I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phân biệt từ mượn và từ thuần việt.
- Nêu nguyên tắc mượn từ
2. Các hoạt dộng dạy học (80’).
Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày dạy: 29/8/2011 Tiết 9 : Văn bản SƠN TINH - THUỶ TINH I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ 2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch sử? 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản GV lưu ý cách đọc: - Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến. -GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau. -Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6. ? Xác định các chú thích là từ Hán Việt : Cầu hôn, sính lễ, phán... ? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội dung từng phần? - GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại: + Hùng Vương 18 có người con gái đẹp muốn kén chồng xứng đáng với con. + Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng trai ngang tài ngang sức. + Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể. + Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị Nương về núi. + Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh. + Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh thua. + Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. ? Truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh gắn với thời đại bào trong lịch sử Việt Nam? - HS: Thời đại Vua Hùng ( thời gian ước lệ). ? Tại sao truyện lại gắn với thời Vua Hùng? - HS: Truyện gắn với công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước , dựng nước đầu tiên của người Việt Cổ. ? Vì sao nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh được coi là nhân vật chính? - HS: + Vì nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối. + Mọi việc đều xoay quanh 2 nhân vật này. Tên 2 nhân vật trở thành tên truyện. ? Hãy nêu những chi tiết tưởng tượng kì ảo về 2 vị thần? - HS: + Sơn Tinh: Thần núi, tài bốc từng qua đồi , dời từng dãy núi. + Thuỷ Tinh: Thần nước hô mưa , gọi gió làm dông, làm bão. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tưởng tượng của người xưa khi xây dựng 2 nhân vật Sơn Tinh-Thủy Tinh? - HS: Người xưa có trí tưởng tượng đặc sắc. GV giảng: Chi tiết tưởng tượng kì ảo bay bổng về Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cùng với khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị thần thể hiện trí tưởng tượng phong phú đặc sắc của con người. - GV chốt , rút ra ý cơ bản ? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những hình ảnh tượng trưng cho ý nghĩa nào trong cuộc sống? - HS: Trả lời. ? Truyện giải thích điều gì? Muốn thể hiện ước mơ gì của nhân dân? - HS: Giải thích hiện tượng lũ lụt. Thể hiện mong muốn chiến thắng thiên nhiên. GV giảng: Cách giải thích hiện tượng tự nhiên như trong truyện là không đúng thực tế nhưng đó là cách hiểu của người xưa, giải thích như vậy phù hợp với cách hiểu của họ thể hiện ước mơ chinh phục tự nhiên của người xưa. ? Truyện còn ca ngợi ai? - HS: Ca ngợi nhân dân, ca ngợi Vua Hùng - GV khái quát rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - GV yêu cầu HS kể tóm tắt truyện. Yêu cầu HS kể chuyện theo ngôi kể khác I. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích (5’) 2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’) * Bố cục: 3 phần Đ1: Vua Hùng kém rể. Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nương, giao tranh quyết liệt. Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất bại. * Tóm tắt truyện: 3. Phân tích (19’) a. Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh . - Nhân vật chính. - Sơn Tinh : Thần núi - Thuỷ Tinh: Thần nước -> có tài cao, phép lạ. -> Là những nhân vật tưởng tượng hoang đường nhưng có ý nghĩa KQ hoá hiện tượng lũ lụt và sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của nhân dân ta b. Ý nghĩa truyện. - Sơn Tinh: tượng trưng cho sức mạnh chế ngự chinh phục tự nhiên của con người. - Thuỷ Tinh: tượng trưng cho sự tàn phá của thiên tai, lũ lụt. -> Truyện giải thích hiện tượng thiên tai lũ lụt xảy ra hàng năm, thể hiện sức mạnh và ước mơ chinh phục của thiên nhiên , của con người. - Truyện suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng và chiến công của người Việt Cổ. 4. Ghi nhớ (SGK) 2’ II. LUYỆN TẬP (4’) 3. Củng cố (3’): - Hãy phát hiện chi tiết làm cho mạch truyện phát triển? - Em có suy nghĩ về cách giải thích hiện tượng thiên nhiên của người xưa? - Mô tả lại sự việc theo tranh minh hoạ. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’). - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện. - Xem lại nội dung bài giảng, liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn. Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày dạy: 29/8/2011 Tiết 10 : Tiếng việt NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Phân biệt từ mượn và từ thuần việt. - Nêu nguyên tắc mượn từ 2. Các hoạt dộng dạy học (80’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu nghĩa của từ - HS đọc ví dụ - HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận. - HS: Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ và nghĩa của từ. ? Bộ phận nêu nghĩa của từ ứng với phần nào của mô hình? - HS: Nghĩa của từ ứng với phần nội dung: ? Hãy điền từ và nghĩa của từ ( lẫm liệt) vào mô hình. Lẫm liệt Hùng dũng, oai nghiêm ? Qua đây em hiểu nghĩa của từ là gì? - HS dựa SGK trả lời - GV chốt và ghi bảng + Từ là hình thức. + Nghĩa của từ nội dung ( về sự vật, tính chất , hành động...) - HS đọc ghi nhớ. - GV: Yêu cầu HS làm BT3 (SGK) điền từ vào chỗ trống hợp lí với nghĩa đã cho. - HS: Điền đúng như sau: + Trung bình + Trung gian + Trung niên HĐ 2: Tìm hiểu cách giải nghĩa của từ - HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi. ? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? - HS: + Tập quán: giải thích = khái niệm + Lẫm liệt: giải thích = bằng từ đồng nghĩa + Nao núng: giải thích = cách miêu tả sự vật, hành động. ? Qua đây ta thấy nghĩa của từ được giải thích bằng những cách nào? - HS trả lời. - GV chốt , rút ra kết luận ? Xem lại văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh và cho biết các chú thích số 2,4,5,6,7 từ được giải thích = cách nào? VD: (5) Phán - Truyền bảo ( từ đồng nghĩa) (2) Cầu hôn: xin được lấy làm vợ ( khái niệm). HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập - GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm làm 1 ý -> Các nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau. - GV: Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS xem lại văn bản Thánh Gióng ở các chú thích từ được giải nghĩa bằng cách nào? (1) Thánh Gióng: Đức thánh làng Gióng. (3) Thụ thai: bắt đầu có thai. (7) Kinh ngạc: Thái độ ngạc nhiên trước hiện tượng lạ... (10) Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng chí khí mạnh, làm việc lớn... ? Điền từ phù hợp với cách giải nghĩa? ? Giải nghĩa các từ: Giếng, Rung rinh, Hèn nhát. - GV: Lưu ý HS giếng - đây là giếng đào không phải giếng khoan. ? Hãy cho biết cách giải nghĩa các từ trên? - HS đọc truyện ? Cách giải nghĩa từ mất như vậy có đúng không? I. NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ (20’) 1. Ví dụ. 2. Nhận xét Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 3. Ghi nhớ ( SGK) II. CÁCH GIẢI NGHĨA CỦA TỪ (20’) 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Nghĩa của từ được giải thích bằng khái niệm , giải thích bằng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, bằng cách miêu tả sự vật, đặc điểm, hành động mà từ biểu thị. 3. Ghi nhớ ( SGK) III. LUYỆN TẬP (40’) Bài tập 1: Tìm hiểu cách giải thích Nghĩa của Từ ở VB Thánh Gióng. - Giải thích = khái niệm. - Giải thích = từ đồng nghĩa - Giải thích = khái niệm. - Giải thích = từ đồng nghĩa và miêu tả. Bài 2: a. Học tập: học và luyện tập để...... năng b. Học lỏm: nghe hoặc thấy... không ai dạy. c. Học hỏi: Tìm tòi, hỏi.... học tập d. Học hành: học văn hoá.... hướng dẫn Bài 4. Giải nghĩa từ. - Giếng: hố đào sâu hình tròn thành tròn thẳng đứng dùng để lấy nước. -> Giải nghĩa theo cách miêu tả sự vật. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. -> giải nghĩa bằng cách miêu tả hành động. - Hèn nhát: Thiếu can đảm.-> giải nghĩa bằng từ trái nghĩa. Bài 5: - Mất theo cách hiểu của Nụ là: không biết ở đâu . - Mất theo cách hiểu thông thường là” không được sở hữu, không thuộc về mình, không có. 3. Củng cố (4’). - Nghĩa của từ là gì? - Nêu những cách giải nghĩa từ. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’). - Xem lại bài học, học thuộc ghi nhớ. Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy: 30/8/2011 Tiết 11 : Tập làm văn SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: - Thấy được vai trò của sự việc trong văn tự sự. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi các sự việc trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Tự sự là gì? - Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cho biết nhân vật chính. 2. Các hoạt động day - học (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Đặc điểm cửa sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - HS đọc bài tập và trả lời. ? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc. ? Cho biết mối quan hệ nhân quả của các sự việc trên? VD. Kén rể ® cầu hôn ® Đ kiện ® Sơn Tinh thắng ® Thuỷ Tinh báo thù. ? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố sau trong truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. - Do ai làm? ( nhân vật) - Xẩy ra ở đâu? ( không gian) - Xẩy ra lúc nào ? ( thời gian) - Vì sao xẩy ra ? ( nguyên nhân) - Xẩy ra như thế nào ? ( diễn biến) - Kết quả như thế nào? ? Theo em bỏ yếu tố thời gian và địa điểm của truyện đi được không? Vì sao? ? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không? Bỏ việc vua Hùng ra ĐK kén rể đi được không? ? Thuỷ Tinh nổi giận có vô lí không? hãy giải thích. ? Mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh thể hiện ở những khía cạnh nào? ? Có thể để cho Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì sao. ? Có thể xoá bỏ sự việc cuối cùng của truyện không ? Vì sao? ? Qua đây em hãy cho biết cách trình bày sự việc trong văn tự sự? - HS trả lời. - GV chốt rút ra kết luận ghi bảng - GV: Sự việc trong văn tự sự phải được chọn lọc, sắp xếp hợp lí, kết hợp nhuần nhuyễn, phong phú sáng tạo. - HS đọc mục 1 của ghi nhớ. HĐ 2: Tìm hiểu nhân vật trong văn bản tự sự. ? Trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ai là nhân vật chính? Có vai trò gì? ? Nhân vật nào được nói đến nhiều nhất . Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ có cần thiết không? ? Qua đây em thấy nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? - GV chốt lại vai trò của nhân vật trong văn tự sự, vai trò của nhân vật chính, nhân vật phụ ® KL ghi bảng. - HS đọc ghi nhớ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. 1. Sự việc trong văn tự sự (15’) a. Bài tập Sự việc trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh Sự việc khởi đầu (1) Sự vIệc phát triển (2,3,4) Sự việc cao trào (5,6) Sự việc kết thúc (7) Sự việc trước là mối quan hệ của sự việc sau là kết quả của sự việc trước và lại là mối quan hệ của sự việc sau nữa. - Nhân vật Hùng Vương, Sơn Tinh , Thuỷ Tinh. Địa điểm: Phong Châu đất của Vua Hùng. - Thời gian: Thời Vua Hùng 18. - Nguyên nhân: Do sự ghen tuông của TT - Diễn biến: TT- ST đánh nhau - KQ: Thuỷ Tinh hàng năm vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. - Không bỏ yếu tố thời gian, địa điểm được vì như vậy truyện sẽ thiếu sức thuyết phục , không mang ý nghĩa truyền thuyết. - Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài là cần thiết vì như vậy mới đối chọi được với Thuỷ Tinh. - Bỏ việc Vua Hùng kén rể thì sẽ không có lí do 2 vị thần thi tài. - Thuỷ Tinh nổi giận là có lí: vì thần rất kiêu ngạo, vì chậm chân mà không lấy được Mị Nương và vì món sính lễ Vua Hùng đã thiên vị cho Sơn Tinh. - Đó là giọng kể thành kính khi nhắc tới Vua Hùng và Sơn Tinh. Đó là món sính lễ chỉ có Sơn Tinh mới đáp ứng được. Đó còn là sự chiến thắng của Sơn Tinh trước Thuỷ Tinh nhiều lần. - Không thể được TT thắng ST vì như vậy có nghĩa là thể hiện sự thất bại của con người trước thiên tai - Không được vì như vậy không đúng với quy luật thiên nhiên ở nước ta. b. Nhận xét Khi trình bày sự việc trong văn tự sự phải cụ thể: thời gian, địa điểm , nhân vật thực hiện sự việc có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. - Sự việc được sắp xếp một cách thứ tự thể hiện được t2 người kể muốn biểu đạt. c. Ghi nhớ ( SGK) 2. Nhân vật trong văn tự sự (8’) a. Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. - ST, TT là nhân vật chính có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các sự việc. - ST, TT là nhân vật được nói đến nhiều nhất. - Vua Hùng, Mị Nương là nhân vật phụ. - ->Những nhân vật này rất cần thiết không thể bỏ, vì nếu bỏ thì không có truyện. b. Nhận xét. - Nhân vật trong văn tự sự được kể bằng cách đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng. - Kể các việc làm của hành động, ý nghĩ của nhân vật. - Miêu tả chân dung, trang phục. - Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu, nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động. - Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, việc làm... C. Ghi nhớ ( SGK) 3. Củng cố (3’): Khi trình bày sự việc trong văn tự sự cần chú ý điều gì? nhân vật trong văn tự sự hiện ra như thế nào, có vai trò gì? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại bài học. - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. - Đọc và nghiên cứu phần Luyện tập -> Giờ sau học tiếp. Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy: 30/8/2011 Tiết 12: Tập làm văn SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: - Thấy được vai trò của sự việc trong văn tự sự. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đọc và nghiên cứu bài. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Em hiểu ntn về nhân vật và sự việc trong văn bản tự sự? 2. Các hoạt động day - học (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập ? Chỉ ra các việc làm mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đã làm. Nhận xét vai trò ý nghĩa của các nhân vật. ? Tóm tắt truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh theo nhân vật chính. - HS tự tóm tắt trình bày . ? Vì sao tên truyện là Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có nên đổi tên truyện không? - HS: Nghiên cứu và làm bài tập theo nhan đề trong SGK -> Kể tại lớp. - GV: Nhận xét, chấm điểm, biểu dương những bài làm tốt. II. LUYỆN TẬP (12’) Bài 1. - Vua Hùng: Kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc . Thách cưới, gả Mị Nương cho ST. - Thủy Tinh: Cầu hôn, đến muộn, dâng nước đánh ST, bị thua. - Sơn Tinh: Cầu hôn, đến sớm, lấy được vợ đánh Thuỷ Tinh, thắng. - Vua Hùng, Mị Nương là nhân vật phụ song không thể thiếu vì vua Hùng quyết định cuộc hôn nhân lịch sử còn Mị Nương vì nàng mà hai thần xung đột Sơn Tinh đối lập với Thuỷ Tinh là người anh hùng chống lụt lội của nhân dân thời Việt Cổ. Thủy Tinh kẻ thù của con người ( lũ lụt) thần thoại hoá sức tàn phá của thiên nhiên. - Tên truyện là tên 2 nhân vật chính của truyện. - Không nên đổi tên truyện. Cách 1 -2 không phù hợp ( cách 2 dài dòng). Cách 3 nghiêng về Sơn Tinh quá. Bài 2: HS làm -> kể tại lớp 3. Củng cố (3’): Khi trình bày sự việc trong văn tự sự cần chú ý điều gì? nhân vật trong văn tự sự hiện ra như thế nào, có vai trò gì? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại bài học. - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. - Đọc và soạn bài: Sự tích Hồ Gươm.
Tài liệu đính kèm: