I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh
- Ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
*Kĩ năng cần rèn:
- Kĩ năng sư dụng số từ và lượng từ khi nói và khi viết
*.Giáo dục tư tưởng
- Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói, khi viết.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: mục I và II
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ
*Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A/Kiểm tra bài cũ (4)
? Thế nào là cụm danh từ ? cho ví dụ ? Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành
B/Bài mới (36)
1.Vào bài (1) : Trong thực tế việc xác định thứ tự và số lượng củ các sự vật là rất cần thiết. Những từ dùng cho việc đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
2.Nội dung bài dạy (35)
Ngày soạn: tháng năm 2008 Ngày dạy: tháng năm 2008 Tuần 13 Bài 12 Tiết : 52 Số từ và lượng từ I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh - ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. *Kĩ năng cần rèn: - Kĩ năng sư dụng số từ và lượng từ khi nói và khi viết *.Giáo dục tư tưởng - Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói, khi viết. II.Trọng tâm của bài: mục I và II III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ *Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) ? Thế nào là cụm danh từ ? cho ví dụ ? Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) : Trong thực tế việc xác định thứ tự và số lượng củ các sự vật là rất cần thiết. Những từ dùng cho việc đó chính là nội dung của bài học hôm nay. 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 15’ 10’ Hoạt động của Thầy và trò GV treo bảng phụ có ghi ví dụ SGK - Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Bổ sung ý nghĩa gì ? Vị trí của chúng so với từ mà nó nghĩa ? ? Từ đôi có phải là số từ không ? Vì sao ? Học sinh đọc lại mục ghi nhớ. Gv treo bảng phụ ghi ví dụ SGK ? Nghĩa các từ : các, những, cả mấy,... có gì giống và khác nghĩa của số từ. ? Lượng từ là gì ? ? Sắp xếp các từ trên vào mô hình cụm danh từ có lượng từ. ? Lượng từ được chia thành những loại nào ? HS đọc to ghi nhớ Hướng dẫn luyện tập Hs đọc xác định yêu cần đề bài (thảo luận trả lời, gv nhận xét đánh giá) Hs đọc xác định yêu cần đề bài (Cá nhân trả lời, gv nhận xét đánh giá) Hs đọc xác định yêu cần đề bài (thảo luận trả lời, gv nhận xét đánh giá) Nội dung kiến thức I. Số từ 1.Ví dụ 2.Nhận xét a. Hai : Chàng, Một trăm : ván, nếp ; Chín : ngà, cựa, hồng mao, đôi. b. Sáu : HùngVương - Các từ bổ nghĩa đều là những danh từ * Trong câu a bổ nghĩa về số lượng, đứng trước danh từ. * Trong câu b, bổ nghĩa về thứ tự. Đứng sau danh từ. * Từ ‘Đôi’ không phải là số từ mà là danh từ đơn vị. Có thể nói : một trăm con bò. - Không thể nói : một đôi con bò 3.Kết luận * Ghi nhớ : SGK II. Lượng từ. 1.Ví dụ 2.Nhận xét Giống : Cùng đứng trước danh từ. Khác : - Số từ : Chỉ số lượng, thứ tự của sự vật. - Lượng từ : Chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. * T1 : Trận, cả. * T2 : Các, những, mấy vạn * Nhận xét : - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : cả, tất cả, tất thảy. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tạp hợp hay phân phối. Các, những, mọi, mỗi, từng... 3.Kết luận * Ghi nhớ : SGK. III- Luyện tập Bài 1 : a. Số từ : Một, hai, ba, mă : chỉ số lượng vì đứng trước danh từ và chi số lượng sự vật canh, cách. b. Bốn, năm : chỉ thức tự vì đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật : canh. Bài 2 : Trăm, ngày, muôn... được dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiêu, nhưng không chính xác. Bài 3 : Điểm giống nhau và khác nhau của các từ : Từng và mỗi là ở chỗ: - Giống : Tách ra từng cá thể, từng sự vật. - Khác : + Từng vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mạng ý nghĩa lần lượt + Theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, sự vật này đến sự vật khác. + Mỗi chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh, chứ không mang ý nghĩa lần lượt trình tự. C.Luyện tập(3’) - Tìm 2 số từ và 2 lượng từ sau đó đặt câu ? Hs trình bày, gv nhận xét đánh giá D.Củng cố(1’) - Nhắc lại nội dung chính của bài: số từ và lượng từ E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài, làm bài tập, ôn tập kiến thức tiếng việt. - Chuẩn bị bài : Chỉ từ
Tài liệu đính kèm: