Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 19, Tiết 80: Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 19, Tiết 80: Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) - Năm học 2010-2011

 I. Mục tiêu bài học.

 1 Kiến thức:HS năm sơ giản về tác giả tác phẩm Đất rừng phương Nam,vể đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con ngươì một vung đất phương Nam ,tình cảm của tác giả dành cho mẩnh đất này , tác dụng của các biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng

 2 Kỹ năng : Nắm bắt nội dung văn bản truiyện hiện đại ,đọc diễn cảm nội dung văn bản nhận biết các yếu tố nghệ thuật được sử dụng .

 3 Thái độ:Yêu thiên nhiên đất nước và cảnh đệp của quê hương đất nước con người Việt Nam

 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 Kỹ năng nhận thức ( nhận thức được vể đẹp của quê hương và phong cách sống con người trên đất nước ta )

 III Chuẩn bị

 1 .Giáo viên:Bài soạn

 2. Học sinh :

 IV. Phương pháp

 Đọc ,thảo luận , vấn đáp ,thuyết trình

 V. Các bước lên lớp

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ :

H: Hình ảnh Dế Mèn qua “ bài học đường đời đầu tiên”? Qua hình ảnh Dế Mèn trong văn bản em rút ra bài học cho bản thân?

 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

Khởi động:Trên quê hương đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp đã đi vào văn vậy đó là thắng cảnh nào chúng ta học bài hôm nay thấy được vẻ đẹp của mảnh đất địa đầu tổ quốc “ Mũi Cà Mau: mầm non đất nước

 Mấy trăm đời lấn luôn ra biển

 .

 Tổ Quốc tôi như con tàu

 Mũi thuyền xé sang – mũi Cà Mau”

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 19, Tiết 80: Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Ngữ văn Bài 19 
Tiết 80 : Sông nước cà mau
(Trích: Đất rừng phương Nam)
 - Đoàn Giỏi -
 I. Mục tiêu bài học.
 1 Kiến thức:HS năm sơ giản về tác giả tác phẩm Đất rừng phương Nam,vể đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con ngươì một vung đất phương Nam ,tình cảm của tác giả dành cho mẩnh đất này , tác dụng của các biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng 
 2 Kỹ năng : Nắm bắt nội dung văn bản truiyện hiện đại ,đọc diễn cảm nội dung văn bản nhận biết các yếu tố nghệ thuật được sử dụng . 
 3 Thái độ:Yêu thiên nhiên đất nước và cảnh đệp của quê hương đất nước con người Việt Nam
 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 Kỹ năng nhận thức ( nhận thức được vể đẹp của quê hương và phong cách sống con người trên đất nước ta )
 III Chuẩn bị 
 1 .Giáo viên:Bài soạn 
 2. Học sinh :
 IV. Phương pháp 
 Đọc ,thảo luận , vấn đáp ,thuyết trình 
 V. Các bước lên lớp 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : 
H: Hình ảnh Dế Mèn qua “ bài học đường đời đầu tiên”? Qua hình ảnh Dế Mèn trong văn bản em rút ra bài học cho bản thân?
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Khởi động:Trên quê hương đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp đã đi vào văn vậy đó là thắng cảnh nào chúng ta học bài hôm nay thấy được vẻ đẹp của mảnh đất địa đầu tổ quốc “ Mũi Cà Mau: mầm non đất nước
 Mấy trăm đời lấn luôn ra biển
 ................................................
 Tổ Quốc tôi như con tàu
 Mũi thuyền xé sang – mũi Cà Mau”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
Hoạt động1. Đọc và thảo luận chú thích
* MT: Đọc to rõ ràng,tóm tắt văn bản biết 1 số nét về tác giả và 1 số chú thích khó.
GV: Hướng dẫn đọc 
Yêu cầu: đọc to rõ ràng, hăm hở, liệt kê, nhấn mạnh các tên riêng
Đoạn đầu: Chậm chậm, đều đều
Đoạn sau: Giọng vui, linh hoạt, nhanh
GV: Đọc mẫu
HS đọc bài và nhận xét cho nhau
GV: Nhận xét cách đọc của HS
HS: Kể tóm tắt văn bản
GV: Nhận xét, yêu cầu HS tiếp tục kể trong giờ tự học
H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi?
- Đoàn Giỏi ( 1925- 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kì kháng chiến chông Pháp tác phẩm của ông thường viết về cuộc sông, thiên nhên và con người Nam Bộ.
H: Vị trí của đoạn trích trong tác phẩm ?
- Văn bản được trích từ chương 18 của tác phẩm đất rừng phương Nam.
GV: Giới thiệu qua về nội dung của tác phẩm: Đất rừng phương Nam
GV: hướng dẫn HS giải thích các chú thích 
Hoạt động 2 :Bố cục 
 MT:HS chia văn bản theo bố cục.
H: Nêu bố cục của văn bản và cho biết nội dung chính của văn bản?
P1: Từ đầu -> màu xanh đơn điệu
Cảnh bao quát về cảnh quan sông nước Cà Mau
P2: Tiếp -> nước đen: Cảnh kênh rạch, sông ngòi Cà Mau
P3: Tiếp -> sáng ban mai
Cảnh dòng sông Năm Căn
P4: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn
Hoạt động 3.Tìm hiểu văn bản
*MT: cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của cảnh thiên nhiên “Sông nước Cà Mau”. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh trong bài văn.
H: Tác giả sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng?
- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật chính: Chú bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những nhiều mắt thấy, tai nghe và ấn tượng của một chú bé 13- 14 tuổi khi lưu lạc.
-> Cảnh quan một vùng sông nước Cà Mau
H: Những từ ngữ nào làm nổi bật vùng sông nước Cà Mau?
- Một vùng sông ngòi, kêng rạch rất nhiều (Bủa răng chi chít như mạng nhện) 
H: Để làm nổi bật cảnh vật của Cà Mau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau như thế nào?
GV: Giảng:Để làm nổi bật ấn tượng về vùng Cà Mau, tác giả đã tập trung miêu tả khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác, đặc biệt là cảm nhận về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào bất tận của rừng cây, của sóng và gió.
GV: Chuyển ý
H: Kể tên các địa danh của vùng Cà mau?
- Chà là, Cái keo, Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt, Năm Căn,
H: Tại sao người miền này lại đặt tên cho các địa danh như vậy?
GV: Giảng:Đoạn thứ 2 có vẻ cộm lên vì khá nhiều danh từ địa phương: Chà là, Cái keo, Mái Giầm, Ba Khía,... Nhưng những cái tên ấy lại góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác. Hơn nữa, tác giả còn giải thích cặn kẽ, tỉ mỉ nguồn gốc các tên một cách thú vị. Đây không chỉ đơn thuần là cảnh mà còn xen kẽ thể loại thuyết minh – giới thiệu cụ thể.
HS: Chú ý vào đoạn 3 
H: Tìm những chi tiết đặc tả dòng sông Năm Căn?
- Nước chảy ầm ầm như thác , cá bơi từng đàn đen trũi ....
H: Nhận xét gì về nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn 3? Qua đó em có cảm nhận như thế nàovề dòng sông?
H: Có thể thay đổi trật tự các động từ trong câu được không? Vì sao?
- “ Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bộ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn”
- Không thay đổi được vì như vậy không diễn tả được quá trình xuôi theo dòng chảy của con thuyền....
GV: Tác giả đã diễn tả màu xanh của rừng đước với ba mức độ sắc thái: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ. Những sắc thái ấy cũng chỉ một màu xanh đã miêu tả các lớp cây đước non đến già nối tiếp nhau
HS: Chú ý vào đoạn 4
H: Em hãy chỉ ra nét đặc sắc độc đáo của cảnh chợ trên sông miệt Cà Mau?
- Chợ ồn ào ,đông vui ,tấp nập.
- Những bến vận Hà nhộn nhịp.
- Cảnh mua bán thân thiện .
- Sự hoà hợp của các dân tộc.
H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để nói về cảnh chợ Năm Căn? Qua đó nhận xét gì về cảnh chợ Năm Căn?
GV: Phân tích:Bến Vận Hà, lò than, hầm gỗ, nhà bè, phố nổi, cảnh mua bán tấp nập thuận tiện, sự hòa hợp của các dân tộc: Việt – Hoa – Miên trên mảnh đất trù phú thuộc địa đầu sông nước Cà Mau.
Sự hiểu biết của tác giả về nơi này thật là tường tận, phong phú. Cách miêu tả như vẽ ra từng nét mà không rối, lặp.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết, rút ra ghi nhớ
H: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả cảnh; cảm nhận về bức tranh thiên nhiên như thế nào?
HS: đọc ghi nhớ 
GV khắc sâu, rút ra kiến thức cơ bản:
- Nghệ thuật
- Nội dung
7ph
4ph
25ph
3ph
I. Đọc và thảo luận chú thích
1. Đọc văn bản
2. Thảo luận chú thích
* Tác giả:
* Tác phẩm:
* Các chú thích khác:
1, 3, 4, 9
II. Bố cục:
4 phần
III. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh bao quát
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- Trời xanh, nước xanh, sắc xanh cây lá
- Tiếng rì rào của gió, của rừng
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu.
=> Với biện pháp: tả xen kể, điệp ngữ, liệt kê và nhiều tính từ chỉ màu sắc -> không gian rộng lớn mênh mộng của vùng Cà Mau
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Những cái tên tạo cho Cà Mau những đặc điểm riêng không thể lẫn lộn với các vùng sông nước khác.
=> Thiên nhiêm tự nhiên hoang dã, phong phú và bình dị với con người.
3. Cảnh dòng sông Năm Căn
- Nước chảy ầm ầm ra biển ngày đêm như thác 
- Cá bơi từng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch ....
- Con sông rộng hơn ngàn thước
- Rừng đước dựng ngược lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận 
-> Hình ảnh so sánh, hàng loạt các động từ và miêu tả đặc sắc diễn sắc mênh mông, hùng vĩ của dòng sông Năm Căn.
4. Chợ Năm Căn.
- Những đống gỗ cao như núi
- Những bến vận Hà nhộn nhịp ...những khu nhà bè... ban đêm ánh đèn măng sông ... như những khu phố nổi .
=> Bằng cách vận dụng biện pháp miêu tả -> Chợ Năm Căn là hình ảnh thu nhỏ về cuộc sống tấp nập, trù phú,độc đáo của Cà Mau.
IV. Ghi nhớ: ( SGKT 23)
 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà
Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản?
Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
Làm bài tập trong SGK
* Chuẩn bị bài
Xem trước bài: So sánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van t80.doc