Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2011-2012

Câu 1 (1.5đ) Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái đầu dòng.

1, Các từ: đất nước, sông núi, bánh chưng, bánh giầy, nem công, chả phượng.thuộc loại từ nào?

A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép

2. Trong câu thơ sau có bao nhiêu từ láy:

 Dưới trăng quyên đã gọi hè.

 Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông

A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ

3. Cách viết tên riêng nào sau đây đúng với qui tắc viết hoa?

A. Trường Tiểu Học Kim Anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

B. Trường Tiểu học Kim anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

C. Trường Tiểu học Kim Anh ở huyện Kim thành, tỉnh Hải dương.

D. Trường Tiểu học Kim Anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

4. Câu sau có mấy cụm danh từ

 Những thân cây trám cao vút chẳng khác gì những cây nến khổng lồ.

A. Hai cụm B. Ba cụm C. Bốn cụm D. Năm cụm

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 
 Tiết 42 Ngày dạy: 
kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phần từ vựng và ngữ pháp trong học kì I, môn Ngữ lớp 6 với mục đích đánh giá hiểu và vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học
	1. Kiến thức: 
+ Nhận diện được từ ghép, từ láy, từ nghiều nghĩa
+ Hiểu được nghĩa của từ. Cách giải thích nghĩa của từ. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Đặc điểm ngữ pháp của danh từ, cụm danh từ.
+ Biết được lỗi sai của từ, sửa được lỗi sai đó
 	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của từ. Nhận diện được từ vựng đã học. Biết sử dụng các từ vựng, từ loại đã học vào thiết lập một văn bản. 
	3. Thái độ Qua bài kiểm tra viết một tiết HS tự đánh giá khái quát học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và năng lực diễn đạt.
B. Hình thức đề kiểm tra
	Hình thức: Tự luận, Trắc nghiệm
	Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút.
C. Thiết lập ma trận
 Cấp độ
Tờn 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1. 
- Cấu tạo từ
- Từ nhiều nghĩa, và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- biết được từ láy, từ ghép.
- biết cách dùng từ đúng nghĩa
hiểu được nghĩa của từ
hiểu được nghĩa của từ
Số cõu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu 03
Số điểm 1.5
Số cõu 1
Số điểm 1
Số cõu 1
Số điểm 2
Số cõu5
4.5điểm=45 % 
Chủ đề 2
Ngữ pháp
- Danh từ
- Cụm danh từ
- biết được cách viết hoa tên riêng.
- biết được cụm danh từ
viết được đoạn văn ngắn có sử dụng cụm danh từ 
Số cõu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu 2
Số điểm0.5 
Số cõu 
Số điểm
Số cõu
Số điểm
Số cõu 1
Số điểm5
Số cõu 3
5.5điểm=55% 
Tổng số cõu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu 5
Số điểm 2
20%
Số cõu 2
Số điểm 3
%30
Số cõu 1
Số điểm 5
%50
Số cõu 8
Số điểm 10
D. Đề bài
Câu 1 (1.5đ) Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái đầu dòng.
1, Các từ: đất nước, sông núi, bánh chưng, bánh giầy, nem công, chả phượng....thuộc loại từ nào?
A. Từ láy	B. Từ đơn	C. Từ ghép 	
2. Trong câu thơ sau có bao nhiêu từ láy:
	Dưới trăng quyên đã gọi hè.
	Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
A. Một từ	B. Hai từ	C. Ba từ	D. Bốn từ
3. Cách viết tên riêng nào sau đây đúng với qui tắc viết hoa?
A. Trường Tiểu Học Kim Anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.	
B. Trường Tiểu học Kim anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.	
C. Trường Tiểu học Kim Anh ở huyện Kim thành, tỉnh Hải dương.
D. Trường Tiểu học Kim Anh ở huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.	
4. Câu sau có mấy cụm danh từ
	Những thân cây trám cao vút chẳng khác gì những cây nến khổng lồ.
A. Hai cụm	B. Ba cụm 	C. Bốn cụm	D. Năm cụm
Câu 2. Nối từ ở cột A với cách giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp
A
Nối
B
1. học hỏi
2. học tập
3. học vẹt
4. học lỏm
a, là học và luyện tập để có sự hiểu biết, có kĩ năng.
b. là tiền trợ cấp ăn học cho một sinh viên
c. là một cách tìm tòi, hỏi han để học tập
d. là học thuộc lòng từng câu, từng chữ, nhưng không hiểu gì
e. là học một cách gián tiếp những điều nghe thấy rồi làm theo, học theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo mình.
Câu 3. Chọn các từ sau để điền từ thích hợp vào chỗ trống: tùy tiện, tùy ý, bôn ba, hoàn thành, tùy nghi.
1. Những năm tháng.................hải ngoại, Bác đã làm rất nhiều nghề để kiếm sống.
2. Chúng ta hãy.......những công việc được cô giao cho.
3. Chúng ta không thể đi lại..............
4. Việc đó làm thế nào ..................bạn.
Câu 4. (2đ) Hãy đặt hai câu với nghĩa khác nhau của từ muối?
Câu 5. (5đ) Viết đoạn văn ngắn có sử dụng 3 cụm danh từ? Gạch chân dưới ba cụm danh từ đó?
E. Đáp án - Biểu điểm
Câu 1. (1 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1 - B	2-D	3-A	4-A	
Câu 2 (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0.25 điểm. 
Nối 1-c	2-a	3-d	4-e
Câu 3 (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0.25 điểm
1. bôn ba	2. hoàn thành	3. tùy tiện	4. tùy ý
Câu 4 (2điểm) HS đặt được câu đúng ngữ pháp, phù hợp từ mỗi câu được 1 điểm
Ví dụ: Mẹ em mua một cân muối.
	Mẹ em muối dưa rất ngon
Câu 5 (5điểm)
- Hình thức là một đoạn văn ngắn. 
- Nội dung: Chủ đề tùy chọn. Có sử dụng 3 cụm danh từ. Xác định được 3 cụm danh từ trong đoạn văn vừa viết
- Biểu điểm: HS viết đúng kết cấu một đoạn văn, nôi dung hay, diễn đạt tốt, đủ số lượng cụm danh từ, xách định đúng (5đ)
+ Nội dung chưa hay nhưng vẫn đúng kết cấu đoạn văn. Còn lỗi nhỏ về diễn đạt, đủ số lượng cụm danh từ theo yêu cầu (4.5đ)
+ Thiếu số lượng cụm danh từ hoặc không xác định được cụm danh từ trong bài viết trừ 0.5đ. 
+ Bài viết sơ sài mắc lỗi chính tả 2 lỗi trừ 0.5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao n tiet 42 kiem tra 45 phot tieng viet co ma tran.doc