I. YÊU CẦU :
Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.
Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo SGK, SGV.
- HS : Đọc – trả lời SGK, sưu tầm một số câu có chứa số từ và lượng từ trong các truyện đã học.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : 13 Tiết : 52 Ngày dạy: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Tiếng Việt Ngày soạn: I. YÊU CẦU : Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ. Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo SGK, SGV. - HS : Đọc – trả lời SGK, sưu tầm một số câu có chứa số từ và lượng từø trong các truyện đã học. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: (5phút) 1/ Ổn định lớp. - Ổn định nề nếp – sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Đặt một câu có cụm danh từ làm chủ ngữ. 3/ Giới thiệu bài mới. + Giới thiệu bài mới -> GV dẫn vào bài – ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Hình thành tri thức: (15 phút) - Hướng dẫn HS tìm hiểu số từ, lượng từ. - Gọi HS đọc ví dụ a, b. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? Những từ in đậm là số từ, vậy số từ là gì ? - Cho HS xem lại ví dụ trên. Hỏi: Số từ đứng ở vị trí nào so với danh từ trong cụm từ trên ? Chúng bổ sung cho danh từ ý nghĩa gì ? - GV đưa ví dụ. + Một đôi trâu, hai chục cam. Hỏi: Tìm số từ trong cụm từ trên? Từ chục, đôi có phải là số từ không? (GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa số từ với danh từ chỉ đơn vị) Chuyển ý. - Cho HS đọc ví dụ:”Các hoàng tử cầm đủa” Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với nghĩa của số từ? Vậy lượng từ là gì? Hỏi: Hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, em thấy lượng từ chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của từng nhóm lượng từ trên? - Bổ sung cho từ: chàng, ván cơn nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi, Hùng Vương -> DT -> bổ sung về số lượng và số thứ tự. - HS trả lời cá nhân. - Trước và sau danh từ. - Số lượng và số thứ tự. - DT: chục, đôi (Danh từ chỉ đơn vị). - Nghe. - Đọc ví dụ. - HS trả lời cá nhân. - Giống: đứng trước danh từ. - Khác: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân: 2 nhóm. I. Số từ: * Khái niệm : Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của SV. * Vị trí : + Đứng trước Danh từ Biểu thị số lượng sự vật. + Đứng sau Danh từ : Biểu thị số lượng thứ tự. Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Ví dụ: Hai chục cam. Một đôi trâu. II. Lượng từ: Khái niệm: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Phân loại: Chia hai nhóm. + Chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, cả thảy, tất thảy. + Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi, mỗi, từng + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (20 phút) Gọi HS đọc bài tập 1. GV gợi ý làm bài tập. -> GV nhận xét. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. -> Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. -> GV nhận xét. - Đọc yêu cầu BT1. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3. - 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét. Bài tập 1: Số từ: - Một canh. - Hai canh. - Ba canh. => Chỉ số lượng. - (Canh) bốn. - (Canh) năm. => Chỉ số thứ tự. Bài tập 2: Các từ : Trăm, ngàn, muôn dùng để trỏ số lượng nhiều, rất nhiều. Bài tập 3: Điểm khác nhau của “Mỗi, từng” - Giống : Tách ra từng sự vật, từng cá thể. - Khác : + “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + “Mỗi” mang ý nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) 4/ Củng cố: Hỏi: Số từ là gì? Lượng từ là gì? Lượng từ chia làm mấy nhóm? 5/ Dặn dò: - Yêu cầu HS : Thuộc 2 ghi nhớ, Chuẩn bị: Kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý). - HS trả lời cá nhân. - Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: