Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 - Võ Hoàng Trúc

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 - Võ Hoàng Trúc

01

Kiến thức _ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.

_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.

02

 Kỹ năng _ Kĩ năng nhận thức

_ Kĩ năng giao tiếp

_ Kĩ năng hợp tác

_ Kĩ năng ra quyết định.

_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.

03 Tư tưởng _ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

B / CHUẨN BỊ:

01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS

02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.

03

Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm

_ Phân tích tình huống:

_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.

_ Kĩ thuật động não.

_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.

 

doc 19 trang Người đăng thu10 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 - Võ Hoàng Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gi¸o ¸n
N¨m häc 2010 - 2011
Hanoi, 4/2007
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20 –- TIẾT 91,92
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.
_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03
Tư tưởng 
_ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS 
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
5 phút 
03
Bài mới 
Mác.Gooki có bàn về vai trò, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần của con người: “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời mới”.Với mỗi người trong chúng ta ít nhiều đều nhận thức được vai trò của sách, nhưng đọc sách như thế nào cho có ích với đời sống con người ? Ý kiến của Chu Quang Tiềm – Danh nhân Trung Quốc giúp ta hiểu thêm về phương pháp đọc sách? 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1) 
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? 
GV: Xuất xứ của văn bản? 
GV: Thể loại của văn bản? 
GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy phần? 
GV: Chú thích : (SGK)
GV: Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản. Nhận xét về lí lẽ, dẫn chứng? 
_ Phần 1: Từ đầu đến “Thế giới mới”=> Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
_ Phần 2: Đến “Lực lượng” => Những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách. 
_ Phần 3 Còn lại => Bàn về phương pháp đọc sách.
_ Nghị luận ( giải thích một vấn đề xã hội ) 
_ Lí lẽ xác đáng, chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể có tính thuyết phục.
I/ TÌM HIỂU CHUNG: 
1/ Tác giả: Chu Quang Tiềm ( 1897-1986) – nhà Mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
2/ Tác phẩm : 
a) Xuất xứ: Trích từ sách “ Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nổi khổ của việc đọc sách” 
b)Thể loại: Nghị luận 
c)Bố cục: Chia làm 3 phần 
d)Chú Thích ; SGK 
HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 2 ) 
GV Trong đoạn văn này, câu văn nào mang tính khái quát ? 
GV: Để phân tích luận điểm này, tác giả đã đưa ra các lí lẽ để làm rõ ý nghĩa luận điểm trên? 
GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận trong đoạn văn trên? 
GV: Vậy đọc sách có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào? 
 _ “Thên tử trọng hiền hào 
_ văn chương giáo nhĩ tào 
_ Vạn ban giai hạ phẩm
_ Duy hữu độc thư cao”
_Bình: Đọc sách là nhu cầu không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Đó là con đường để tích lũy tri thức, kĩ năng, chuẩn bị cho hòa nhập cộng đồng , thích ứng với môi trường và cống hiến cho xã hội.
_ ( Nhà vua coi trọng người hiền đức
_ văn chương giáo dục con người 
_ Trên đời, mọi nghề đều đều thấp hèn
_ Chỉ có đọc sách là cao quý nhất ) 
I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
1/ TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH:
_ Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là con đường quam trong của học vấn.
+ Sách ghi chép tri thức
+ Sách có gí trị những cột mốc con đường tiến hóa 
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm 
=> Lập luận diễn dịch: Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao tri thức.
HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) 
GV: Tìm luận điểm trong đoạn văn thứ 2? 
GV: Tìm luận cứ cho luận điểm trên? 
GV: Theo ý kiến của tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào? 
_ “Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh thần nhân loại càng phong phú, sách vở tíc lũy càng nhiều, thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ” 
2/ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH HIỆN NAY: 
a) Khó khăn: 
_ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
_ Sách nhiều khiến người ta đọc khó lựa chọn
b) Lựa chọn sách: 
_ Không tham đọc nhiều 
_ Cần đọc kĩ sách chuyên sâu
_ Đọc sách tài liệu khác.
HOẠT ĐÔNG4 : 
GV: Theo tác giả hướng dẫn đọc sách như thế nào là có hiệu quả? 
GV: Đọc sách theo như tác giả? Có tác dụng gì? 
GV: Liên hệ cách đọc sách của em? 
_ Học sinh thảo luận 
3/ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC SÁCH: 
_Không nên đọc lướt qua -> vừa đọc vừa suy ngẫm
_ Không nên đọc tràn lan
=> Đọc sách vừa học tập tri thức, vừa rèn luyện tính cách.
HOẠT ĐÔNG4 : 
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của văn bản? 
GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của văn bản? 
GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân? 
_ Học sinh nêu lên suy nghĩ của mình.
III/ TỔNG KẾT: 
1/ Nghệ thuật: 
_ Bố cục chặt chẽ
_ Nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng 
2/ Nội dung: 
 Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả.
IV/ LUYỆN TẬP: 
1/ Qua những lời bàn torng “Bàn về đọc sách”, em nhận được những lời khuyên bổ ích nào về việc đóc sách? 
2/ Cảm nhận của em về tác giả Chu Quang Tiềm “Bàn về đọc sách” 
Người yêu sách quý 
Có học vấn cao nhờ biết đọc sách 
Là nhà khoa học có khả năng có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Tóm tắt vài nét về tác giả? 
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Khởi ngữ ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20–- TIẾT 93
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Đặc điểm của khởi ngữ 
_ Công dụng của khởi ngữ 
_ Biết đặc câu có khởi ngữ 
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện khởi ngữ trong câu 
03
Tư tưởng 
_ Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
 Kiểm tra tập soạn của học sinh 
5 phút 
03
Bài mới 
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
Thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo ngữ đó? 
Làm bài anh ấy cẩn thận lắm 
Nhận xét ý nghĩa của câu đảo với câu trước? 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong SGK trang 07? 
GV: Tìm các từ im đậm trong các câu trên? 
GV: Phân tích cấu trúc ngữ pháp các câu trên? 
GV: vậy những từ đứng trước chủ ngữ gọi là gì? ( Đề ngữ) 
GV: Thế nào là đề ngữ? 
Còn anh ( khởi ngữ ) 
_ anh ( chủ ngữ )
_ Không ghìm nổi xúc động ( Vị ngữ) 
Giàu ( Khởi ngữ) 
_ tôi ( chủ ngữ) 
_ cũng giàu rồi ( Vị ngữ) 
Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ 
_ chúng ta ( chủ ngữ ) 
_ có thể .và đẹp (Vị ngữ) 
_ Học sinh tự phân tích.
I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU: 
1/ Ví dụ: SGK 
2/ Nhận xét: 
Còn anh 
 Giàu Khởi ngữ 
Các thể văn
3/ Khái niệm: 
 Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Khởi ngữ đướng ở vị trí nào trong câu? 
GV: Khởi ngữ có quan hệ như thế nào với chủ ngữ và vị ngữ? 
GV: Trước đề ngữ thường có những từ nào? 
GV: Sau khởi ngữ thường có thêm từ nào? 
_Vị trí: Đứng trước chủ ngữ 
_ Quan hệ với vị ngữ: không có quan hệ chủ vị với vị ngữ) _ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với” 
II/ VAI TRÒ: 
1/ Vị trí: Đứng trước chủ ngữ 
2/ Quan hệ với vị ngữ: ( không có quan hệ với chủ- vị ) 
3/ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với” 
4/ Sau khởi ngữ có thêm quan hệ từ
” Thì” 
HOẠT ĐỘNG 3: 
GV: Tác dụng của khởi ngữ? 
III/ TÁC DỤNG: 
 Khởi ngữ có thể giúp các câu trong đoạn văn liên kết với nhau một cách chặt chẽ.
```III/ LUYỆN TẬP: 
1/ Nhận diện khởi ngữ: 
a) Điều này	b) Đối với chúng mình	c) Một mình 
d) Làm khí tượng 	đ) Đối với cháu 
2/ Thực hành luyện tập dùng khởi ngữ: 
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm - > Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được -> Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế nào là khởi ngữ? 
_ Vai trò của khởi ngữ? 
_ Tác dụng của khởi ngữ? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Phép phân tích và tổng hợp”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20 –- TIẾT 94
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp
_ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp 
_ Tác dụng của hai phép lập luận và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện phép lậ[ luận phân tích và tổng hợp.
03
Tư tưởng 
_ Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn lập luận.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, bài học
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Kiểm tra tập soạn của học sinh.
5 phút 
03
Bài mới 
Em hãy trình bày những phép lập luận mà đã học ở lớp 7? 
( Giải thích,chứng minh) 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc văn bản: “ Trang phục” , trang 09.
GV: Văn bản trên chia làm mấy phần? Tìm ranh giới giữa các phần? 
GV: Vấn đề mà tác giả đưa ra phân tích là vấn đề gì? 
GV: Tác giả phân tích vấn đề trên bằng các luận điểm nào? 
GV: Các luận điểm trên nằm trong phần nào của bố cục bài văn? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm1, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 1 ? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? 
GV:Từ việc phân tích các luận điểm ở trên? Tác giả đã lập luận bằng cách nào? 
GV: Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích? 
_ Phần 1: Đoạn 1
_ Phần 2: Đoạn 2,3
_ Phần 3: Đoạn 4.
_ Vấn đề trang phục
_ Gồm có 3 luận điểm 
_ Nằm trong phần thân bài.
_ Học sinh  ... 
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả? Vai trò, ý nghĩa của văn nghệ?
GV: Tìm ý chính trong đoạn văn “Nghệ thuật trang giấy ” gạch chân các ý chính đó. Phân tích các lập luận của đoạn văn? 
GV: Nghệ thuật tác động đến tư tưởng như thế nào? 
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả? 
GV: Tìm ý chính trong đoạn văn “Tác phẩm..cho xã hộ ” gạch chân các ý chính đó. Phân tích các lập luận của đoạn văn?
GV: Tác động của nghệ thuật đối với chúng ta? 
 GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả 
_ Học sinh lưu ý đoạn văn “Chúng tasứ sống”
_ Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của văn nghệ khi chúng ta nghĩ đến những người rất đông
_ Văn nghệ tác động đến tâm hồn của những cuộc đời “Bị tù chung thân trong cuộc đời.nước mắt “ 
_ Học sinh lưu ý đoạn văn: “sự sống . Của tình cảm” 
_ “Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ ,nhất là trí thức” 
_ Học sinh lưu ý đoạn văn: “Nghệ thuật .trang giấy”
_ “Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng” 
 _ Học sinh lưu ý đoạn văn: “ Tác phẩm..cho xã hội” 
“ tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng” 
3/ SỨC MẠNH KÌ DIỆU CỦA VĂN NGHỆ: 
_ Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của văn nghệ.
+ Bị tù chung thân trong cuộc đời
+ Những người đàn bà nhà quê 
=> Lập luận diễn dịch: Vai trò, ý nghĩa của văn nghệ đối với đời sống con người.
_ Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta
+ Trí thức 
+ Chiến đấu 
+ sản xuất 
=> Lập luận diễn dịch: Văn nghệ tác động đến người đọc là cảm xúc.
_ Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng
+ Không khô khan, lộ liễu
+ Cảm nhận bằng tâm hồn
=> Lập luận diễn dịch: Văn nghệ tá c động đến người đọc là tư tưởng
_ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác.
+ Nghệ thuật vẽ cho ta đường đi
+ Nghệ thuật đốt lửa trong lòng chúng ta
=> Lập luận diễn dịch: Giải thích tác động của văn nghệ về mặt truyên truyền.
HOẠT ĐÔNG4 : 
GV: Nhận xét về nghệ thuật nghị luận trong văn bản này? 
GV: Từ đó, tác giả muốn ta nhận thức điều gì về nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ? 
III/ TỔNG KẾT: 
1/ Nghệ thuật: 
_ Lập luận diễn dịch
_ Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn chứng phong phú 
_ Giọng văn chân thành là tăng sức thuyết phục
2/ Nội dung: 
 Nội dung phản ánh của văn nghệ, công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống của con người.
IV/ LUYỆN TẬP: 
1/ Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy đối với mình? 
_ Phát biểu tự do các cảm nghĩ của em về một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích, chú ý đến tác động của tác phẩm đó với em.
_ Có thể chọn một tác phẩm (bài thơ, truyện ngắn ) đã được học rồi.
2/ Cách nghị luận trong: “ Tiếng nói văn nghệ” có gì giống , khác so với “ Bàn về đọc sách” 
Giống nhau: Lập luận giàu lí lẽ, dẫn chứng phong phú 
Khác nhau : 
_ “Bàn về đọc sách” là nghị luận về vấn đề xã hội , giọng văn khúc chiết 
_ “ Tiếng nói văn nghệ” là nghị luận văn học nên có sự tinh tế trong phân tích,lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Tóm tắt vài nét về tác giả,tác phẩm ? 
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ? 
_ Chủ đề của văn bản?
_ Xác định luận điểm ? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Các thành phần biệt lập ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
LĂNG KÍNH CHỦ QUAN CỦA NHÀ VĂN
TÁC
PHẨM
BẠN ĐỌC
CUỘC SỐNG
THỰC TẠI
LÀ QUÁ TRÌNH ĐỒNG SÁNG TÁC
Ngày soạn: 28 / 12 / 2010 	TUẦN 21–- TIẾT 98
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập, tình thái, cảm thám trong câu.
_ Đặc điểm của các thành phần tình thái và cảm thám 
_ Công dụng của các thành phần trên? 
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện cá thành phần biệt lập trong câu 
03
Tư tưởng 
_ Biết đặt câu có thành phần câu tình thái và cảm thám.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống 
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn..
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ? 
Tác dụng của khởi ngữ? 
Vai trò của khởi ngữ? 
5 phút 
03
Bài mới 
GV: Cho ví dụ? Có lẽ, anh / quen tôi.
 TT CN VN
Em hãy phân tíc cấu trúc câu trên? 
Trong các thành phần câu ở trên, thành phần nào là phần chính, phần nào là phần phụ? Phần phụ có tên là gì? 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong SGK trang 18? 
GV: Các câu in đậm trong những câu trên? 
GV: Các từ in đậm thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? 
GV: Vậy thế nào là tình thái trong câu? 
a) Chắc
b) Có lẽ
_ Học sinh hội ý trả lời
_GV: nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao? 
+ Không thay đổi 
+ Ý nghĩa cơ bản thông báo vẫn không thay đổi? 
I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI: 
1/ Ví dụ: ( SGK)
2. Nhận xét: 
a) Chắc -> Tin cậy cao Tình 
 thái 
b) Có lẽ -> Tin cậy chưa 
cao 
3/ Khái niệm : 
 Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ? 
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Tìm những từ in đậm trong 2 câu a,b? 
GV: Những từ in đậm trong các câu trên có chỉ sự vật hay sự việc nào không? 
GV: Vậy những từ in đậm trong 2 câu trên có tác dụng gì? 
GV: Thế nào là cảm thám trong câu? 
a) Ồ 
b) Trời ơi 
_ Không 
_ Bộc lộ cảm xúc 
II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁM: 
1/ Ví Dụ: ( SGK) 
2/ Nhận xét: 
a) Ồ 
 Cảm thám
b) Trời ơi 
3/ Khái niệm: 
 Thành phần cảm thám được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.
III/ LƯU Ý: 
 Các thành phần tình thái, cảm thám là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa.
III/ LUYỆN TẬP: 
1/ Xác định thành phần tình thái, cảm thám trong các câu? 
Có lẽ -> 
Chao ôi -> 
Hình như -> 
Chả nhẽ -> 
Cũng chỉ được bằng ấy câu -> 
2/ Sắp xếp các từ sau đây theo trình tự tăng dần độ ti cậy? 
_ Dường như -> Hình như -> Có vẽ như -> có lẽ -> chắc là -> chắn chắn 
3/ Xem xét các từ có thể thay thế cho nhau trong câu?
Chắn chắn -> độ tin cậy cao nhất 
Hình như -> Độ tin cậy thấp nhất 
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế là thành phần tình thái? 
_ Thế nào là cảm thám? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 27 / 12 / 2010 	TUẦN 21–- TIẾT 99
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
03
Tư tưởng 
_ Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, sách chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống 
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học. 
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm , đàn thoại
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Em hiểu như thế nào về phép phân tích? 
 Em hiểu như thế nào về phép tổng hợp? 
So sánh phép phân tích, tổng hợp, chứng minh, giải thích? 
5 phút 
03
Bài mới 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc bài văn” Bệnh lề mề”? 
GV: Bố cục bài văn chia làm mấy phần?
GV: Tìm ranh giới từng phần? 
GV: Trong văn bản “Bệnh lề mề”, tác giả bàn về hiện tượng gì trong đời sống? 
GV: Nêu rõ những biểu hiện của hiện tượng đó? 
_Học sinh đọc bài 
_ Chia làm 3 phần 
+ Mở bài ( đoạn 1)
+ Thân bài ( đoạn 2,3,4)
+ kết bài ( đoạn 5) 
_ Bệnh lề mề coi thường giờ giấc.
I/ TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:
1/ Mở bài: “ Trong đời sống .khó chữa” 
_ Bệnh lề mề coi thường giờ giấc.
+ Sai hẹn
+ đi chậm 
+ Không coi trọng
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn b tron SGK? 
GV: Tìm luận điểm chính trong đoạn văn b? 
GV: Trình tự các luận cứ chứng minh cho luận điểm? 
GV: Vậy đoạn văn trên được lập luận theo cá ch nào? 
_ Nguyên nhân khách quan
_ Nguyên nhân chủ quan
b) Đoạn văn b: 
_ Luận điểm: Mẫu chốt của thành đạt là ở đâu
+ Nguyên nhân khách quan ( Phân tích) 
( Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện, tài năng) 
+ Nguyên nhân chủ quan ( Tổng hợp) 
( Kiên trì, học tập, trau dời đạo đức) 
=> Phân tích + tổng hợp ( quy nạp) 
HOẠT ĐỘNG 3:
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2 trong SGK trang 12? 
GV: Xác định nội dung yêu cầu của bài tập? 
_ Chia nhóm cho học sinh thảo luận 
2/ PHÂN TÍCH THỰC CHẤT CỦA LỐI HỌC ĐỐI PHÓ: 
_ Học không mục đích 
_ Học bị động 
_ Học hình thức 
_ Có bằng cấp nhưng đầu óc rỗng tuếch
HOẠT ĐỘNG 4:
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3 trong SGK trang 12? 
GV: Xác định nội dung yêu cầu của bài tập?
_ Chia nhóm cho học sinh thảo luận
3/ PHÂN TÍCH CÁC LÍ DO KHIÊN MỌI NGƯỜI PHẢI ĐỌC SÁCH: 
_ Sách vở đúc kết kinh nghiệm của nhân loại
_ Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc sách
_ Đọc kĩ, hiểu sâu, nắm chắn.
II/ THỰC HÀNH TỔNG HỢP: 
1/ hãy viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài: “Bàn về đọc sách”? 
_ Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những cuốn sách phù hợp, đọc kĩ 
_ Đồng thời đọc nhiều sách 
2/ Nối các vế với nhau để tạo thành câu có nghĩa? 
a) Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề.
1. Tổng hợp 
b) Đối chiếu các sự vật, hiện tượng để tìm ra sự giống nhau hoặc khác nhau.
1. Tổng hợp 
c) Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
3. So sánh 
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Nhận diện lập luận phân tích? 
_ Nhận diện lập luận tổng hợp? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Tiếng nói của văn nghệ ”

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 TUAN 2021 3 COT RAT KHOA HOC.doc