Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2011-2012

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

1. Kiến thức:

- Khái niệm phó từ.

- ý nghĩa khái quát của phó từ.

- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ.

- Các loại phó từ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết phó từ trong văn bản.

- Phân biệt các loại phó từ.

- Sử dụng phó từ để đặt câu.

B. Chuẩn bị:

1. GV: soạn giáo án; bảng phụ

2. HS: Đọc và nghiên cứu bài

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học;

* Bước 1:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình):

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 7/1/12 ND 10/1/12
	 Tiết 73,74	
 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
	 ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)	
	 ( Tô Hoài)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự vật, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bộtk và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Truyện thể hiện được sự yêu thích cho lứa tuổi trẻ thơ; giáo dục được lối sống cho thế hệ trẻ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Soạn giáo án, tranh về DC,DM.
2. HS: Đọc và tóm tắt truyện, soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình):
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm
* MT: Hiểu tác giả, tác phẩm; xác định bố cục, ngôi kể...
* PP: Vấn đáp, thuyết trình...
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? 
? Văn bản bài học đời đầu tiên trích từ chương nào?
GV bổ sung thêm như SGK
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết.
- GV yêu cầu HS tóm tắt ->GV tóm tắt lại.
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?
- HS – GVKL: Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
? xác định bố cục của truyện?
GV: phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả
Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.
* MT: thấy được vẻ đẹp ngoại hình và tính cách của Mèn.
* PP: Độc lập, gới ý, vấn đáp...
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài?
GVKL: sức vóc hơn người, sang trọng của bộ cánh, oai vệ của bộ râu, lợi hại đôi càng, cường tráng của cơ thể...
? Bên cạnh tác giả miêu tả ngoại hình thì tính cách của Mèn thể hiện qua những chi tiết nào? 
GVKL: Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Cho biết cách dùng từ của tác giả để miêu tả ngoại hình và tính cách của Mèn?
GV: Những từ miêu tả hình dáng và tính cách của mèn: Cường tráng, mẫm bóng, co cẳng lên, đạp phanh phách...thể hiện một vẻ đẹp trẻ trung, chứa đầy sức sống tuổi trẻ nhưng tính nết chưa hoàn thiện.
?Qua đó em thấy hình ảnh Mèn hiện lên ntn trong truyện?
Tiết 74
HĐ 1: hướng dẫn HS tìm hiểu thái độ của DM đối với DC.
* MT: Thấy thái độ DM đối với DC.
* PP: thảo luận, vấn đáp, tìm hiểu...
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- HS – GVKL:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
-GV: DM không thèm để ý lời phân trần của DC mà còn phỉ báng (Đào tổ này thì cho chết) -> khinh thường, ích kỉ...tỏ thái độ thiếu lịch lãm ở đời
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
GV: lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên
? Từ đó mèn rút ra được bài học gì cho mình?
Hđ 2: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
* MT: nắm tổng quát nội dung và nghệ thuật của bài
* PP: Tổng hợp, độc lập...
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập 
* MT: Giúp HS từ bài học rút ra ý nghĩa thực tế.
* PP: Thảo luận, độc lập, gợi ý.
GV chia nhóma thảo luận câu hỏi sau:
1. Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng ta trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng? 
 Kiến thức cơ bản
I/ Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- TH sinh năm 1920, quê ởThanh oai- Hà Tây.
- Trước CM tháng 8 ông viết văn, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
- Có khối tác phẩm đa dạng, phong phú, gồm nhiều thể loại.
2. Tác phẩm: Bài học...trích từ chương I của truyện dế Mèn phiêu lưu kí.
3. Đọc và tóm tắt:
- Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất (xưng tôi).
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Đầu -> không thể làm lại được (Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của mèn)
+ Phần 2: Còn lại (bài học đầu tiên về đường đời của Mèn).
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Hình ảnh Dế Mèn:
* Ngoại hình:
- Càng mẫm bóng. => Khắc họa chú 
- Vuốt nhọn hoắt	dế rất đẹp, sức vóc
- Đầu nổi từng tảng. , cường tráng, oai 
- Răng đen nhánh phong
- Râu dài và uốn cong.
* Hành động:
- Co cẳng đạp Dũng mạnh, kiêu 
phanh phách. => căng tự phụ, tính 
- tôi vũ lên... xốc nổi của tuổi trẻ. 
- đứng oai vệ..
.vuốt râu
- cà khịa với tất 
cả mọi người
- ngứa chân đá... 
- Người rung rinh
 mỡ bóng.
=> Động từ, tính từ chính xác,gợi cảm...
=> Là một thanh niên mạnh mẽ, có tính cách, chứa đầy sức sống của tuổi trẻ. 
Nhưng Mèn còn là một người hiếu thắng, thích gây gỗ, ngông cuồng, hung hăng, xốc nổi.
2/ Bài học đường đời:
* Tỏ ra coi thường, trịch thượng, ích kỉ đối với Dế Choắt.
- Sự trịch thượng: 
+ xưng hô (chú mày, tao) -> bề trên 
+ cái nhìn Mèn: Chân dung DC thê thảm (gầy gò, dài lêu khêu...ngơ)
-> cao ngạo DM đối với bạn dế mình.
- Ích kỉ, khinh thường:
+ sang chơi nhà DC: chê bai luôm thuộm, bề bộn, mắng DC...
+ Không cho DC đào cái ngách sang nhà DM .
* Diễn biến và thái độ DM đối với chịk Cốc
- Trêu chị Cốc.
+ Lúc bắt đầu trêu: (...)
+ Lúc trêu xong: (...)
+ Lúc DC bị chết: hối hận...
* Bài học: Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên: không được kiêu căng tự phụ, không được cậy vào sức khỏe của mình mà hung hăng làm bậy. Nếu không suy nghĩ cẩn thận trước khi làm sẽ mang họa vào thân.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ: (SGK/11.)
IV/ Luyện tập:
- Hình ảnh DM và DC định miêu tả trong truyện rất giống với hình ảnh của con người trong thực tế.
+ về hình dáng: Con người có người mập có người ốm. DC,DM).
+ Tính tình: Người hiền lành, yếu ớt, người mạnhu mẽ, hung bạo.
+ Bệnh tật: DC cũng bị bệnh hen như con người.
+ Trò chơi của DC đối với chị Cốc trêu chọc mà chị em hay trêu.
=> Thế giới con vật nhưng thực ra là thế giới con người.
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài theo hướng dẫn GV
 ----------------------------------------------
NS 10/1/12 ND 12/1/12
 Tiết 75 	
 PHÓ TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ.
- ý nghĩa khái quát của phó từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ.
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
B. Chuẩn bị:
1. GV: soạn giáo án; bảng phụ
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học;
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình):
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
* MT: Hiểu K/N phó từ
* PP: Nhận biết, giải thích, vấn đáp
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk – GV treo bảng phụ
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- HS - GVKL
? Em hiểu phó từ là gì?
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ.
* MT: Hiểu được các loại phó từ.
* PP: Vấn đáp, thảo luận...
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
GV hướng dẫn HS điền vào trong bảng.
? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ?
- GV treo bảng phụ (bảng SGK) sau đó cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
? Phó từ chia làm mấy loại?
HS – GVKL: Có hai loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng.
GV gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: H/D HS làm bài tập
* MT: Vận dụng lý thuyết làm bài tập
* PP: Độc lập, gợi ý...
 Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.
 Kiến thức cơ bản
I/ Phó từ là gì:
Ví dụ: SGK
a.
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
" Động từ.
- thật(lỗi lạc) " Tính từ.
b. 
- được(bóng mỡ soi gương) "Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng) " tính từ.
* Ghi nhớ: SGK/12
II/ Các loại phó từ
Ý nghĩa
Trước
Sau
- Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
- Chỉ mức độ
thật, rất.
lắm, quá
- Chỉ sự tiếp diễn t. tự.
cũng, vẫn.
- Chỉ sự phủ định
không, chưa.
- Chỉ kết quả và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu khiến.
đừng
- Chỉ khả năng
được
* Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó
a, đã" quan hệ thời gian.
b, không "phủ định.
 còn" sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự.
 - đương, sắp" quan hệ thời gian.
 - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự
 - ra " kết quả và hướng.
 - đã" quan hệ thời gian.
 - được" chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài cũ
- Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
 -------------------------------------------------
NS 11/1/12 ND 13/1/12
 Tiết 76 	
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả
- Cách thức miêu tả
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
B. Chuẩn bi:
1. GV: Soạn giáo án
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị HS
* Bước 2: bài mới (GV thuyết trình)
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
* MT: Nhận diện các đề văn miêu tả
* PP: vấn đáp, tìm hiểu, giải thích...
GV giới thiệu qua về văn miêu tả
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
? Dựa vào các tình huống SGK em hãy cho một vài tình huống khác tương tự?
HS – GVKL lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.
- Tình huống 1: Em có người bạn thân ở rất xa. Em muốn khoe với các bạn trong lớp về người bạn đó. Em phải làm gì để các bạn trong lớp hình dung ra người bạn rất thân của em.
- Tình huống 2: mẹ em vừa mua một cây mai để chưng tết. Em muốn bạn đó biết rất rõ về cây mai đó thì em phải làm gì.
? Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống " bà con hàng xóm"
Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò " như hang tôi"
? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật?
 - Hstl-Gvkl:
Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)
? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
* MT: Vận dụng lý thuyết làm bài tập
* PP: Độc lập, thảo luận...
Bài tập1:
? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em
- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
Kiến thức cơ bản
I/ Thế nào là văn miêu tả:
1. Suy nghĩ các tình huống:
- Tình huống1: Em phải tả sơ qua về ngôi nhà của em.
- Tình huống 2: Em phải tả chiếc áo.
- Tình huống 3: Em phải tả hình ảnh người lực sĩ.
2. Đoạn văn:
Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn
- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xốc nổi.
Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:
- Gầy gò, ốm yếu
- Bẩn thỉu.
" Đặc điểm nổi bật của hai con dế.
=> Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc.
* Ghi nhớ: SGK/ 16.
II/ Luyện tập:
Bài tập1:
Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên
Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo...
Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em.
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu và nghiêm nghị.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà:
- Họ bài cũ.
- Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 73 den tiet 76 van 6.doc