Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Thuật ngữ - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Nhẫn

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Thuật ngữ - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Nhẫn

A.Mục tiêu :

1.Học sinh hiểu được khái niệm thuật ngữ ,một sỗ đặc điểm cơ bản của nó ,biết sử dụng chính xác thuật ngữ .

2.Rèn luyện kĩ năng giải thích nghĩa của các thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ khi nói viết

3.Giáo dục thái độ tự giác tích cực học tập .

B.Chuẩn bị :

Hs :Soạn bài .

Gv :Nội dung bài giảng :

C.Phương pháp :Qui nạp ,thực hành .

D.Tiến trình giờ dạy .

I.ổn định tổ chức :

II.Kiểm tra bài cũ :

? Từ vựng của Tiếng Việt có thể thay đổi được không ?Có mấy cách phát triển nghĩa từ vựng ?

-Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi .

->Vì thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta luôn vận động –nhận thức của con người cũng thay đổi theo .

->Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ .

- Có 2 cách phát triển từ vựng :

*Phát triển về nghĩa của từ ngữ :->Nghĩa mới xuất hiện –nghĩa cũ mất .

 ->Nghĩa mới xuất hiện cùng tồn tạivới nghĩa cũ .

*Phát triển về số lượng từ ngữ :->Mượn tiếng Hán .

 ->Mượn ngôn ngữ châu Âu

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Thuật ngữ - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Nhẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30-Tiếng Việt .
Ngày soạn :8/10/08.
Ngày giảng :10./10/08.
 Thuật ngữ.
A.Mục tiêu :
1.Học sinh hiểu được khái niệm thuật ngữ ,một sỗ đặc điểm cơ bản của nó ,biết sử dụng chính xác thuật ngữ .
2.Rèn luyện kĩ năng giải thích nghĩa của các thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ khi nói viết 
3.Giáo dục thái độ tự giác tích cực học tập .
B.Chuẩn bị :
Hs :Soạn bài .
Gv :Nội dung bài giảng :
C.Phương pháp :Qui nạp ,thực hành .
D.Tiến trình giờ dạy .
I.ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ :
? Từ vựng của Tiếng Việt có thể thay đổi được không ?Có mấy cách phát triển nghĩa từ vựng ?
-Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi .
->Vì thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta luôn vận động –nhận thức của con người cũng thay đổi theo .
->Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ .
- Có 2 cách phát triển từ vựng :
*Phát triển về nghĩa của từ ngữ :->Nghĩa mới xuất hiện –nghĩa cũ mất .
 ->Nghĩa mới xuất hiện cùng tồn tạivới nghĩa cũ .
*Phát triển về số lượng từ ngữ :->Mượn tiếng Hán .
 ->Mượn ngôn ngữ châu Âu 
III.Bài m:ới 
GV :Khi xã hội ngày càng phát triển ,khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người hiện đại ,con người cần có những kĩ thuật mới để thích ứng với xu thế đó ->Thuật ngữ ra đời .
Học sinh :Đọc ví dụ trong SGK 87
?Có mấy cách giải thích nghĩa của từ nước và muối .Nêu đặc điểm từng cách 
- Hai cách giải thích :
+Cách 1 :Trình bày những đặc tính bên ngoài của sự vật .
+Cách 2 :Thể hiện những đặc tính bên trong của sự vật .
? Nhờ đâu mà biết được các đặc tính đó của sự vật 
+Cách 1 :Nhờ cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính .
+Cách 2 :nhờ nghiên cứu lí thuyết và phương pháp khoa học qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của nó .
?Như vậy cách giải thích nào thông dụng ,ai cũng có thể hiểu được ?cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn hoá học mới hiểu được .
+Cách 1: giải thích nghĩa từ thông thường .
+Cách 2 :Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ ,phải có kiến thức hoá học .
GV:Treo bảng phụ Ví dụ 2 (Sgk-88)
-Hs đọc các định nghĩa .
?Em đã học các thuật ngữ này ở những môn nào :
_Thạch nhũ -Địa lí .
-Ba zơ -Hoá học .
-ẩn dụ –Ngữ văn .
Phân số thập phân –Toán học .
?Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào :
- Văn bản khoa học công nghệ .
?Từ việc tìm hiểu ví dụ ,em rút ra nhận xét gì về thuật ngữ:
Học sinh đọc ghi nhớ Sgk-88
GV:Lưu ý :Thuật ngữ đôi khi được sử dụng trongnhững loai văn bản khác một bản tin ,1 phóng sự hay một bài bình luận trên báo chí cũng có thể sử dụng thuật ngữ khi đề cập một khái niệm có liên quan .
Gv đưa bài tập củng cố :Bài tập 1 Sgk-89.
?Tìm xem những thuật ngữ dẫn ở mục 1.2trên còn có tên gọi khác không?Vì sao 
- Chỉ có một nghĩa ,không còn có nghĩa nào khác.
? So sánh thuật ngữ trên với các từ tay ,chân :
_Tay ,chân là từ nhiều nghĩa (Nghĩa gốc –nghĩa chuyển >< 
Thuật ngữ chỉ có một nghĩa .
?Phân biệt sắc thái từ muối trong văn bản khoa học với câu ca dao :
 Tay nâng chén muối đĩa gừng .
 Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau .
+Muối a :Thuật ngữ :không có tính biểu cảm ,không gợi liên tưởng ý nghĩa bóng bảy .
+Muối b:Từ thông thường có sắc thái biểu cảm:-- Gừng cay muối mặn ->Tình cảm sâu đậm của con người .
?Từ đó em có thể rút ra điều gì về đặc điểm cơ bản của thuật ngữ .
GV:Mỗi thuật ngữ bao giờ cũng chỉ có một nghĩa ,
-Thể hiện tính chính xác .
-Chức năng cơ bản của thuật ngữ là biểu thị tính chính xác của khái niệm khoa học ->Nghĩa của nó không gợi ra cảm xúc ,tình cảm của người viết nói như một số từ ngữ khác ->Tức là nó không có tính biểu cảm .
Hs đọc ghi nhớ .
GV :đưa bài tập củng cố:Bài tập 5 Sgk-90 
?Nêu y/c của bài tập 1 :Tìm thuật ngữ ,cho biết thuộc lĩnh vực nào :
-Lực :vật lí 
-Xâm thực :Địa lí 
-Hiện tượng hoá học :hoá 
-Trường từ vựng :Ngữ văn 
-Di chỉ :Sử 
-Thụ phấn :Sinh 
-Lưu lượng :Địa 
-Trọng lượng :Vật lí .
-Khí áp :Địa lí .
-Đơn chất :Hoá.
-Thị tộc phụ hệ :Sử 
-Đường trung trực :Toán .
?Nêu yêu cầu bài tập 2:Học sinh đọc đoạn thơ .
?Điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ vật lí không ?ý nghĩa 
Điểm tựa:Một thuật ngữ vật lí có nghĩa là điểm cố định của một đòn bẩy ,thông qua đó lực tác động được truyền tới vật cản .
Nhưng ở đoạn trích này nó không được dùng như một thuật ngữ .ở đây điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính (Ví như điểm tựa của đòn bẩy)
?Nêu yêu cầu của bài tập 3:
Hỗn hợp 1:Được dùng như một thuật ngữ :Nước tự nhiên là một hỗn hợp .
Hỗn hợp 2 :Là một từ dùng thông thường (Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục )
*Đặt câu :Nhà tôi nuôi lợn bằng thức ăn hỗn hợp .
Đó là lực lượng hỗn hợp của Liên hợp quốc .
?Nêu yêu cầu của bài tập 4 :
- Định nghĩa cá của sinh học :Là động vật có xương sống ,ở dưới nước ,bơi bằng vây ,thở bằng mang .
 -Theo cách hiểu thông thường của người Việt (Thể hiện qua cách gọi cá voi ,cá heo ,cá sấu ):Cá không nhất thiết phải thở bằng mang .
?Nêu yêu cầu bài tập 5 :
-Thị trường (Kinh tế học )Nơi tiêu thụ hàng hoá .
-Thị trường (Quang học )Chỉ phần không gian mà mắt thường có thể quan sát được 
=>Hiện tượng đồng âm này không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ 2 khái niệm vì hai thuật ngữ này dùng ở 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt 
I.Thuật ngữ .
1.Ví dụ .
2Nhận xét .
-Thuật ngữ :những từ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ->Dùng trong các văn bản khoa học công nghệ .
3 Ghi nhớ : SGK-88.
II.Đặc điểm của thuật ngữ .
1.Ví dụ :
2.Nhận xét .
-Mỗi thụât ngữ chỉ có một khái niệm.
- Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ -Thuật ngữ không có tính chất biểu cảm.
3.Ghi nhớ :Sgk-89.
III.Luyện tập :
1 Bài tập 1:(Sgk-90).
2.Bài tập 2.
3.Bài tập 3 .
4.Bài tập 4 .
5.Bài tập 5 
IV .Củng cố :Thuật ngữ là gì ?Đặc điểm của thuật ngữ ?
V.Hướng dẫn về nhà :Hoàn thành bài tập .Học thuộc lí thuyết .
 Soạn Mã Giám Sinh mua Kiều .
E.Rút kinh nghiệm :Nên cho học sinh thực hành viết đoạn văn có sử dụng thuật ngữ .->Hoàn cảnh sử dụng thuật ngữ?

Tài liệu đính kèm:

  • docThuat ngu hap dan.doc