A.Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Củng cố và nâng cao những kiến thức đã học ở bậc tiểu học về Động từ.
- Đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng đúng động từ khi nói và viết.
3. Thái độ.
B. Chuẩn bị:
* Giỏo viờn: Chuẩn bị bảng phụ.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt đông.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Chỉ từ là gì? nêu hoạt động của chỉ từ trong câu, lấy 1 ví dụ có chỉ từ.? Nêu ý nghĩa, chức vụ của nó.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
ở bậc tiểu học các em đã nắm vững được sơ bộ về từ loại động từ, chương trình ngữ văn lớp 6 sẽ giúp các em hiểu sâu hơn, kỹ hơn về từ loại này.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm.
Ngày soạn:9/12 Tiết 60 Ngày dạy: 6A110/12 6A2:11/12 Động từ A.Mục tiờu cần đạt. 1. Kiến thức. - Củng cố và nâng cao những kiến thức đã học ở bậc tiểu học về Động từ. - Đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng. 2. Kĩ năng. - Biết sử dụng đúng động từ khi nói và viết. 3. Thái độ. B. Chuẩn bị: * Giỏo viờn: Chuẩn bị bảng phụ. * Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt đụng. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Chỉ từ là gì? nêu hoạt động của chỉ từ trong câu, lấy 1 ví dụ có chỉ từ.? Nêu ý nghĩa, chức vụ của nó. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ở bậc tiểu học các em đã nắm vững được sơ bộ về từ loại động từ, chương trình ngữ văn lớp 6 sẽ giúp các em hiểu sâu hơn, kỹ hơn về từ loại này. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Giáo viên: ở tiểu học các em đã được học từ loại động từ, em nào còn nhớ được thế nào là động từ? ? Cho 1 vài ví dụ. ? Từ đó hãy tìm động từ trong những câu sau đây. - Giáo viên treo bảng phụ. ? ý nghĩa khái quát của các động từ trên là gì? Giáo viên: Em đã được học danh từ, hãy so sánh động từ có đặc điểm gì khác danh từ? ? Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào đứng trước và sau nó?. ? Những động từ ở trên có khả năng ấy không? Căn cứ vào ví dụ trên và nhận xét? ? Danh từ giữ chức vụ gì trong câu? ? Quan sát lại các ví dụ trên vừa phân tích. Em thấy động từ thường giữ chức vụ gì trong câu? ? Trong ví dụ sau động từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? " Học tập là nhiệm vụ hàng đầu của người học sinh ". Giáo viên: Khi động từ làm chủ ngữ thì nó mất khả năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang... ? Từ ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét về động từ, về các mặt? - ý nghĩa. - Khả năng kết hợp với từ khác. - Chức vụ trong câu. ? Hãy sắp sếp các động từ sau vào bảng phân loại. ? Như vậy động từ có mấy loại đáng chú ý ( 2 loại ). ? Hãy chỉ rõ đâu là động từ chỉ hành động, đâu là động từ chỉ trạng thái trong cọc bên? ? Động từ có mấy loại, mỗi loại có đặc điểm gì? ? Lấy 1 ví dụ về động từ và phân tích đặc điểm của nó? - Nhắc lại khái niệm - Lấy ví dụ - Phát hiện - So sánh - Độc lập - Nhận xét - Phát hiện - Độc lập - Phát hiện - Nghe - Nhận xét - Thực hiện - Phát hiện - Độc lập I. Đặc điểm của động từ. - Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật. Ví dụ: - Chúng em đang học bài. - Ngày mai chúng em sẽ được nghỉ học. 1. Bài tập ( SGK ). a. Động từ: Đi, đến, ra, hỏi. b. Động từ: Lấy, làm, lễ. c. Động từ: Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, để. Danh từ - Kết hợp với từ chỉ số lượng, thứ tự, chỉ từ: Những, cái, tất cả, ấy, nọ, kia. - Thường làm chủ ngữ. - Khi làm vị ngữ có từ là ở trước. Động từ - Không kết hợp được với từ chỉ số lượng, thứ tự. - Kết hợp được với các từ: Đã, sẽ, đang, cũng, vấn... - Thường làm vị ngữ trong câu. - Động từ làm chủ ngữ. 2. Ghi nhớ ( SGK ). II. Các loại động từ chính. 1. Bài tập 1: SGK/146. Bảng phân loại. Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau. Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau. - Dám, toan, đừng, định. -> Động từ tình thái. - Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, yêu, đứng, chạy -> Động từ chỉ hành động trạng thái động từ hành động, động từ trạng thái. - Đi, chạy, yêu, ngồi... -> Làm gì? -> Làm sao, thế nào. 2. Ghi nhớ ( SGK ). Hoạt động 3: Luyện tập. ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì? - Học sinh nhắc lại: ? Động từ Tiếng Việt có mấy loại? là những loại nào? ? Xác định động từ chỉ hành động, trạng thái trong các động từ trên? ? Nhắc lại yêu cầu của bài tập ( Truyện buồn cười ở chỗ nào? Vì sao? ) ? Hai từ này có gì giống và khác nhau? - Nêu yêu cầu - Xác định - Xác định - Nêu yêu cầu - Phân biệt Bài tập 1/147. - Tìm động từ trong truyện " Lợn cưới, áo mới ". - Các động từ ấy thuộc những loại nào? -> Động từ: Khóc, đem, mặc, đứng, đợi, khen, thấy, hỏi, tức, thấy, khoe, chạy, hỏi, thấy chạy, giơ, bảo, mặc, thấy, chạy. * Phân loại các động từ trên. - Động từ chỉ trạng thái: Tức, tức tối. - Động từ chỉ hành động gồm các động từ còn lại. 2. Bài tâp 2/147. - Chi tiết gây cười nằm ở nghĩa của 2 từ " Đưa " và " Cầm ". * Giống: Đều là động từ. * Khác: Nghĩa trái ngược nhau. - " Cầm " là nhận( cái gì đó ) người ta đưa về mình. - '' Đưa'' là "Trao" ( cái gì đó ) từ mình cho người khác. -> Làm nổi bật bản tính keo kiệt của anh chàng nọ. * Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - Học sinh nhắc lại: Động từ là gì? các loại động từ chính.. - Học bài. - Làm bài tập 3,4 ( Sách bài tâp ngữ văn ). - Chuẩn bị bài: Ngữ động từ.
Tài liệu đính kèm: