I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh
- Khái niệm về từ. Đơn vị cấu tạo từ (tiếng). Các kiểu cấu tạo từ
- Phân biệt được giữa từ và tiếng. Nắm bắt được cấu tạo của từ gồm: Từ đơn, từ phức. Từ phức gồm từ láy và từ ghép
* Kĩ năng cần rèn: Rèn kỹ năng dùng từ để đặt câu, tạo văn bản
* Giáo dục tư tưởng: Có ý thức tự tìm hiểu làm phong phú vốn từ cho các em.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Phần lý thuyết bài học
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
*Học sinh: Học sinh: đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A/Kiểm tra bài cũ (4) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3-5 học sinh), có nhận xét đánh giá.
B/Bài mới (36)
1.Vào bài (1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày. Vậy cái gì tạo thành câu? Vậy thì từ và tiếng khác nhau như thế nào? Thế nào là từ? Từ có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Ngày soạn: tháng năm 2009 Ngày dạy: tháng năm 2009 Tuần 1 Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh - Khái niệm về từ. Đơn vị cấu tạo từ (tiếng). Các kiểu cấu tạo từ - Phân biệt được giữa từ và tiếng. Nắm bắt được cấu tạo của từ gồm: Từ đơn, từ phức. Từ phức gồm từ láy và từ ghép * Kĩ năng cần rèn: Rèn kỹ năng dùng từ để đặt câu, tạo văn bản * Giáo dục tư tưởng: Có ý thức tự tìm hiểu làm phong phú vốn từ cho các em. II.Trọng tâm của bài: Phần lý thuyết bài học III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ à hình thành khái niệm *Học sinh: Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà. IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3-5 học sinh), có nhận xét đánh giá. B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày. Vậy cái gì tạo thành câu? Vậy thì từ và tiếng khác nhau như thế nào? Thế nào là từ? Từ có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 10’ 15’ Hoạt động của Thầy và trò Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ ? Gv treo bảng phụ có ghi ví dụ sgk ? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ? ? Tiếng là gì ? ? Tiếng được dùng để làm gì ? ? Từ là gì ? ? Từ được dùng để làm gì ? ? Khi nào một tiếng được coi là một từ ? Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu cấu tạo từ Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân loại từ ? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại ? Yêu cầu học sinh cần điền được như sau :à ? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết : +? Từ đơn khác từ phức như thế nào ? +? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? ? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? Giáo viên kết luận những khái niệm cơ bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh Luyện tập HS làm bài tập theo 3 nhóm . Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận, đánh giáchung. Nội dung kiến thức I. . Khái niệm về từ : 1.Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ ăn ở. 2.Nhận xét - Có 12 tiếng - 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo) - Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. à Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ - Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa à Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu - Khi một tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 3.Kết luận * Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II. Các kiểu cấu tạo từ 1.Ví dụ Từ/đấy/nước/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn nuôi/và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chưng/ bánh giầy. 2.Nhận xét Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ / đấy/ nước ta/ chăm/ nghề/ và / có/ tục/ngày/tết/làm. Từ phức Từ ghép Từ láy Chăn nuôi/ bánh chưng/ bánh giầy Trồng trọt - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn - Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức à Từ ghép và từ phức giống nhau về cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. * Khác nhau: - Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép - Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. - Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng 3.Kết luận :Ghi nhớ : sách giáo khoa III- Luyện tập Bài tập 1 : a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập2 : - Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ - Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu Bài tập 3 : - Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng - Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... Bài tập 4 : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5 :Các từ láy - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo... - Tả dáng điệu : lừ đừ, lừ lừ, co ro, lúi húi, lom khom... C.Luyện tập(3’) Tìm một số từ ghép có HS tìm và trình bày, GV nhận xét tiếng học D.Củng cố(1’) ? Từ có cấu tạo như thế nào? E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc lý thuyết về cấu tạo từ - Làm lại các bài tập - Chuẩn bị : Văn bản và phương thức biểu đạt.
Tài liệu đính kèm: