Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức đã học ở bậc Tiểu học về hai thành phần chính của câu.

 - Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của chủ ngữ, vị ngữ.

2. Kĩ năng:

 - Nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ.

3. Thái độ:

 Tích cực, tự giác

B. Chuẩn bị:

- GV: GA, bảng phụ

- HS: SGK, SBT

C. Phương pháp:

 - HĐ: cá nhân, nhóm và cả lớp

 - PP: Phân tích, quy nạp

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định – tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:

 + Lớp 6b:

2. Kiểm tra bài cũ:

Hoán dụ là gì ? Cho 1 VD minh hoạ.

 - VD: Áo chàm đưa buổi phân li.-> Lấy dấu hiệu của SV để gọi SV

3. Bài mới:

Hãy nhắc lại tên các TP câu em đã học ở bậc Tiểu học. Dẫn dắt vào bài

 

docx 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 28
Tiết
105
106
Bài viết số 6 (văn tả người)
Tiết
107
Các thành phần chính của câu
Tiết
108
Thi làm thơ năm chữ
Ngày soạn: 11/3/2012
Tiết 105 + 106: 	VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 - VĂN TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu bài viết:
1. Kiến thức:
Kiểm định nhận thức về phương pháp làm văn tả người của HS trong một bài viết cụ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, chon lọc chi tiết, phán đoán, nhận xét và đánh giá trong bài văn tả người.
3. Thái độ:
Độc lập, tích cực, tự giác.
B. Chuẩn bị:
- GV: GA
- HS: Vở viết văn
D. Tiến trình bài viết:
1. Ổn định:	- Kiểm tra sĩ số: 
2. Ghi đề:
Hãy tả lại một người thân trong gia đình của em.
3. Định hướng bài viết:
a. MB:
 	 Giới thiệu chung
 	- Người được miêu tả là ai?
 	- Có quan hệ với em ntn?
 	- Được tả trong hoàn cảnh nào? (trong dịp đi học về).
b. TB
 	* Hình dáng bên ngoài
 	- Độ tuổi
 	- Tầm vóc (cao, thấp), dáng người (gầy, mập, dỏng cao...)
 	- Màu da (trắng, đen...)
 	- Gương mặt (tròn, vuông chữ điền, trái xoan...)
 	- Mái tóc (đen, nâu, dày, thưa...)
 	* Lưu ý: Chọn những chi tiết nổi bật dễ nhớ
 	* Tính nết:
 	- Giản dị, hiền, vui vẻ, dễ gần, hay giúp đỡ quan tâm đến người khác...
 	* Tài năng:
 	- Nấu ăn giỏi ( hát hay, múa dẻo, học giỏi...)
 	* Sở thích
 	- Xem thời sự ( đọc báo, nghe đài...)
 	* Công việc thường ngày
c. KB
 	Cảm nghĩ của em về người thân đó.
d. Đáp án và biểu điểm:
* Điểm 9, 10:
 	- ND đảm bảo theo dàn ý
 	- Trình bày sạch, đẹp.
 	- Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
 	- Đảm bảo tính mạch lạc, đúng phương pháp.
* Điểm 7, 8
 	- ND đảm bảo các ý
 	- Bố cục hoàn chỉnh
 	- Bài viết có cảm xúc
 	- Còn sai một số lỗi nhỏ
* Điểm 5, 6
 	- Bố cục hoàn chỉnh
 	- ND chưu thật sâu
 	- Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng
 	- Còn sai chính tả, cách diễn đạt
* Điểm 3, 4
 	- Trình bày cẩu thả, bố cục chưa đầy đủ
 	- ND sơ sài
 	- Sai nhiều lỗi câu, từ, chính tả...
* Điểm 1, 2
 	- Lạc đề, sai đề
4. Thu bài và dặn dò:
GV thu và nhận xét giờ viết văn của lớp
5. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Xem lại phương pháp làm một bài văn tả người
- CBB: THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 105 - 106
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 13/3/2012
Tiết 107/ Tiếng Việt:	THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học ở bậc Tiểu học về hai thành phần chính của câu.
 	- Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của chủ ngữ, vị ngữ.
2. Kĩ năng:
 	- Nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
3. Thái độ:
 	Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: SGK, SBT
C. Phương pháp:
 	- HĐ: cá nhân, nhóm và cả lớp
 	- PP: Phân tích, quy nạp
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoán dụ là gì ? Cho 1 VD minh hoạ.
 - VD: Áo chàm đưa buổi phân li...-> Lấy dấu hiệu của SV để gọi SV
3. Bài mới:
Hãy nhắc lại tên các TP câu em đã học ở bậc Tiểu học.... Dẫn dắt vào bài
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: chiếu bảng phụ. Gọi HS đọc ngữ liệu
- Hãy tìm các thành phần câu trong câu trên.
- Nếu bỏ chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn trên thì câu văn có còn cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn không?
- Chủ ngữ và vị ngữ được gọi là TP gì của câu? Chúng có vai trò gì trong câu?
- Trạng ngữ được gọi là TP gì ? Nó có vai trò gì trong câu?
- Vậy em hiểu thế nào là TP chính, thế nào là TP phụ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Y/c HS đặt câu có đủ TP chính và TP phụ
GV lưu ý HS về câu rút gọn và câu đặc biệt. VD:
Bạn đi Hà Nội về hôm nào ? Hôm qua.
Mùa xuân năm 1975.
- Từ nào làm vị ngữ chính trong câu trên?
- Trở thành thuộc loại từ gì?
- Đã là phó từ gì?
- VN có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
GV: Y/c HS thảo luận mục II.2 SGK
- Qua phần ngữ liệu vừa PT em hãy nêu cấu tạo của VN?
- Vị ngữ là gì? Cấu tạo của vị ngữ? Một câu có thể có bao nhiêu vị ngữ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
- Cho biết mqh giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở VN là quan hệ gì?
- CN có thể trả lời những câu hỏi ntn?
- Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong 4 câu phần ngữ liệu và rút ra nhận xét.
- Chủ ngữ là gì? Cấu tạo của CN? Trong 1 câu thường có bao nhiêu CN?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 3
GV tổ chức hướng dẫn HS làm BT
BT 1: gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS PT 1 câu
BT 2: Y/c HS thảo luận nhóm BT 2
BT 3: về nhà 
- Không
- Đọc ghi nhớ
- Trở thành 
- Động từ
- Phó từ chỉ thời gian
- Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
a) Có 2 VN là CĐT
b) Có 1VN là CĐT
c) Câu 1 VN là CDT, câu 2 là CĐT
- Đọc ghi nhớ
- Nêu tên
- Tôi: đại từ
- Chợ Năm Căn: CDT
- Cây tre: DT
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu: 4 DT làm CN
- Đọc ghi nhớ
I. Lí thuyết
 1.1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
 a) Ngữ liệu (SGK)
 b) Phân tích
- Trạng ngữ: chẳng bao lâu
- Chủ ngữ: tôi
- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
 c) Nhận xét
- CN, VN: TP chính bắt buộc phải có mặt
- Trạng ngữ: TP phụ không bắt buộc phải có
 1.2. Ghi nhớ 1 SGK- 92
 2.1. Vị ngữ
 a) Ngữ liệu (SGK)
 b) Phân tích
- Kết hợp với PT chỉ thời gian
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Cấu tạo: là một từ hoặc cụm từ
 c) Nhận xét
 2.2. Ghi nhớ 2 (SGK- 93)
 3.1. Chủ ngữ
 a) Ngữ liệu (SGK)
 b) Phân tích
- Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
 c) Nhận xét
 3.2. Ghi nhớ 3 (SGK - 93)
II . Luyện tập
 1. Bài tập 1
- Câu 1: dã PT
- Câu 2:
+ Đôi càng tôi: CN là CDT
+ Mẫm bóng: VN là TT
- Câu 3:
+ Những cái vuốt ở khoeo, ở chân: CN, CDT
+ Cứ cứng dần và nhọn hoắt: VN, 2 CTT
- Câu 4:
+ Tôi: CN, đại từ
+ co cảng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ: VN, 2 CĐT
- Câu 5:
+ Những ngọn cỏ; CN, CDT
+ Gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua: VN, CĐT
 2. Bài tập 2
a) Bạn Lan dỗ em bé nín khóc
b) Bạn lan có dáng người dong dỏng cao
c) Sơn Tinh là một vị thần tài giỏi phi thường
4. Củng cố:
Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ. Cho VD.
5. Hướng dẫn học tập và chuẩn bị:
- Học ghi nhớ, làm hết BT
- CBB: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 107
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 13/3/2012
Tiết 108/	HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS nắm vững thể thơ năm chữ.
2. Kĩ năng:
Kích thích tính sáng tạo nghệ thuật, tập làm thơ năm tiếng, tập trình bày, PT bài thơ ngũ ngôn.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác tìm hiểu làm, sưu tầm thể thơ năm chữ.
 	- Thi đua thực hành vui vẻ, sáng tạo, tự tin trình bày miệng bài tập làm thơ năm chữ. Ý thức gắn thơ với tình hình cuộc sống địa phương về nạ lạm dụng ma tuý và chất gây nghiện.
B. Chuẩn bị:
 	- GV: GA, một số BT, đoạn thơ năm chữ.
 	- HS: CB phần việc ở nhà
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học
3. Bài học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: KT sự CB ở nhà của HS
GV: Hướng dẫn HS đọc 3 đoạn thơ, định hướng suy nghĩ tìm hiểu trả lời 2 câu hỏi SGK (tr 1003 - 1004) về: câu, số tiếng trong câu, vần, nhịp thơ...
GV: Minh hoạ mỗi đặc điểm bằng những đoạn thơ cụ thể
- Ngoài các đoạn thơ trên, em còn biết những đoạn thơ, BT năm chữ nào khác?
GV: y/c HS phân tích qua 1 VD đoạn, bài thơ năm chữ cụ thể.
- Từ các BT, đoạn thơ trên hãy rút ra đặc điểm của thể thơ năm chữ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Tổ chức, hướng dẫn HS thi làm thơ năm chữ
- Y/c HS nhắc lại đặc điểm của thể thơ năm chữ đã CB ở nhà.
- Hướng dẫn HS và y/c mỗi HS làm 1 đoạn thơ năm chữ ngắn (từ 4-6 câu), thể hiện được những đặc điểm trên. Biết bám sát vào vần, nhịp thơ với tình cảm chân thành vào bất cứ chủ đề , đề tài gì mình thích (VD: Học đường với ma tuý và chất gây nghiện; Quên đồ dùng học tập; Không chuẩn bị bài...)
- Trao đổi theo nhóm, tổ về các BT năm chữ làm ở nhà để XĐ bài sẽ giới thiệu trước lớp.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Cả lớp tham gia cùng GV.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả sáng tác của HS.
GV; Cho HS thảo luận nhóm tập làm thơ năm chữ kết hợp với bình thơ.
- Gợi ý HS bám sát vào vần, nhịp thơ và thể hiện tình cảm chân thành của mình vào chủ đề, đề tài được giao (VD: Nhóm 1,2: Học đường với ma tuý và chất gây nghiện; Nhóm 3,4: Quên đồ dùng học tập; Nhóm 5,6: Không chuẩn bị bài ...)
- Cho HS trình bày, bình bài thơ, đoạn thơ vừa làm
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Hướng dẫn HS tự bình chọn bài thơ hay nhất, bài bình hay nhất về nội dung và hình thức để trao thưởng.
- Đánh giá, tổng kết kết quả sáng tác và bài bình của HS, trao thưởng. 
- Thêm một - Trần Hoà Bình
- Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa
Đã dậy chưa hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi.
- Nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ
- HS trình bày sản phẩm đã chuẩn bị ở nhà
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Bình chọn bài thơ hay nhất, bài bình hay nhất
I. Đặc điểm của thể thơ năm chữ
 1. Đặc điểm
- Mỗi câu gồm năm chữ (tiếng)
- Cách chia khổ tuỳ theo ý định của người viết
- Vần: chân, lưng, liền, cách, bằng, trắc
- Thích hợp với lối thơ vừa kể vừa tả
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
 2. Ghi nhớ (SGK - 105)
II. Thi làm thơ năm chữ
4. Củng cố:
-Đặc điểm của thể thơ năm chữ?
5. Hướng dẫn học tập:
- Sưu tầm 1 bài thơ năm chữ mà em thích nhất, viết lời bình cho bài thơ đó (khoảng 10 dòng)
- Làm một BT năm chữ với các chủ đề sau: 
	+ Tuyên truyền các bạn đến lớp tránh tình trạng bỏ học giữa chừng.
	+ Hoa quả các mùa
	+ Bình minh trên quê em... 
- Soạn VB: CÂY TRE VIỆT NAM
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 108
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxT28.docx