Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban

A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”

- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐÔ:

1.Kiến thức :

- Nắm được nhân vật, sự việc trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh

- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng những chi tiết kỳ lạ, hoang đường.

2.Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện

- Xác định ý nghĩa của truyện.

- Kể lại được truyện.

 3. Thái độ : Có thái độ tốt với văn học dân gian và ý thức phòng chống lũ lụt yêu mến cái thiện.

B- PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, diễn giảng, phân tích, . . .

C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I/ Ổn định lớp: - 6/1:

 - 6/2:

II/ Kiểm tra bài cũ:

- Kể diễn cảm truyện Thánh Gióng

- Nêu ý nghĩa của truyện.

III/ Bài mới: GV nêu vấn đè càn giải quyết:

 Hàng năm, cứ vào khoảng tháng 7 -8 ở miền Trung hay xảy ra mưa lớn gây lũ lụt. Nhân dân ta đã giải thích hiện tượng tự nhiên đó bằng 1 câu truyện truyền thuyết đó là truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh . Vậy vấn đề cần giải quyết trong tiết học hôm nay là: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”; nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/9/2012
Ngày dạy: 04/9/2012 Tuần 3 - Tiết 9 
Văn bản:
SƠN TINH- THUỶ TINH
	Truyền thuyết	
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐÔ:
1.Kiến thức :
- Nắm được nhân vật, sự việc trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng những chi tiết kỳ lạ, hoang đường.
2.Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
 3. Thái độ : Có thái độ tốt với văn học dân gian và ý thức phòng chống lũ lụt yêu mến cái thiện.
B- PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, diễn giảng, phân tích, . . .
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể diễn cảm truyện Thánh Gióng
- Nêu ý nghĩa của truyện. 
III/ Bài mới: GV nêu vấn đè càn giải quyết: 
 Hàng năm, cứ vào khoảng tháng 7 -8 ở miền Trung hay xảy ra mưa lớn gây lũ lụt. Nhân dân ta đã giải thích hiện tượng tự nhiên đó bằng 1 câu truyện truyền thuyết đó là truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh	. Vậy vấn đề cần giải quyết trong tiết học hôm nay là: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”; nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung phần giới thiệu chung.
GV: Giới thiệu chung về tác phẩm.
 HOẠT ĐỘNG 2: HD đọc hiểu văn bản
 -Gọi học sinh đọc ch thích, giải nghĩa một số ch thích, tóm tắt truyện.
 GV: Chia tổ cho học sinh thảo luận 
? Truyện Sơn tinh Thuỷ tinh gồm mấy đoạn?
? Mỗi đoạn thể hiện những nội dung gì? 
? Hoàn cảnh vua Hùng kén rể?
? Mục đích kén rể của vua Hùng là gì?
? Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới thiệu như thế nào?
HS: Thảo luận trình bày.
? Trình bày kết quả của cuộc giao tranh?
? Xây dựng hình tượng nhân vật Thuỷ Tinh, SƠn Tinh tác giả muốn nói lên hiện tượng nào trong cuộc sống?
? Chiến thắng của Sơn Tinh thể hiện mong muốn nào của nhân dân ta?
HS thảo luận trình bày.
? Nhân xét về nghệ thuật của văn bản?
? Ý nghĩa của văn bản?
HS thảo luận trình bày
* HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, dặn dò
I/ Tìm hiểu chung:
 1- Tác phẩm: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh thuộc nhóm tác phẩm thời đại Hùng Vương.
 2 -Đọc, tìm hiểu từ khó:
 3-Bố cục:
Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi thứ một đơi: vua Hng thứ 18 kén rễ
Đoạn 2: Tiếp đến Thần nước đành rút quân: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hơn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần
Đoạn 3: phần còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
II/Tìm hiểu văn bản:
 1-Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể.
-Hoàn cảnh: Khi đất nước đã thái bình.
-Mục đích: Muốn tìm người nối ngôi vua.
 2-Cuộc thi tài giữa hai nhân vật:
- Sơn tinh: Vẫy tay mọc núi đồi
- Thuỷ tinh: Sai khiến được mưa gió
 => Cả hai đều có phép lạ phi thường.
-Kết quả: Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. Thuỷ Tinh nổi giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh Sơn Tinh. Sơn Tinh chiến thắng.
 3-Cốt lõi sự thật lịch sử:
- Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm.
- Sơn tinh: tinh thần, sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc ngăn chặn lũ lụt.
- Chiến thắng của Sơn Tinh là khát vọng của người Việt Cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
III/ Tổng kết:
 1-Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST-TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần ST-TT cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lơi cuốn sinh động.
2-Ý nghĩa văn bản:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước, đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
 3- Ghi nhớ: SGK/ 34.
IV/ Củng cố: - Đọc lại tóm tắt văn bản.
 - Dùng sơ đồ tư duy hệ thống nội dung văn bản:
V/ Dặn dò: - Đọc truyện, tập kể được truyện.
 - Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản, hoàn thành bài tập 2,3.
 - Soạn bài : Nghĩa của từ.
___________________________________
Ngày soạn: 03/9/2012
Ngày dạy: 04/9/2012 Tuần 3 - Tiết 10
Tiếng việt :
NGHĨA CỦA TỪ
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là nghĩa của từ
 - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
 - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1.Kiến thức: 
 - Khái niệm nghĩa của từ.
 - Cách giải thích nghĩa của từ.
 2.Kĩ năng: 
 - Giải thích nghĩa cuả từ.
 - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
 - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
 3.Thái độ: Ý thức giải nghĩa từ một cách khoa học 
B- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận .
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
 Giới thiệu bài: Có một số từ rất thân thuộc, luôn được chúng ta sử dụng một cách linh hoạt và rộng rãi. Nhưng khi được hỏi nghĩa của từ là gì thì ít nhiều ta sẽ lúng túng vì chưa biết cách giải thích nghĩa ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn về cách giải thích nghĩa của từ ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nghĩa của từ là gì?
? Hãy cho biết các từ được giải thích gồm mấy bộ phận? 
? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ?
? Từ VD bên nghĩa của từ ứng với bộ phận nào? 
? Vậy, thế nào là nghĩa của từ ?
? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Gv: Đưa Vd treo bảng phụ. Gọi Hs điền từ thích hợp. 
? Trong các câu trên phần nào là hình thức phần nào là nội dung? 
I/Nghĩa của từ là gì?
 1-Ví dụ:
- Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống và được mọi người làm theo. 
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm 
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin
 - Tổ tiên: Các thế hệ cha ông, cụ kị đã qua đời.
- Tàn quân: Quân bại trận còn sống sót
* Mô hình từ : Hình thức
 Nội dung
2- Ghi nhớ: SGK/35
-Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
II/ Cách giải thích nghĩa của từ:
 1- ví dụ: 
 -Tập quán : => Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị
- Lẫm liệt :=>Đưa ra từ đồng nghĩa
 2- Ghi nhớ: SGK/35.
-Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
+ Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.
II/LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đề xuất, đề đạt, đề cử, đề bạt.
a..: Trình bày ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên.
b: Cử người giữ chức vụ cao hơn.
c.: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
d.: Đưa vấn đề ra để xem xét và giải quyết.
2. Bài tập 3:
a.Trung bình.
b.Trung gian.
c.Trung niên.
3.Bài tập 2:
a. Học tập.
b. Học lỏm.
c. Học hỏi.
d. Học hành.
IV/ Củng cố: - Nghĩa của từ là gì? Hãy nhắc lại những cách giải thích nghĩa của từ.
 - GV dùng sơ đồ tư duy hệ thống lại nội dung chính bài học:
V/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập.
 -Chuẩn bị bài mới “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
_____________________________________
Ngày soạn: 07/9/2012
Ngày dạy: 09/9/2012 Tuần 3 - Tiết 11
Tập làm văn:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự
 - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1.Kiến thức: 
 - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
 - Ý nghĩa mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 2.Kĩ năng: 
 - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự 
 - Xác định được sự việc và nhân vật trong một đề tài cụ thể.
 3.Thái độ: Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
B-PHƯƠNG PHÁP:
 - Thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận .
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Tác dụng của văn bản tự sự?
III/ Bài mới:
Tự sự là “kể sự việc” do đó sự việc là yếu tố quan trọng cốt lỏi của tự sự. Nếu không có sự việc thì sẽ không có tự sự. Thế nhưng sự việc phải như thế nào mới có thể trở thành tự sự ta cùng tìm hiểu qua bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự
- Gọi Hs đọc bài tập 1 sgk.
? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên ?.
? Các sự việc này có thể bớt sự việc nào không? Vì sao?.
? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trước sau của các sự việc ấy không? Vì sao?
HS thảo luận nhóm.
? Sự việc xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? Nguyên nhân và diễn biến của sự việc? Kết quả của nó ra sao?.
Gv gợi ý để Hs nhận ra sự việc có ý nghĩa trong truyện từ đó rút ra phần ghi nhớ trong sgk.
* TIẾT 12.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự
? Nhân vật chính trong truyện STTT là ai? Họ có vai trò gì trong truyện
HS : Nêu.
GV: Nhận xét.
? Các nhân vật khác có vai trò gì ở trong truyện?
? Khi giới thiệu về nhân vật cần giới thiệu những điều gì?
? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ?
 GV :Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK – trang 38. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Gọi HS thảo luận theo nhóm bài tập 1 sgk – trang 38.
- Nhận xét vai trò của các nhân vật?
? Tóm tắt truyện STTT theo sự việc gắn với nhân vật chính?
? Có thể thay tên truyện bằng một tên khác được không ? vì sao?
I/Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
 1- Sự việc trong văn tự sự:
 * Xét VD – trang 37 / SGK.
- Các sự việc trong truyện STTT.
1.Vua Hùng kén rể.
2.ST, TT đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4.ST đến trước được vợ.
5.TT đến sau, tức giận, dâng nước đánh ST.
6.Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT thua, rút về.
7. Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST, nhưng đều thua.
- Ý nghĩa: khẳng định sự chiến thắng của ST.
- Nhân vật chính: ST, TT.
- Nhân vật phụ: Vua – Mị Nương – Lạc hầu.
- Địa điểm: Phong Châu
- Thời gian: Vua Hùng thú 18.
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rể.
- Diễn biến:
- Kết quả: ST chiến thắng TT.
® sự việc trong văn tự sự.
2-Ghi nhớ:
-Sự việc trong văn tự sự:
+ Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất mùa, những sự việc do con người làm ra như kén rể, cầu hôn, cứu người đẹp, trừng trị kẻ tham lam.
+ Sự việc được trình bày một cách cụ thể: Sự việ xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến có ý nghĩa.
+ Là yếu tố quan trọng, cốt lõi của văn tự sự, không có sự việc thì không có tự sự.
II/ Nhân vật trong văn tự sự:
1-Ví dụ: SGK
- Nhân vật chính: ST,TT ® Kể nhiều nhất, thực hiện các sự việc.
- Mị Nương, vua Hùng, Lạc hầu rất cần thiết làm cho nhân vật chính nổi bật.
- Nhân vật: Giới thiệu lai lịch, tài năng, hành động
® Nhân vật trong văn tự sự.
 2- Ghi nhớ: 
-Nhân vật trong văn tự sự:
+ Là người làm ra sự việc, hành động, là người được nói tới, được biểu dương hay lên án, được thể hiện qua các mặt:
. Tên gọi.
. Giới thiệu lai lịch.
.Chân dung, tài năng, việc làm.
+ Có nhiều loại nhân vật như nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật chính diện, nhân vật phản diện..
- Nhân vật và sự việc trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. Trong quá trình đọc-hiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 SGK – trang 38
IV/ Củng cố: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần Ghi nhớ.
V/ Dặn dò: - Học phần ghi nhớ.
 - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
 - Soạn bài : Sự tích Hồ Gươm.
_____________________________________
Ngày soạn: 07/9/2012
Ngày dạy: 09/9/2012 Tuần 3 - Tiết 12
Văn bản :
 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết)
Hướng dẫn đọc thêm
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1.Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Truyền thuyết về địa danh.
 - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 2.Kĩ năng: 
 - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
 - Kể lại được truyện.
 3.Thái độ: 
 - Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
B- PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình. .
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Sơn tinh Thuỷ tinh, nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh Thuỷ tinh ?
III/ Bài mới:
 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là người thủ lỉnh, là anh hùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: 
GV giới thiệu về tác phẩm.
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv hướng dẫn học sinh đọc. HS đọc.
? Văn bản này có thể được chia làm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần?
? Vì sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần ?
? Gươm thần được cho mượn như thế nào?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận, trình bày.
? Vì sao Long Quân không đưa gươm cho một người? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào?
? Trên gươm thần có dấu hiệu nào? Ý nghĩa của dấu hiệu đó. 
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa khi được Long Quân cho mượn gươm thần?
? Long Quân quyết định đòi lại gươm thần khi nào? Vì sao có tên hồ Hoán Kiếm?
? Nhận xét về nghệ thuật?
 Gv hướng dẫn học sinh phát hiện chi tiết.
* Hs thảo luận: 
? Ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gươm ?
GV: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK-trang 43.
I/ Timg hiểu chung:
1- Tác phẩm: 
-Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
- TRuyền thuyết địa danh: Giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi.
2-Đọc, tìm hiểu từ khó:
3-Bố cục:
+ Phần 1:từ đầu đến “đất nước”: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc.
+ Phần 2: đoạn còn lại: Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc.
II/Tìm hiểu văn bản:
1- Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc:
- Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược nước ta.Thế lực nghĩa quân non yếu.
- Cách thức cho mượn gươm thần:
+ Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.
+ Lê Lợi nhận được chuôi gươm ở trên rừng.
=> Thể hiện sự đoàn kết đồng lòng của nhân dân ta.
- Chuôi gươm khắc chữ “Thuận Thiên” => Cuộc khởi nghĩa hợp với ý trời.
 - Cuộc khởi nghĩa dành thắng lợi.
2-Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiếm:
- Hoàn cảnh đất nước thanh bình trở lại, nhà vua ngự thuyền rồng ở Tả Vọng.
- Rùa vàng đòi gươm báu.
=> Từ đó hồ Tả Vọng được đặt tên là hồ Hoàn Kiếm.
III/ Tổng kết:
1-Nghệ thuật:
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, rùa vàng ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân)
2-Ý nghĩa văn bản:
- Truyện giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình cuả dân tộc ta.
3- Ghi nhớ: SGK/43.
IV/ Củng cố: Cho HS đọc phần đọc thêm SGK.
V/ Dặn dò: - Ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gươm.
 - Học bài , thuộc phần ghi nhớ. Soạn bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTHAI VU Ngu van 6 tuan 3 co so do tu duy.doc