Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính

A.Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức.

Giỳp học sinh:

- Nắm vững được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.

2. Kĩ năng.

- Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói và viết.

3. Thái độ.

B. Chuẩn bị:

* Giỏo viờn: Chuẩn bị bảng phụ, ví dụ.

* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.

C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt đông.

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

*Hoạt động 2: Giới thiệu bài.

Trong tiết trước các em đó biết: Cụm danh từ là do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Vậy ngoài số từ, lượng từ, danh từ còn có thể kết hợp với từ ngữ nào khác? Đặc điểm, ý nghĩa cuả nó ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

* Hoạt động 3: Bài mới.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/12 Tiết 57
Ngày dạy:6A1:5/12
6A26/12 Chỉ từ
A.Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
Giỳp học sinh:
- Nắm vững được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
2. Kĩ năng.
- Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói và viết.
3. Thỏi độ.
B. Chuẩn bị: 
* Giỏo viờn: Chuẩn bị bảng phụ, ví dụ.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt đụng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Trong tiết trước cỏc em đó biết: Cụm danh từ là do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Vậy ngoài số từ, lượng từ, danh từ còn có thể kết hợp với từ ngữ nào khác? Đặc điểm, ý nghĩa cuả nó ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
* Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn.
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
GV treo bảng phụ - gọi học sinh đọc.
- Chú ý những từ in đậm.
? Những từ in đậm trong đoạn văn bổ xung ý nghĩa cho từ nào? 
? Các từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? So sánh hai vế của Avà B em thấy vế nào được xác định cụ thể hơn, rõ ràng hơn? Vì sao?
? Các từ: Nọ, ấy , kia nọ bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
GV cho học sinh đọc bài tập 3/SGK
? Nghĩa của các từ ấy, nọ trong bài tập 3 có gì giống và khác so với các ví dụ trên?
GV khái quát: Những từ in đậm như trên gọi là chỉ từ.
? Em hiểu chỉ từ là gì?
GV: Chỉ từ còn được gọi là đại từ chỉ định.
Các em đã nắm được khái niệm chỉ từ. Vậy chỉ từ có đặc điểm gì?
? Nó có thể giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu->phần II.
GV: Trở lại bài tập 1, 2, em thấy chỉ từ đảm nhận chức vụ gì?
? Ngoài ra chỉ từ có thể đảm nhiệm chức vụ nào khác?
( xét bài tập a )
? Hãy xác định chỉ từ trong đoạn văn?
? Các chỉ từ :Đó, đấy đảm nhận chức vụ gì trong câu?
? Như vậy chỉ từ có chức vụ gì ở trong câu có thể đảm nhiệm?
- Đọc
- Phát hiện
- Trả lời
- So sánh, giải thích
- Phát hiện
- So sánh
- Độc lập trả lời
- Phát hiện
- Xác định
- Phát hiện
I. Chỉ từ là gì?
1. Bài tập.
a. Bài tập 1/137. 
- Ông vua nọ viên quan ấy.
- Cánh đồng làng kia
- Cha con nhà nọ.
b. Bài tập 2.
 A B
- Ông vua - Ông vua nọ
- Viên quan - Viên quan ấy
- Làng - Làng kia
- Nhà - Nhà nọ
-> ý nghĩa cụ thể hơn vì có các từ : nọ, ấy, kia đi kèm bổ xung ý nghĩa. 
- Trỏ vào sự vật->xác định vị trí của sự vật trong không gian 
c. Bài tập 3.
* Giống:
- Cùng bổ xung ý nghĩa cho danh từ.
* Khác:
- ở ví dụ 1,2: Nọ , kia, ấy xác định vị trí của sự vật trong không gian.
- ở ví dụ 3: Nọ , ấy xác định vị trí của sự vật về thời gian.
2. Ghi nhớ SGK.
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu.
- Làm phụ ngữ cho danh từ.
1. Bài tập 1/ 37.
a. " Đó" :Chủ ngữ
b. " Đấy": Trạng ngữ.
- Chủ ngữ, trạng ngữ.
* Làm phụ ngữ trong cụm danh từ , trạng ngữ.
2. Ghi nhớ: SGK
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì? mấy yêu cầu.
- Tìm chỉ từ.
- Xác định ý nghĩa và chức vụ.
? Tìm chỉ từ trong ví dụ b xác định ý nghĩa và chức vụ?
? Tương tự như trên học sinh làm phần c,d.
? Bài tập 2 nêu yêu cầu gì?
Hãy thực hiện yêu cầu ấy? có thể thay cụm từ in đậm bằng những chỉ từ nào? Vì sao cần thay như vậy.
- Làm bài theo yêu cầu
- Xác định
- Làm bài
- Suy nghĩ
- Lí giải
III. Luyện tập.
Bài tập 1/138.
a. Hai thứ bánh ấy.
- Xác định vị trí sự vật trong không gian.
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b.
- Đây, đấy.
- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm chủ ngữ.
c.
- Nay.
- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm trạng ngữ.
d. 
- Đó.
- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm trạng ngữ.
 Bài tập 2/138.
a. Thay " Đến chân núi sóc " bằng đến đấy.
b. Thay " Làng bị lửa thiêu cháy ".
- Cần thay như vậy để khỏi lập từ.
* Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- Chỉ từ là gì? ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ trong câu?
- Học bài.
- Làm nốt bài tập 3.
- Học thuộc lý thuyết.
- Chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 6 - Tiet 57.doc