát biểu của người dân Quảng Bình 
GV: Những suy nghĩ trên đây của lãnh đạo và nhân dân Quảng Bình cũng chính là suy nghĩ của tất cả những người dân Việt Nam. Nếu người dân Quảng Bình tự hào về động Phong Nha thì tất cả chúng ta luôn tự hào vì ở đâu trên đất nước ta cũng có cảnh đẹp với:
 " Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
 Mịt mù khói tỏa ngàn sương,
 Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ."
Hay: " Đường vô xứ Nghệ quanh quanh,
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ"
Và càng tự hào bao nhiêu thì chúng ta lại càng nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa tinh thần đó bấy nhiêu.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
GV:Qua văn bản em hiểu gì về động Phong Nha?
HS: trả lời
GV: Nhờ những biện pháp nghệ thuật nào giúp em hiểu về vẻ đẹp của động Phong Nha 
HS: trả lời
GV: chốt
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc văn bản
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Bố cục: 3 phần
1. Vị trí động Phong Nha và hai con đường vào dộng.
- Vị trí: Động Phong Nha: thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (tỉnh Quảng Bình), được coi là “Đệ nhất kì quan” thiên nhiên.
- Đường vào động: Hai con đường
+ Đường thủy: Ngược dòng sông Gianh rồi đi vào sông Son là đến nơi.
+ Đường bộ: Theo đường số 2 đến bến sông Son rồi đi thuyền khoảng ba mươi phút là đến.
2. Cảnh tượng động Phong Nha:
* Có 2 bộ phận: động khô và động nước.
+ Động khô: Cao 200m, có vòm đá trắng vân nhũ, có vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh.
-> Miêu tả khái quát
+ Động nước: Có một con sông dài chảy qua, sông sâu, nước trong.
- Hình ảnh: thạch nhũ hình con gà, con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên ông đánh cờ...
- Màu sắc: Lóng lánh như kim cương, phong lan xanh biếc.
- Âm thanh: nước gõ long tong, tiếng nói như tiếng đàn, tiếng chuông.
-> Miêu tả chi tiết, sử dụng những từ ngữ có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
-> Động Phong Nha mang vẻ đẹp huyền bí, kì ảo, quyến rũ, mời gọi
3. Giá trị du lịch của động Phong Nha.
- Là động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
- Động có 7 cái nhất:
1. Hang động dài nhất.
2. Cửa hang cao và rộng nhất.
3. Bãi cát, bãi đá rộng, đẹp nhất.
4. Có những hồ ngầm đẹp nhất.
5. Hang khô rộng và đẹp nhất.
6. Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất.
7. Sông ngầm dài nhất.
 -> Hứa hẹn nhiều tiềm năng, đặc biệt là du lịch.
III. Tổng kết:
- Nội dung:
- Nghệ thuật:
3. Củng cố :
- Sau khi học bài văn, nếu được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha như thế nào ?
Trình chiếu sơ đồ củng cố kiến thức.
4. Hướng dẫn
- Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “đệ nhất kỡ quan” Phong Nha với khỏch du lịch ( viết đoạn văn giới thiệu động Phong Nha theo cảm nhận của bản thân.)
- Ôn lại nội dung bài học, soạn bài " Ôn tập về dấu câu"
.
Ngày giảng.6a6b.. 
 Tiết 129: Ôn tập về dấu câu
 (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cụng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phỏt hiện và chữ đỳng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của dấu câu
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
HS đọc ví dụ
GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục đích nói sẽ xác định được dấu câu.
Gọi HS lên bảng điền dấu câu.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
HS đọc ví dụ
GV: Đoạn đối thoại trên có mấy câu ? 
(4 câu)
GV: Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong các câu trên có gì đặc biệt ?
GV: Qua phân tích ví dụ, em thấy dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than có công dụng gì ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi thường gặp khi dùng dấu câu.
HS so sánh cách dùng dấu câu
GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu:
 Câu 2 dùng dấu chấm là đúng, dùng dấu phấy sai vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành 1 câu ghép có 2 vế, nhưng 2 vế câu không liên quan đến nhau. 
 Câu 1 ý b dùng dấu phẩy là đúng. Dấu chấm sẽ không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ, trong khi 2 VN được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ)
HS đọc ví dụ SGK
HS thảo luận theo nhóm bàn
GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo mục đích nói sẽ nhận rõ việc dùng dấu câu đúng hay sai.
HS: thảo luận / Đại diện nhóm trả lời/Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Hướng dãn học sinh luyện tập 
HS đọc yêu cầu bài tập
GV gọi học sinh lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV: Trong đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi nào chưa đúng ? Vì sao ?
HS: làm bài/ trỡnh bày/ nhận xột/ bổ sung
GV nêu yêu cầu bài tập 3
HS suy nghĩ làm bài
GV gọi học sinh trả lời
GV đọc chính tả
HS chép bài
GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai)
I. Công dụng:
1. Ví dụ 1:
a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không(?)
c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi với(!)
d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả làng thơm(.)
- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
 2. Ví dụ 2:
- Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu chấm.
- Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm.
-> cách dùng đặc biệt
* Ghi nhớ (SGK)
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu :
a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu chấm để tách lời nói thành các câu khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu.
b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng
2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than
a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai vì đây không phải là câu hỏi.
b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu cảm thán.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau:
- ... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
2. Bài tập 2: 
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa ? (Đ)
- Chưa ?(S)
- Thế còn bạn đã đến chưa ? (Đ)
- Nếu tới.đến thăm động như vậy ? (S)
3. Bài tập 3:
 Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:
a. Động Phong Nha . " đệ nhất kì quan " của nước ta!
b. Chúng tôi ..Phong Nha quê tôi.
c. Động Phong Nha ... vẫn chưa biết hết.
3. Củng cố : 
- Nhắc lại tác dụng của dấu câu?
- Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm như thế nào ?
4. Hướng dẫn:
- Tỡm cỏc vớ dụ về việc sử dụng nhiều dấu cõu trong một văn bản tự chọn. 
- Chuẩn bị bài:ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Ngày giảng.6a6b.. 
Tiết 131 : Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cụng dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện và chữa đỳng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. 
- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đớch giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
 Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi ? 
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của dấu phẩy
GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ a, b, c phần I
GV:Tìm những từ ngữ có chức vụ như nhau ?
(ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt - TN)
GV:Những từ trên là phụ ngữ cho động từ nào? (đem)
GV:Tìm các phần là vị ngữ cho chủ ngữ Chú bé ?
GV:Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
GV:Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ở ví dụ b ? 
GV:Tìm ranh giới giữa các cụm chủ ngữ, vị ngữ của câu ghép ?
GV:Tại sao em lại đặt dấu phẩy vào đúng các vị trí trên ?
GV:Qua ví dụ em thấy dấu phẩy có công dụng như thế nào ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi thường gặp
HS đọc yêu cầu trong ví dụ
GV cho 2 dãy lớp làm bài - mỗi dãy 1 ý
GV gọi học sinh đại diện từng dãy trả lời
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập.
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
Nhóm 1- 3: ý a
Nhóm 2- 4: ý b
GV gọi đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
 GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập
HS thêm vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh.
GV gọi HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh.
GV nêu yêu cầu bài tập 4
GV gọi HS khá, giỏi trả lời
GV nhận xét (cho điểm)
I. Công dụng:
1. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp :
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ .
b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi ngắm mắt xuôi tay, tre với mình sông chết có nhau, chung thuỷ.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
2. Lí do đặt dấu như trên:
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận: Phần phụ với CN-VN, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ, giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích, các vế trong câu ghép.
* Ghi nhớ(SGK)
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
* Ví dụ: 
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen. Đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo...cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được.
b. Trên... cổ thụ, những...đơn sơ của mùa đông,...én.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò lên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
2. Bài tập 2: Điền chủ ngữ:
a. ... xe đạp, xe máy...
b. ..... , hoa cúc, hoa huệ...
c. ..., vườn nhãn, vườn mít....
3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp 
a. ... bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại.
b. ... đến thăm thầy, cô giáo cũ.
c. ... , thẳng, xoè cánh quạt.
d. ... xanh biếc, hiền hoà.
4. Bài tập 4:
" Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc."
Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2 dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay
3. Củng cố : 
- Dấu phẩy có chức năng gì?
- Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ?
4. Hướng dẫn:
-Tỡm một số vớ dụ cú sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đớch giao tiếp.
- Tỡm một số vớ dụ cú sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đỳng. 
- Ôn toàn bộ kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt trong chương trình kì II giờ sau trả bài.
.
Ngày giảng.6a6b.. 
 Tiết 132: Trả bài kiểm tra miêu tả sáng tạo; 
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết văn của mình về nội dung và hình thức. Xác định phương hướng khắc phục, sữa chữa các lỗi.
- Qua bài kiểm tra Tiếng Việt giúp học sinh nhận ra những ưu và nhược điểm trong cách dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả sáng tạo và kĩ năng dùng từ, đặt câu cho chính xác
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức sử lỗi trong bài làm của mình để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
- GV: Chấm, chữa bài 
- HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt 
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Trả bài kiểm tra Tập làm văn.
HS nêu lại đề bài 
GV:Bài viết yêu cầu gì về thể loại ?
( Tả cảnh hay tả người )
GV:Nội dung cần tả là gì ?
GV:Cách viết như thế nào ? 
GV cho học sinh thảo luận nhóm:
GV:Xây dựng dàn bài cho đề bài trên ?
Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét
GV: khẳng định.
GV:Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên?
 - Em đã miêu tả đúng đối tượng chưa?
 - Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về khu vườn mình tả chưa?
 - Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng các phép so sánh, tưởng tượng không?
 - Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu cầu chưa?
 * Ưu điểm:
- Năm được phương pháp làm văn miêu tả.
- Bài viết đủ bố cục 3 phần.
- Một số bài viết sinh động, có cảm xúc 
- Một số bài viết có ý thức dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát.
* Nhược điểm :
- Một số ít bài chưa thể hiện hết nội dung theo yêu cầu, viết sơ sài (Dũng, Tuấn- 6a; Hằng, Linh 6b)
- Còn nhiều bài chữ viết chưa đẹp.
- Một số bài dùng từ chưa chuẩn, chưa hay( Dương, Tùng - 6C; Hương, thảo - 6A)
GV nêu một số lỗi về chính tả - Gọi HS đưa ra cách chữa: Hạt xương, quay khu vườn, trong sanh
GV tiếp tục nêu các lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi câu và yêu cầu HS nêu cách chữa.
GV:Bài viết của em mắc lỗi gì khác ?
GV đọc bài viết điểm khá: Thương 6a; Hoài 6a, Hồng 6a, Phương 6b , Liờn 6b
HĐ2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
HS trả lời phương án lựa chọn
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
GV:Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
 Có những câu nào em xác định sai ? 
 Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
 GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận.
* Ưu điểm : 
- Viết được đoạn văn hoàn chỉnh trong đó có sử dụng phộp ẩn dụ 
- Một số bài viết có cảm xúc.
- Xác định được cỏc từ ngữ chỉ hoạt động của con người trong bài
* Nhược điểm : Một số bài viết chưa sử dụng phộp ẩn dụ 
- Một vài bài xác định chưa chính xác cỏc từ ngữ chỉ hoạt động của con người .
- Bài viết của em mắc lỗi gì?
- Bài của em có ưu điểm gì ?
GV đọc bài viết khá miêu tả người bạn có sử dụng phộp ẩn dụ là: bài Phương(6b); Hoài (6a), Hồng (6A) 
I. Trả bài kiểm tra Tập làm văn
1. Đề bài : Tả quang cảnh khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời.
2.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Văn miêu tả sáng tạo (Tả cảnh)
- Yêu cầu: Tả khu vườn của gia đình vào ngày đẹp trời.
3.Dàn bài:
a. Mở bài: 
 Giới thiệu về khu vườn định tả: ở đâu, trong không gian, thời gian nào?
b. Thân bài:
+ Buổi sáng: 
- Mặt trời: lên ...
- Âm thanh: tiếng chim
- Vườn cây: Bừng tỉnh, màu sắc, không khí, 
- Tâm trạng của em.
+ Buổi trưa :
- Mặt trời lên cao, nắng
- Âm thanh: tiếng ve
- Vườn cây: Tả nột số cây tiêu biểu : Nhãn, mít, na, giàn mướp, giàn thiên lí
( HS tả chi tiết về thân, lá, hoa, quả, giá trị kinh tế)
- Cảm nhận chung của em về khu vườn: Yêu thích, khoan khoái, thư thái...khi ở trong vườn)
- Kết hợp tả cảnh chim, ong bướm 
c.Kết bài:
 Nêu tình cảm, suy nghĩ về ý nghĩa của không gian vườn đối với đời sống con người trong điều kiện cảnh báo về ô nhiễm môi trường do con người gây ra.
* Nhận xét:
* Trả bài - chữa lỗi:
+ Lỗi chính tả:
- Hạt xương -> hạt sương;
- quay khu vườn -> quanh khu vườn; 
- trong sanh -> trong xanh
+ Lỗi dùng từ:
 - Hoa nở dội -> hoa nở rộ
 - Thanh lịch và nhon nhã -> nho nhã
- Cây xoài thì cao nhưng sần sùi trông ghe tởm- trông xấu xí 
+ Lỗi diễn đạt:
- Khu vườn đã gắn bó với ông tuổi trẻ -> Tuổi trẻ của ông đã gắn bó với khu vườn này.
- Hoa Loa Kèn đủ sắc các màu -> hoa Loa Kèn đủ các màu sắc.
+ Lỗi câu:
- Hôm ấy, là sãng chủ nhật. Tôi ra vườn -> Hôm ấy, là sáng chủ nhật, Tôi ra vườn.
- Mỗi sáng chủ nhật, sau khi ngủ dậy. Em lại đi ra vườn -> Mỗi sáng chủ nhật, sau khi ngủ dậy, em lại đi ra vườn.
II.Trả bài kiểm tra Tiếng Việt:
Phần I: trắc nghiệm khỏch quan (3đ)
Cõu 1: (1đ)
1
2
3
4
D
C
A
B
Cõu 2: (0,25đ) đỏp ỏn đỳng : C
Cõu 3: (0,25đ) đỏp ỏn đỳng : A
Cõu 4: (0,25đ) đỏp ỏn đỳng : D
Cõu 5: ( 1đ) Hs tự tỡm được bốn hỡnh ảnh nhõn hoỏ trong bài
Cõu 6: (0,25đ) đỏp ỏn đỳng : C
Phần II: trắc nghiệm tự luận (7điểm)
Cõu 1: (2 đ) HS đặt hai cõu cú sử dụng phộp ẩn dụ (Mỗi cõu đỳng được 1 đ)
Cõu 2: ( 2 đ): Sử dụng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người (nắm tay giơ lờn chào khỏch, cỳi rạp xuống)để chỉ những hoạt động của bụng sen, làm cho hỡnh ảnh những bụng sen trở nờn cụ thể, sinh động 
Cõu 3: ( 3 đ): HS viết được đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn, cú sử dụng phộp so sỏnh.
* Nhận xét
3. Trả bài, chữa lỗi
3. Củng cố 
- GV lưu ý cho học sinh viết bài văn miêu tả cảnh cần theo trình tự: Từ xa đến gần, miêu tả khái quát đến cụ thể.
- Cần lưu ý cách dùng từ, đặt câu.
4. Hướng dẫn :
- Ôn lại toàn bộ văn miêu tả, phần Tiếng Việt trong chương trình học kì II.
- Đọc trước bài tổng kết Văn, Tập làm văn, trả lời câu hỏi trong SGK 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc