A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức.
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
2.Kĩ năng.
3.Thái độ.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
? Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân ? Nêu cảm nhận của em về đoạn trích đó?
C.Tổ chức các hoạt động.
* Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG
Nguyễn Du không chỉ thành công ở nghệ thuật miêu tả nhân vật và tả cảnh thiên nhiên, mà còn thành công ở nghệ thuật miêu tả cảnh để thể hiện tâm trạng. Vậy nét thành công này của nhà thơ được thê rhiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
* Hoạt động 3: BÀI MỚI
Ngày soạn:12/1 Ngày dạy:6A1:14/1 6A2:15/1 Tiết 79: Quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 2.Kĩ năng. 3.Thái độ. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân ? Nêu cảm nhận của em về đoạn trích đó? C.Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 2: Khởi động Nguyễn Du không chỉ thành công ở nghệ thuật miêu tả nhân vật và tả cảnh thiên nhiên, mà còn thành công ở nghệ thuật miêu tả cảnh để thể hiện tâm trạng. Vậy nét thành công này của nhà thơ được thê rhiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. * Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S Nội dung cần đạt GV giới thiệu vị trí đoạn trích. GV: Nêu yêu cầu đọc - Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm chú ý ngắt nhịp trong các câu thơ. GV: Đọc mẫu - Gọi học sinh đọc - Nhận xét. GV giải nghĩa các từ khó để học sinh bước đầu cảm nhận được văn bản. ? Em hãy cho biết nội dung chính của đoạn trích? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần, nội dung của từng phần? ? Em có nhận xét gì về kết cấu này? GV định hướng cách tìm hiểu văn bản. GV: Gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu. ?Sáu câu thơ đầu đã giới thiệu với người đọc điều gì? ?Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích được hiện lên như thế nào? ? Dựa vào chú thích 1, 2, 3 em hãy cho biết không gian, vị trí của lầu Ngưng Bích như thế nào? ?Hai từ khóa xuân trong câu thơ được hiểu như thế nào? GV: Kiều thực chất bị giam lỏng ở một nơi hoang vắng mênh mông, một mình một bóng, thiếu vắng bóng dáng con người. ? Hình dung của em về thân phận Kiều lúc này? ?Trong hoàn cảnh đó tâm trạng, cuộc sống của Kiều được thể hiện qua câu thơ nào? ?Em hình dung được gì về tâm trạng, cuộc sống của Kiều qua hai câu thơ đó? ?Từ bẽ bàng đã thể hiện tâm trạng của Kiều lúc này là gì? ?Qua 6 câu thơ đầu giúp em cảm nhận được gì về cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích và cảnh ngộ của Kiều? GV: Thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, vắng lặng trơ trọi, rợn ngợp là để làm nổi bật tâm trạng, nỗi buồn, niềm cô đơn, buồn tuỉ của nàng Kiều. Đây là một trong những câu thư tả cảnh ngụ tình đặc sắc trong Truyện Kiều. GV giải thích tả cảnh ngụ tình: mượn cảnh vật để bày tỏ tâm trạng. GV yêu cầu học sinh đọc 8 câu thơ tiếp. ? Khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích Kiều đã nhớ tới những ai? ?Nhớ Kim Trọng Kiều đã nhớ những kỉ niệm nào của tình yêu? Nàng suy nghĩ những gì về mình? ?Qua đây ta thấy khi nhớ tới Kim Trọng tâm trạng của Kiều như thế nào? ?Nhớ thương một tình yêu trong cảnh ngộ mình đang gặp bất hạnh điều đó cho thấy Kiều là con người như thế nào? ?Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể hiện qua những câu thơ nào? ?Từ những chú thích và điển tích 8,9, 10,11 em hiểu gì về nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều? ?Qua những biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ của Kiều em hiểu gì về tấm lòng của Kiều với cha mẹ? ? Qua việc miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của Nguyễn Du? ?Vì sao cùng là miêu tả nỗi nhớ mà Nguyễn Du lại để cho Kiều nhớ đế Kim Trọng trước điều đó có hợp lí không?Vì sao? ?Qua nỗi nhớ của Kiều em cảm nhận gì về nhân vật này? GV:Yêu cầu học sinh đọc 8 câu cuối. ?Có những cảnh nào được tả trong tám câu thơ cuối? ?Những hình ảnh đó được hiên lên theo trình tự nào? ?Mỗi nét cảnh lại gợi lên nỗi buồn riêng của Kiều em hãy chỉ rõ? ? Cảnh miêu tả ở 8 câu cuối là thực hay hư? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng của Kiều theo em đó là tâm trạng gì? ? Tám câu cuối tác giả sử dụng rất nhiều điệp ngữ, từ láy cho biết giá trị biểu cảm của cách dùng từ ngữ đó? GV: Bằng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình rất tài hoa, độc đáo, Nguyễn Du đã khắc họa được bức tranh sinh động về ngoại cảnh và tâm cảnh trong đó nổi lên tâm trạng Kiều bề bộn bao nỗi buồn đau, chua xót, lo sợ vô vọng...Cùng với tâm trạng cô đơn thương nhớ ở hai phần trên phần cuối của đoạn trích đã góp phần tạo nên vẻ đẹp thủy chung, hiếu thỏa và nhân hậu của Thúy Kiều. ? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? ? Nguyễn Du có thái độ và tình cảm như thế nào với nhân vật? ?Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Ngôn ngữ độc thoại? -Nghe, ghi - Học sinh đọc. - Theo dõi văn bản - Trả lời. -Nhận xét -Phát hiện -Nhận xét -Đọc -Phát hiện -Phát hiện -Hình dung -Giải thích -Nghe -Hình dung -Phát hiện -Hình dung -Liên tưởng -Khái quát -Nghe -Ghi -Đọc -Phát hiện -Phân tích -Khái quát -Nhận xét -Phát hiện -Lí giải -Nhận xét -Khái quát -Lí giải -Đánh giá -Đọc -Phát hiện -Nhận xét -Phân tích -Phân tích nhận xét -Suy luận -Nghe -Khái quát -Nhận xét -Giải thích I. Đọc- Tiếp xúc văn bản. * Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần 2 ( Gia biến và lưu lạc) đoạn trích gồm 22 câu thơ từ câu 1033 đến câu 1054. *Đọc. *Giải nghĩa từ khó. - Đại ý: Đoạn trích miêu tả tỉ mỉ tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. *Tìm hiểu cấu trúc văn bản. - Bố cục: 3 phần +Phần 1: 6 câu đầu: Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều. +Phần 2: 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ Kim trọng và thương nhớ cha mẹ của nàng. +Phần 3: 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật. -Kết cấu chặt chẽ, hợp lí, lô gíc. II. Đọc- Hiểu văn bản. 1.Sáu câu thơ đầu. -Tình cảnh cô đơn của Thúy Kiều trước lầu Ngưng Bích. Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia -Không gian mênh mông, hoang vắng. Lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước. - Khoá xuân : Kiều đang bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. -Kiều đơn độc bơ vơ giữa một thế giới lạnh lẽo và hoang vắng. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. -Đứng trên lầu cao nhìn ra xung quanh vắng lặng mênh mông ngày đêm Kiều chỉ còn sớm hôm bạn bè cùng với đèn, mây... -Tâm trạng ngao ngán, vô vọng. -Thiên nhiên mênh mông hoang vắng.Kiều rơi vào tình cảnh cô đơn tuyệt đối. -Nàng trơ trọi giữa không gian, thời gian mênh mông, không một bóng người. 2.Tám câu tiếp theo: Nỗi nhớ của Kiều. -Kiều nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ. *Nỗi nhớ Kim Trọng. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng... ...Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. -Nhớ buổi thề nguyền đính ước. -Nàng tưởng tượng cảnh Kim Trọng không biết cảnh ngộ của mình vẫn đang hướng về mình, đang chờ tin mà uổng công vô ích. -Nàng thấy thương mình, nuối tiếc mối tình đầu..không biết bao gìơ mới gột rửa được tấm hoen ố trong lòng. -Kiều nhớ Kim Trong trong tâm trạng đau đơn, xót xa. -Sâu sắc thủy chung, thiết tha với hạnh phúc lứa đôi. Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ Sân lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm. -Kiều hình dung cảnh tượng cha mẹ tựa cửa ngóng trông tin tức nàng. -Kiều day dứt, xót thương cha mẹ tuổi già sức yếu không có ai chăm sóc phụng dưỡng. -Tấm lòng hiếu thảo của Kiều đối với cha mẹ. -Nghệ thuật miêu tả tài tình, và rất tinh tế của nhà thơ mỗi nỗi nhớ được thể hiện bằng ngôn ngữ và sắc thái khác nhau. -Tác giả để Kiều nhớ đến Kim Trọng trước là hoàn toàn phù hợp với qui luật tâm lí, vừa thể hiện tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du Bởi dù sao với cha mẹ Kiều đã phần nào đền đáp được công sinh thành con với tình yêu Kiều luôn day dứt mình xa Kim Trọng không một lời từ biệt. -Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo. Người có tấm lòng vị tha đáng trọng. 3.Tám câu thơ cuối:Nỗi đau buồn da diết triền miên của Kiều -Thuyền, chân mây, mặt đất, mặt sóng...khung cảnh thiên nhiên quanh Kiều. -Cảnh hiện lên từ xa đến gần. -Nhìn cánh buồm gợi nỗi nhớ quê hương. -Cánh hoa trôi nàng lại buồn về số phận Hoa trôi bèo dạt của mình. -Nhìn cảnh đồng cỏ, chân mây mặt đất mờ mịt... nàng liên tưởng đến nỗi vô vọng của mình. -Cảnh tiếng sóng vỗ mặt duềnh khiến cho nàng có tâm trạng lo sơ, hãi hùng trước những tai họa rình rập đe dọa mình. -Cảnh trong tâm trạng của Kiều. -Nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ dự cảm giông bão nổi nên xô đẩy dập vùi cuộc đời Kiều. - Điệp từ ''Buồn trông'' mở đầu câu thơ 6 chữ tạo âm hưởng trầm buồn điệp khúc của khổ thơ là điệp khúc tâm trạng - Nỗi buồn cô đơn, đau đớn xót xa, bế tắc, tuyệt vọng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: -Tả cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại. 2. Nội dung: - Tác giả cảm thương cho tình cảm của Thuý Kiều. - Ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung nhân hậu. *Ghi nhớ: sgk/96 IV.Luyện tập. - Mượn cảnh vật để bày tỏ tâm trạng. -Ngôn ngữ độc thoại:là lời nói thầm bên trong nhân vật tự nói với chính mình. *Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp -Học thuộc lòng đoạn trích. -Phân tích đoạn thơ cuối để thấy rõ đặc điểm nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. -Chuẩn bị bài: Miêu tả trong văn bản tự sự.
Tài liệu đính kèm: