Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 15: Chỉ từ - Hồ Thúy An

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 15: Chỉ từ - Hồ Thúy An

A . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm đđược khái niệm và đặc đđiểm của chỉ từ.

2. Kĩ năng: nhận diện đđược chỉ từ; sử dụng đđược chỉ từ trong khi nói và viết.

3. Thái độ: yêu tiếng Việt, có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt.

B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .

* Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.

- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 2 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 15: Chỉ từ - Hồ Thúy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15, Bài 15, Tiết 57: 
CHỈ TỪ
A . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm đđược khái niệm và đặc đđiểm của chỉ từ.
2. Kĩ năng: nhận diện đđược chỉ từ; sử dụng đđược chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: yêu tiếng Việt, có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .
* Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
 KIỂM TRA:
- Ổn định trật tự, kiểm diện.
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trình bày bài soạn.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Khi nói, viết, để xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian, ta cần dùng chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì, có đặc điểm thế nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
- HS nghe.
HĐ 3: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHỈ TỪ:
I – CHỈ TỪ LÀ GÌ?
VD :
 Ông vua nọ.
 Viên quan ấy.
 Làng kia.
 Nhà nọ.
 Hồi ấy.
 Đêm nọ.
-> ấy, kia, nọ chỉ từ
=> Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
- Treo bảng phụ ( VD/ SGK ).
- Gọi HS đọc VD.
(?) Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Nhằm xát định điều gì của sự vật trên ?
- GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm.
- Cho HS đọc mục 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ Viên quan ấy” với “Hồi ấy.” và “Nhà nọ” với “Đêm nọ”
(?) Đó là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì ?
- Đọc ví dụ.
- Cá nhân chỉ ra các danh từ được bổ nghĩa -> xát định vị trí của sự vật trong không gian. 
- Đọc ví dụ.
- Cá nhân so sánh và rút ra ý nghĩa các từ in đậm.
- Đọc VD/ SGK.
- Thảo luận nhóm ( 2 HS ) -> - Giống : Từ dùng để trỏ.
- Khác : 
 + (1) Định vị sự vật trong không gian.
 + (2) Định vị sự vật trong thời gian.
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
HĐ 4: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU:
II - HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU:
1) Viên quan ấy -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 
2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ.
3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ.
- GV cho HS đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS :
 +Phân tích câu 
-> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu.
- Đọc VD.
- 3 HS phân tích 3 VD.
- 1 HS nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ .
1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 
2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ.
3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ.
HĐ 5: LUYỆN TẬP:
III - LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ.
a.Hai thứ bánh ấy: Định vị SV trong không gian. Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
b.Đấy, đây: Định vị SV trong không gian.Làm chủ ngữ.
c.Nay: Định vị SV trong thời gian. Làm trạng ngữ.
d.Đó: Định vị SV trong không gian. Làm chủ ngữ.
2. Bài tập 2: 
-Chân núi Sóc ->đấy.
-Bị lửa thiêu cháy ->ấy.
3. Bài tập 3:.Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng.
CỦNG CỐ:
DẶN DÒ:
Gọi HS đọc bài tập 1.
Gọi 4 HS lên bảng làm BT.
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
 (?) Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu?
- Học bài + làm bài tập.
- Soạn: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý).
- Đọc yêu cầu BT1.
- 1 HS xác địh yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Đọc + nắm yêu cầu BT 3. Thảo luận 2 HS .
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
- HS nghe, ghi chú, về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docchi tu.doc