I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp học sinh :
- Củng cố cho học sinh kiến thức về văn miêu tả cảnh. Các thao tác quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài văn.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cảnh,
3.Thái độ:
- Thấy được những ưu nhựơc điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết.
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức về văn miêu tả cảnh
III. TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
Ngày giảng ..................... Tiết 97 : KIểM TRA VĂN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh : -Kiểm tra kiến thức của học sinh sau khi học xong phần văn bản. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo . -Kỹ năng làm bài theo hai phần: Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận. 3.Thái độ: - Làm bài nghiêm túc và tự giác. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Đề ra ( trắc nghiệm + tự luận ) 2. Học sinh : Ôn lại các văn bản đã học . III. Tiến trình : 1. Kiểm tra : - Nhắc nhở học sinh khi làm bài . 2. Bài mới : A.Bảng ma trận hai chiều. Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng VD thấp VD cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Cõu Điểm Chủ đề chung cõu 1 1 1 1 Bài học đường đời đầu tiờn cõu 2 0,25 cõu 6 1 2 1,25 Sụng nước Cà Mau cõu 1 2 1 2 Bức tranh của em gỏi tụi cõu 2 2 cõu 3 3 3 5 Vượt Thỏc Cõu 3 0,25 1 0,25 Buổi học cuối cựng cõu 4 0,25 1 0,25 Đờm nay Bỏc khụng ngủ Cõu 5 0,25 1 0,25 Tổng số 5 3 3 4 1 3 9 10 B. Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Câu 1(1 điểm ):Nối tờn tỏc giả (cột A) với tỏc phẩm ( cột B) sao cho đỳng Tỏc giả (cột A) Nối Tỏc phẩm ( cột B) 1 - Tạ Duy Anh 1 - a. Bài học đường đời đầu tiờn 2- An- phụng –xơ Đụ - đờ 2 - b. Bức tranh của em gỏi tụi 3 - Minh Huệ 3 - c. Buổi học cuối cựng 4 - Tụ Hoài 4 - d. Đờm nay Bỏc khụng ngủ 5 - Vừ Quảng 5 - * Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau: Câu 2( 0,25 điểm ) Qua đoạn trớch “ Bài học đường đời đầu tiờn ”,em thấy nhõn vật Dế Mốn cú nột tớnh cỏch nào : A- Tự tin, dũng cảm. C – Tụn trọng mọi người . B- Gan dạ, thụng minh D- Hung hăng, xốc nổi, tự phụ, kiờu căng Cõu 3: (0,25 điểm): Vị trớ quan sỏt để miờu tả cuộc vượt thỏc của tỏc giả ở đõu ? A: Trờn bờ sụng C: Trờn một con thuyền đi sau dượng Hương Thư B: Trờn một dóy nỳi cao D: Trờn cựng một con thuyền với dượng Hương Thư Cõu 4: (0,25 điểm) Lũng yờu nước của thầy Ha-men được biểu hiện như thế nào trong tỏc phẩm ? A: Yờu tha thiết tiộng núi của dõn tộc. B.Căn thự, sục sụi kẻ thự đó xõm lược que hương. C: Kờu gọi mọi người cựng đoàn kết, chiến đấu chống kẻ thự. D.Yờu mến ,tự hào về vựng quờ An- dỏt của mỡnh. Cõu 5: (0,25 điểm ) Hỡnh ảnh Bỏc Hồ được miờu tả từ những phương diện nào? A: Vẻ mặt, dỏng hỡnh C : Lời núi, vẻ mặt, dỏng hỡnh B: Cử chỉ, hành động D: Dỏng vẻ, hành động, lời núi Cõu 6( 1điểm) Điền từ thớch hợp vào chỗ trống : Văn bảnmiờu tả .cú vẻ đẹp cường trỏng của tuổi trẻ nhưng tớnh nết cũn kiờu căng, xốc nổi. Do bày trũnờn đó gõy ra cỏi chết thảm thương cho , Dế Mốn hối hận và rỳt ra được bài học đường đời cho mỡnh II. Phần trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm) Cõu 1( 1điểm) Văn bản Sụng nước Cà Mau được kể theo ngụi thứ mấy ? Nờu tỏc dụng của ngụi kể này ? Cõu 2 : ( 2điểm) Từ truyện “ Bức tranh của em gỏi tụi ” . Em hiểu Kiều Phương là người như thế nào ? Hỡnh ảnh người anh trai trong bức tranh với người anh thực của Kiều Phương cú khỏc nhau khụng ? Vỡ sao ? Câu 3 ( 3 điểm ): Từ cỏc chi tiết về nhõn vật Kiều Phương , em hóy viết một đoạn văn ngắn miờu tả lại hỡnh ảnh của Kiều Phương theo tưởng tượng của em C.Đáp án- thang điểm: I. Phần TNKQ (3 điểm) Câu 1( 1 điểm )Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Nối 1- b , 2- c, 3- d, 4- a, 5- Cõu 2, 3,4,5 Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 2 3 4 5 D C A D Câu 6( 1 điểm ) Điền lần lượt cỏc từ : Bài học đường đời đầu tiờn, Dế Mốn, trờu trọc Cốc, Dế Choắt II. Phần trắc nghiện tự luận ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm ) - Ngụi kể thứ nhất ,nhõn vật chớnh thằng bộ An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe và ấn tượng của một chỳ bộ 13- 14 tuổi lưu lạc, trờn đường tỡm gia đỡnh, ngồi trờn thuyền qua kờnh Bọ Mắt, ra sụng Cửa Lớn, xuụi dũng Năm Căn . - Tỏc dụng :thấy được cảnh quan của vựng sụng nước cực Nam qua cỏi nhỡn và cảm nhận hồn nhiờn, tũ mũ của một đứa trẻ thụng minh, ham hiểu biết . Cõu 2 (2 điểm) * Nhõn vật Kiều Phương: (1điểm) + Hỡnh dỏng : - Gầy,thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sỏng, miệng rộng, răng khểnh + Tớnh cỏch : - Hồn nhiờn, trong sỏng, nhõn hậu, độ lượng, tài năng * Hỡnh ảnh người anh trong bức tranh và người anh thực xem kĩ khụng cú gỡ khỏc nhau. Hỡnh ảnh người anh trong bức tranh do người em gỏi vẽ thể hiện bản chất, tớnh cỏch của người anh qua cỏi nhỡn trong sỏng, nhõn hậu của em gỏi .(1điểm) Câu 3 ( 3 điểm ): HS dựa vào cỏc chi tiết trong cõu 2 để viết đoạn văn ngắn tả lại Kiều Phương trong văn bản “ Bức tranh em gỏi tụi ” 3. Củng cố - GV: nhận xột – thu bài 4.Hướng dẫn : - ễn lại cỏc kiến thức cú liờn quan - Chuẩn bị bài luyện nói kể truyện. . Ngày giảng .6a..................6b............. Tiết 98 : Trả bài viết tập làm văn số 5 I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh : - Củng cố cho học sinh kiến thức về văn miêu tả cảnh. Các thao tác quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài văn. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cảnh, 3.Thái độ: - Thấy được những ưu nhựơc điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2. Học sinh : Ôn tập kiến thức về văn miêu tả cảnh III. Tiến trình : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài HS nhắc lại đề bài GV chép đề lên bảng - Bài viết yêu cầu gì về thể loại ? ( Tả cảnh hay tả người ) - Nội dung cần tả là gì ? - Cách viết như thế nào ? GV cho học sinh thảo luận nhóm: - Xây dựng dàn ý cho đề bài trên ? Đại diện nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét GV : khẳng định HĐ2:Hướng dẫn học sinh nhận xét về bài viết . HS : tự nhận xét bài viết của mình theo câu hỏi SGK. + Những hình ảnh trong bài viết có tiêu biểu cho đối tượng tả không ? + Những hình ảnh ấy được trình bày theo một trình tự nào ? có hợp lí không ? + Bài viết đủ ba phần: mở bài , thân bài, kết bài chưa ? GV nhận xét * ưu điểm - Hoàn thành bài viết - Một số bài viết giàu hình ảnh - Biết lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu - Một số bài hành văn lưu loát, có cảm xúc * Nhược điểm - Nội dung bài viết còn sơ sài - Một số bài nặng về tả không khí ngày tết - Một số bài sử dụng từ ngữ chưa chính xác, diễn đạt lủng củng. HĐ3: Trả bài - chữa lỗi GV trả bài cho học sinh . Nêu một số lỗi yêu cầu học sinh chữa. Lỗi sai - Suân - (đèn) nhấp nhánh - Tất tây - (không khí) rập ràng - (nị đào) múm mím nở như... - Mỗi khi xuân về. Hoa đào lại nở rộ ... - Hoa đào đẹp từ cành đến lá. từ hoa đến nhuỵ - Tôi tự hỏi. có loài hoa nào đẹp và ý nghĩa như hoa đào không ? - Mẹ về. Cả nhà đều vui. Vì mua hoa đào về. Học sinh chữa lỗi trong bài viết Trao đổi bài trong bàn. GV cho hs đọc bài giỏi, khá ,trung bỡnh, yếu HS: đọc /nghe I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn bài 1. Đề bài: Miêu tả hình ảnh cây đào vào dịp tết đến, xuân về. 2.Tìm hiểu đề - Thể loại: Văn miêu tả cảnh - Nội dung: + Tả cây đào + Cây đào vào dịp tết đến, xuân về. 3. Lập dàn bài a. Mở bài : Giới thiệu khái quát hình ảnh cây đào b. Thân bài : Tả cụ thể cây đào : ( Từ khái quát đến cụ thể) - Hình dáng cây đào - Hoa đào - nụ đào - lá non... c. Kết bài : Cảm nghĩ về hình ảnh cây đào ngày tết II. Nhận xét III.Trả bài - chữa lỗi 1. Lỗi chính tả: Sửa lại - Xuân - Nhấp nháy - Tất tả 2. Lỗi dùng từ - Rộn ràng - Chúm chím 3. Lỗi câu - Mỗi khi xuân về, ...... - Hoa đẹp từ cành đến lá, từ hoa ..... - Tôi tự hỏi : có loài hoa .... - Mẹ về, cả nhà đều vui vì mẹ mua về một cành đào .... IV. Đọc bài giỏi ,khỏ ,trung bỡnh, yếu 3. Củng cố - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn - Xem lại phương pháp viết bài văn miêu tả cảnh. - Các thao tác viết bài văn miêu tả cảnh. - Soạn bài: Lượm, Mưa . Ngày giảng .6a..................6b............. Tiết 99 : Lượm I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh : - Vẻ đẹp hồn nhiờn, vui tươi, trong sỏng và ý nghĩa cao cả trong việc hi sinh của nhõn vật Lượm - Tỡnh cảm yờu mến ,trõn trọng của tỏc giả dành cho nhõn vật Lượm - Cỏc chi tiết miờu tả trong bài thơ và tỏc dụng của cỏc chi tiết miờu tả đú - Nột đặc sắc trong nghệ thuật tả nhõn vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xỳc 2.Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ ( bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ cú kết hợp giữa cỏc yếu tố miờu tả, biểu cảm, tự sự và xen lời đối thoại ) - Đọc hiểu bài thơ cú kết hợp giữa cỏc yếu tố miờu tả, tự sự, biểu cảm - Phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa của cỏc từ lỏy, hỡnh ảnh hoỏn dụ và những lời đối thoại trong đoạn thơ 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh vì tổ quốc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : ảnh chân dung Tố Hữu ( nếu cú) 2. Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình : 1. Kiểm tra : kết hợp trong giờ 2. Bài mới : Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc GV đọc mẫu HS đọc- lớp nhận xét. - Qua tìm hiểu chú thích *, em hãy giới thiệu đôi nét về nhà thơ Tố Hữu ? GV treo ảnh chân dung nhà thơ, giới thiệu về nhà thơTố Hữu: Ông là một nhà thơ lớn, từng hoạt động chính trị, ông viết thơ theo các chặng đường lịch sử Việt Nam; nổi tiếng với các tập: Từ ấy, Máu và Hoa - Bài thơ Lượm viết thời gian nào ? Lưu ý học sinh các chú thích 1,3,4,5,6,7,9. HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản GV:Bài thơ viết theo thể thơ gì ? Em có nhận xét gì về nhịp điệu bài thơ ? HS : trả lời GV:Bài thơ có bố cục như thế nào ? HS: Đ1: từ đầu đến"..xa dần": hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ Đ2: Tiếp đến ".. giữa đồng": chuyện về chuyến đi liên lạc và sự hi sinh của lượm Đ3: Còn lại : Hình ảnh lượm vẫn sống mãi GV:Bài thơ kể và tả về lượm qua những sự việc nào ? bằng lời của ai ? HS : trả lời GV: Hình ảnh lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ HS: đọc lại đoạn đầu. GV:Tác giả gặp Lượm ở đâu ? trong hoàn cảnh nào ? HS : trả lời GV:Hình ảnh chú bé lượm được miêu tả như thế nào ? HS : trả lời GV:Trang phục của lượm như thế nào ? HS : Cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch GV:Em có nhận xét gì về trang phục ấy GV:Dáng vẻ của lượm như thế nào ? HS:chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh... GV:Qua miêu tả hình dáng của Lượm, đã toát lên Lượm là chú bé như thế nào ? HS : trả lời GV:Lượm được miêu tả qua những cử chỉ nào ? HS: như con chim chích, huýt sáo, cười híp mí... GV: Em cảm nhận gì qua những cử chỉ ấy ? HS: phỏt biểu GV:Lượm nói gì với "chú" trong lần gặp gỡ tình cờ ấy ? HS: cháu đi liên lạc... thích hơn ở nhà GV:Qua phân tích em thấy Lượm có những nét gì đáng yêu, đáng mến ? GV:Em có nhận xét gì về lượng từ láy sử dụng trong bài .Tác dụng của việc sử dụng một loạt các từ láy ? HS: phỏt biểu GV:Em hiểu "đường vàng" là con đường như thế nào ? ( "Đường vàng" không còn là hình ảnh cụ thể mà là hình ảnh trong hồi tưởng của nhà thơ...) HS đọc đoạn thơ thứ 2 GV:Tác giả có được chứng kiến chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm không ?Vì sao tác giả biết ? (Tác giả biết tin Lượm hi sinh qua tin nhà và tác giả hình dung ra chuyến liên lạc cuối cùng ấy) GV:Khi nghe tin Lượm hi sinh, Tố Hữu có tâm trạng như thế nào? thể hiện qua câu thơ nào ? HS: trả lời/ nhận xột GV:Hình thức câu thơ có gì thay đổi ? GV: Câu thơ bị ngắt đôi làm hai dòng, diễn tả sự đau xót đột ngột như một tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ. GV:Lượm đưa thư trong hoàn cảnh nào ? Thái độ, tinh thần đi liên lạc của Lượm như thế nào? HS: trả lời GV:Qua đó em có nhận xét gì về Lượm ? GV:Sự hi sinh của Lượm diễn ra như thế nào ? ( Bỗng loè chớp đỏ -> nhanh ) GV:Hình ảnh hi sinh của Lượm được miêu tả như thế nào? HS: trả lời GV:Em cảm nhận như thế nào về sự hi sinh của Lượm? HS đọc lại khổ cuối GV:Tại sao tác giả lại đặt câu hỏi "Lượm ơi còn không"? HS: trả lời GV:Sử dụng câu hỏi nhằm mục đích gì? (Tác giả đau xót đến ngỡ ngàng như không muốn tin vào sự thật Lượm đã hi sinh nên tác giả hỏi lại) GV:Vì sao ở phần cuối tác giả lặp lại hai khổ thơ đầu nhắc lại hình ảnh Lượm ? nhắc lại như vậy chứng tỏ điều gỡ ? GV:Trong bài thơ, người kể chuyện gọi Lượm bằng nhiều từ xưng hô khác nhau. Hãy tìm những từ ấy và phân tích tác dụng của sự thay đổi cách gọi ấy ? HS: tỡm /phõn tớch GV:Bài thơ thành công nhờ những yếu tố nào ? HS: - Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dõn gian - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miờu tả, tự sự ,biểu cảm - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình. GV:Bài thơ kể về chú bé liên lạc với những nét nổi bật nào ? HS đọc ghi nhớ SGK. I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 1. Đọc văn bản 2. Chú thích - Tác giả- tác phẩm - Từ khó. II.Tìm hiểu văn bản * Tìm hiểu chung: - Thể thơ: 4 chữ - Bố cục: 3 đoạn * Tìm hiểu chi tiết: 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ giữa hai chú cháu * Hoàn cảnh: Huế đổ máu-> Gian khổ * Trang phục: Cái xắc, ca lô-> Trang phục gọn gàng, đơn giản. Trang phục của các chú liên lạc * Hình dáng: loắt choắt, nghênh nghênh, má đỏ -> nhỏ bé, nhanh nhẹn * Hoạt động: Chân thoăn thoắt, huýt sáo * Lời nói : Tự nhiên -> Lượm hồn nhiên, yêu đời, say mê công tác kháng chiến. -> Sử dụng nhiều từ láy 2. Hình ảnh Lượm anh dũng hi sinh - Ra thế Lượm ơi! ... -> Câu cảm, đau xót đột ngột, nghẹn ngào - Hoàn cảnh: Đạn vèo vèo -> nguy hiểm - Hành động: Vụt qua -> động từ -> dũng cảm - " Cháu nằm trên lúa... giữa đồng" -> Sự hi sinh thiêng liêng, cao cả hoá thân vào thiên nhiên 3. Lượm sống mãi: - " Lượm ơi, còn không?" -> Đau xót ngỡ ngàng - Nhắc lại hình ảnh Lượm: Kết cấu vòng -> Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ và đất nước III. Tổng kết * Nghệ thuật: SGK * Nội dung: SGK 3. Củng cố : - Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ giữa hai chú cháu như thế nào ?- Hình ảnh Lượm anh dũng hi sinh ra sao ? - Lượm sống mãi trong lũng nhà thơ và đất nước như thế nào ? 4. Hướng dẫn : - Tỡm hiểu phần viết về tỏc giả và tỏc phẩm - Học thuộc lũng bài thơ - Hiểu được ý nghĩa của kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện trong bài thơ - Sưu tầm những bài thơ núi về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng - Soạn bài Hướng dẫn đọc thờm : Mưa . Ngày giảng .6a..................6b............. Tiết 100 Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh : - Nột đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiờn nhiờn phong phỳ, sinh động trước và trong sau cưn mưa rào cựng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa - Tỏc dụng của một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ viết theo thể thơ tự do - Đọc hiểu bài thơ cú yếu tố miờu tả - Nhận biết và phõn tớch được tỏc dụng của nhõn hoỏ, ẩn dụ cú trong bài thơ - Trỡnh bày những suy nghĩ về thiờn nhiờn, con người nơi làng quờ Việt Nam sau khi học song văn bản 3.Thái độ: - Lòng yêu thiên nhiên, cảnh vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : ảnh chân dung Trần Đăng Khoa (nếu cú) 2. Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình : 1. Kiểm tra : - Đọc thuộc 5 khổ thơ đầu bài thơ Lượm ? Cảm nhận của em về chú bé Lượm ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc: Bài thơ viết theo thể thơ tự do, đọc nhịp nhanh, gấp, mạnh, mỗi câu là một nhịp, đọc rõ nhịp, rõ vần. GV đọc mẫu. HS đọc văn bản GVgọi học sinh đọc giới thiệu tác giả. HS luyện đọc/ Lớp nhận xét GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ. GV:Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? ý mỗi đoạn? HS:Đoạn1: đầu -> trọc lốc: Cảnh sắp mưa - Đoạn 2: Đoạn còn lại: Cảnh trời mưa GV:Cảnh trời sắp mưa được tả qua những chi tiết nào? ( Cỏ gà, bụi tre, ông trời, sấm, chớp...) GV:Nhận xét cách quan sát của tác giả? (Quan sát tinh tế, cảm nhận bằng mắt, tâm hồn hồn nhiên phù hợp với trẻ thơ) GV:Hình ảnh con người trong bài thơ là ai? HS: trả lời GV:Người cha được tả như thế nào? HS: trả lời GV:Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng, tác dụng của nó ? HS: trả lời GV:Bài thơ miêu tả cảnh gì ? GV:Nhận xét của em về thế giới thiên nhiên trong bài thơ ? HS: trả lời GV:Bài thơ hay nhờ những yếu tố nghệ thuật nào ? HS: trả lời HS đọc ghi nhớ I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. II. Tìm hiểu văn bản : * Bố cục : 2 Đoạn 1. Thiên nhiên - Nhiều hình ảnh thiên nhiên, loài vật với những hành động cụ thể : Phép nhân hoá -> Khí thế mạnh mẽ, dữ dội 2. Hình ảnh con người : - Người cha đi cày về: đội sấm, chớp, đội mưa-> Tầm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, to lớn sánh với thiên nhiên. * Ghi nhớ: SGK Tr 81 3. Củng cố : - Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lượm? - Đọc diễn cảm bài thơ Lượm, bài thơ Mưa 4. Hướng dẫn : - Học thuộc lòng hai bài thơ - Nắm được nội dung, nghệ thuật từng bài - Chuẩn bị bài: Hoán dụ. Họ tên: Lớp: Thứ ngày tháng năm 2011 Kiểm tra 15' Môn: Ngữ văn 6 Điểm Lời phê của cô giáo Đề bài Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3điểm) Câu 1: Màu nào không được tác giả dùng để thể hiện màu xanh của rừng đước Cà Mau (Sông nước Cà Mau) ? A. Màu xanh lá mạ B. Màu xanh biêng biếc C. Màu xanh rêu D. Màu xanh chai lọ Câu 2: Vì sao sau khi xem trộm tranh của em gái, người anh lại lén trút ra một tiếng thở dài (Bức tranh của em gái tôi)? A. Buồn vì thấy mình không có tài năng như em B. Ghen tức vì em được mọi người quan tâm, chăm sóc C. Buồn vì mình bất tài, thầm cảm phục tài năng của em. D. Sung sướng vì em vẽ quá giỏi. Câu 3: Văn bản "Sông nước Cà Mau" cho em cảm nhận những gì về vẻ đẹp của vùng ven sông ? A. Vẻ đẹp hiền hoà, thơ mộng và trù phú B. Vẻ đẹp nên thơ và hoang vu C. Vẻ đẹp hiểm trở và trù phú D. Vẻ đẹp bình yên và hưu quạnh Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm ) Cảm nhận của em về nhân vật Phrăng trong "Buổi học cuối cùng" của An- phông- xơ- Đô đê.
Tài liệu đính kèm: