Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29 - Trường THCS Mường Đun

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29 - Trường THCS Mường Đun

Bài 26. Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM

 (Nguyễn Tuân)

Tiết 109: Đọc – Hiểu văn bản

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre- một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.

- Thấy được những đặc sắc NT, những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.

2. Kĩ năng : - Đọc sáng tạo, phân tích VB kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.

 -Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.

 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

 3.Thái độ: - GD lòng yêu mến, ý thức gìn giữ, bảo.vệ và phát triển các loại tre.

 II. Chuẩn bị:

 1. Phương pháp: - Đọc sáng tạo, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận theo KT khăn trải bàn.

 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, tranh ảnh minh họa.

 - Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.

 

doc 14 trang Người đăng thu10 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29 - Trường THCS Mường Đun", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19/03/2011	Tuần 29- Tiết 1
 Ngày giảng: 21/03/2011 
Bài 26. Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM
 (Nguyễn Tuân)
Tiết 109: Đọc – Hiểu văn bản
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre- một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Thấy được những đặc sắc NT, những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kĩ năng : - Đọc sáng tạo, phân tích VB kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
 -Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
 3.Thái độ: - GD lòng yêu mến, ý thức gìn giữ, bảo.vệ và phát triển các loại tre.
 II. Chuẩn bị: 
 1. Phương pháp: - Đọc sáng tạo, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận theo KT khăn trải bàn..
 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, tranh ảnh minh họa.
 - Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
? Nêu ND và NT của văn bản “Cô Tô”?
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
 Cây tre cùng với họ hàng nhà tre là những người bạn vô cùng thân thiết đối với nhân dân Việt Nam. Có rất nhiều nhà thơ, nhà văn đã dùng ngòi bút của mình để ca ngợi cây tre. Bài Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới là một bài kí tiêu biểu nhất mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. 
3. Hoạt động 3. Bài mới:(36’)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc chú thích T98.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Thép Mới ( 1925 - 1991 ) tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê quận Tây Hồ - Hà Nội.
- Ông viết báo, bút kí, thuyết minh phim.	
? Hoàn cảnh sáng tác câu chuyện trên ntn, truyện có đặc điểm gì?
- Tác phẩm là lời bình cho bộ phim cùng tên do các nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.
- GV: nêu yêu cầu đọc: Giọng điệu, nhịp điệu, câu văn và hình ảnh tạo nên sự đối xứng, đối ứng nhịp nhàng.
- GV đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi HS đọc tiếp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
? Bài văn có đại ý là gì?
- GV y/c HS giải thích một vài từ khó và kết hợp giải thích trong giờ học.
? Em hiểu thế nào là nhũn nhặn?
? nhắm mắt xuôi tay nghĩa là gì?
? thành đồng Tổ quốc là ntn?
? Truyện thuộc thể loại nào? 
? Phương thức biểu đạt chủ yếu là gì?
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn? ND của mỗi đoạn là gì?
- 4 đoạn: + Đ1: Từ đầu như người. 
 Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất rất đáng quý.
 + Đ2: Tiếp theo...chung thủy. 
 Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. 
 + Đ3: Tiếp theo...chiến đấu. 
 Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước. 
+ Đ4: Còn lại. Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
? Tìm những chi tiết nói lên phẩm chất của cây tre?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào?
? Tìm những từ ngữ dùng dể nhân hóa cây tre?
? Qua tìm hiểu, em có cảm nhận gì về phẩm chất của cây tre?
? Tìm các chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động sản xuất và đời sống hàng ngày?
+ Tre có mặt khắp nơi, bao bọc xóm làng.
+ Người dân làm nhà, sinh sống dưới bóng tre xanh.
+ Tre giúp người nông dân sản xuất, như là cánh tay của người nông dân.
+ Tre làm đồ dùng sinh hoạt, nhạc cụ
? Em có nhận xét gì về mqh giữa tre và con người?
? Trong cuộc đấu tranh giữ nước thì hình ảnh cây tre lại được giới thiệu như thế nào?
? Tác giả đã khẳng định và tặng cho tre danh hiệu gì?
- GV: Trong lịch sử xa xưa của dân tộc, tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh giặc Ân. Thời chống Pháp, Mĩ, gần đây nhất: Gậy tre, chông tre, tên tre chống lại sắt thép, xe tăng, đại bác của quân thù.
? Tác giả mở đầu đoạn kết bằng hình ảnh nhạc của trúc, của tre...hình ảnh đó có ý nghĩa gì?
- Tre còn gắn bó với đời sống tinh thần. Tre là phương tiện để con người biểu lộ rung động cảm xúc bằng âm thanh ( tiếng sáo )
? Nhận xét gì về nhịp điệu , âm điệu trong các câu văn?
- Những câu văn mềm mại, bay bổng, dạt dào trữ tình, tiếng thơ, tiếng nhạc hòa quyện êm dịu ngân nga dài mãi.
 Khúc nhạc thanh bình của dân tộc.
? Trong đoạn văn, hình ảnh nào có ý nghĩa đặc biệt, đó là ý nghĩa gì?
- '' Hình ảnh măng non trên phù hiệu thiếu niên Việt Nam ''
 Biểu tượng của thế hệ trẻ, tương lai của đất nước...
 Sức sống, sự nối tiếp của các thế hệ con người Việt Nam.
? Cây tre có vị trí nth trong hiện tại và tương lai của dân tộc Việt Nam?
? Bài văn thành công ở những nghệ thuật nào?
? Bài kí ca ngợi điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
? Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao nói về cây tre?
 Đọc
Nêu
Nêu
Đọc
Nhận xét
Phát hiện
Giải thích
Phát hiện
Phát hiện
Chia
Thảo luận
Trình bày
Phát hiện
Tìm
Trả lời
Phát hiện
Nhận xét
Tìm
Phát hiện
Phát hiện
Nhận xét
Phát hiện
Phát hiện
Nêu
Nêu
Đọc
Trình bày
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản:(12’)
1. Tác giả, tác phẩm: SGK/54
Thép Mới(1925-1991)
2. Đọc:
* Đại ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước. Tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong cuộc sống, lao động sản xuất và trong chiến đấu ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Từ khó:
4. Cấu trúc:
- Thể loại: kí
- PTBĐ: Miêu tả + biểu cảm + thuyết minh.
- Bố cục: 4 đoạn
II. Đọc - Hiểu văn bản(16’):
1.Những phẩm chất của cây tre:
- Nơi sống: mọc xanh tốt ở mọi nơi.
- Hình dáng: dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao.
- Mầm măng: mọc thẳng.
- Màu sắc: xanh tươi mà nhũn nhặn.
- Sức sống: tre cứng cáp mà dẻo dai, vững chắc.
- Dùng nhiều TT; biện pháp điệp từ, nhân hóa.
+ Tre là bạn, là cánh tay, mộc mạc, giản dị, xung phong, giữ làng, giữ nước, hi sinh.
 Ca ngợi phẩm chất cao quý 
của cây tre cũng giống như phẩm chất, tính cách của con người VN.
2. Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam:
* Trong lao động sản xuất và đời sống hàng ngày:
 Tre gắn bó với con người từ lúc lọt lòng cho đến lúc nhắm mắt xuôi tay.
* Trong chiến đấu:
+ Tre làm vũ khí.
 Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!
3. Tre gắn bó với dân tộc Việt Nam trong hiện tại, tương lai:
 Tre là người bạn đồng hành, là hình ảnh tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam
III. Tổng kết:(4')
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
- Sử dụng thành công các phép nhân hóa, điệp từ, tính từ miêu tả, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu.
2 . Nội dung:
- Ca ngợi vẻ đẹp bình dị của cây tre và hình ảnh tượng trưng cho con người Việt Nam.
* Ghi nhớ: SGK/100
IV.Luyện tập:(4')
+ Tục ngữ: '' Tre già măng mọc ''
+ Ca dao: “ Trúc xinh trúc đứng đầu đình.
Em xinh em đứng một mình cũng xinh”.
+ Truyện “ Cây tre trăm đốt”; “ Thánh Gióng”...
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(4’)
? Nêu những nét chính về tác giả và bài kí “Cây tre Việt Nam”?
? Nêu NT và ND của bài kí trên?
- HS về học bài cũ, chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn.
 Ngày soạn: 20/03/2011	Tuần 29 - Tiết 2
 Ngày giảng:22/03/2011
Tiết 110. Bài 26: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. 
 - Biết tác dụng của câu trần thuật đơn.	
2. Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
 - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Thái độ: - GD ý thức vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo.
II. Chuẩn bị: 
1. Phương pháp:- Phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, mẫu câu.
 - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Thế nào là thành phần chính của câu?
? Nêu đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ?
? Nêu đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ?
 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)	
 Khi cần giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến ta thường dùng câu trần thuật đơn. Vậy để nắm được khái niệm thế nào là câu trần thuật đơn và tác dụng của nó ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(36’)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc đoạn văn. 
? Đoạn văn gồm mấy câu?
- Gồm 9 câu
? Mục đích của các câu văn trên là gì?
- Để tả, kể, hỏi, cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy phân tích loại câu theo mục đích nói?
( Câu nào để kể, để tả, câu hỏi có mục đích hỏi, câu nào bộc lộ cảm xúc? )
? Dựa vào mục đích sử dụng , em hiểu thế nào là câu trần thuật?
? Câu hỏi được sử dụng với mục đích ntn?
? Mục đích của câu cảm thán?
? Câu cầu khiến có mục đích gì?
- GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc y/c. 
? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của 4 câu trần thuật trên?
? Hãy sắp xếp các câu trần thuật trên thành hai loại câu?
? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV cho HS đọc đoạn trích.
 ? Tìm câu trần thuật đơn và cho biết mục đích của câu trần thuật đơn đó?
? Xác định kiểu câu và tác dụng?
? Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau đây có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2?
- GV cho HS viết chính tả ttheo trí nhớ.
Đọc
Xác định
Phát hiện
Phân tích
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đọc
Xác định
Sắp xếp
Trả lời
Đọc
Đọc
Thảo luận
Làm
Làm
Viết
I. Câu trần thuật đơn là gì?(20')
1. Bài tập:
* Bài 1:
- Câu trần thuật: (câu kể) câu 1, 2, 6, 9 
- Câu nghi vấn: (vâu hỏi) câu 4 
- Câu cảm thán: (câu cảm) câu 3, 5, 8 
- Câu cầu khiến: câu 7
* Bài 2:
+ Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên, xì một 
 CN VN
hơi rõ dài.
+ Câu 2: Tôi / mắng.
 CN VN
+ Câu 4: Chú mày/ hôi như cú mèo thế 
 CN1 	VN1
này, ta / nào chịu được.
 CN2 VN2
+ Câu 9: Tôi / về , không chút bận tâm.
 CN VN1 VN2
* Bài 3:
- Câu có một cặp C - V : câu 1, 2, 9 
 là câu trần thuật đơn.
- Câu có hai cặp C – V trở lên: câu 6 là câu trần thuật kép.
 Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu ý kiến.
2. Ghi nhớ: SGK/101 
II. Luyện tập:(16’)
1.Bài tập 1/101: 
+ C1: Dùng để tả, giới thiệu.
+ C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét.
2.Bài tập 2/102: 
- Cả ba ví dụ đều là câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. 
3. Bài tập 3/102:
- Giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.
4.Bài tập 5/102: Chính tả( nhớ- viết)
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(4’)
? Thế nào là câu trần thật đơn, tác dụng ?
- HS về học bài cũ, làm bài tập 4/102. 
- Soạn bài Lòng yêu nước.
 Ngày soạn: 20/03/2011	Tuần 29- Tiết 3
 Ngày giảng: 22/03/2011 
Bài 27. HDĐT. Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC
 (I. Ê-ren-bua)
Tiết 111: Đọc – Hiểu văn bản
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút chính luận: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Thấy được nét đặc sắc về NT của bài tùy bút- chính luận này.
2. Kĩ năng : - Đọc sáng tạo, phân tích VB chính luận giàu chất trữ tình.
 - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 - Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình.
 3.Thái độ: - GD lòng yêu nước, cụ thể là lòng yêu mến những gì gần gũi ở quê hương mình.
 II. Chuẩn bị: 
 1. Phương pháp: - Đọc sáng tạo, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận theo KT khăn trải bàn..
 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, tranh ảnh minh họa.
 - Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
? Nêu những nét chính về tác giả và bài kí “Cây tre Việt Nam”?
? Nêu NT và ND của bài kí trên?
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
 Lòng yêu nước là gì? Đó chính là lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất ngay chính trên quê hương chúng ta. Nhà văn Nga I.Ê-ren-bua đã có bài văn tùy bút- chính luận rất đặc sắc khi bàn về vấn đề trên 
3. Hoạt động 3. Bài mới:(36’)
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc chú thích T98.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Tác giả I-li-a Ê-ren bua (1891-1962) là nhà văn, nhà báo nổi tiếng của Liên Xô.
? Hoàn cảnh sáng tác câu chuyện trên ntn, truyện có đặc điểm gì?
- Trích từ bài “Thử lửa” viết 6/1942- - thời kì khó khăn nhất của nhân dân Liên Xô trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức xâm lược.
 - Thép Mới dịch ra Tiếng Việt năm 1954.
- GV: nêu yêu cầu đọc: giọng vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. 
 - GV đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi HS đọc tiếp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
? Đại ý của bài văn?
- GV y/c HS giải thích một vài từ khó và kết hợp giải thích trong giờ học.
? Em hiểu thế nào là công dân Xô viết?
? thanh tú nghĩa là gì?
? hoài niệm là ntn?
? Truyện thuộc thể loại nào? 
? Phương thức biểu đạt chủ yếu là gì?
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn? ND của mỗi đoạn là gì?
- 3 đoạn: + Đ1: Từ đầuchốn quê hương. 
 Ngọn nguồn của lòng yêu nước.
 + Đ2: Tiếp theo...của ngày mai. 
 Biểu hiện của lòng yêu nước. 
 + Đ4: Còn lại. Sức mạnh của lòng yêu nước.
? Câu mở đầu của đoạn trích nêu lên ý gì? 
- Nhận định khái quát về lòng yêu nước.
? Câu văn tiếp theo nêu lên ý gì?
? Em thấy tác giả có nhận định như thế nào về lòng yêu nước?
? Những vật tầm thường mà tác giả nêu ra ở đây là gì? 
- cây trồng, phố nhỏ, trái lê...
? Biểu hiện của lòng yêu nước ở con người Xô viết gắn với những vẻ đẹp nào? 
+ Người vùng Bắc nghĩ đến cánh rừng, dòng sông...
+ Người xứ U-crai-na: nhớ bóng thuỳ dương. 
+ Người xứ Gru-di-a: ca tụng khí trời của núi. 
+ Người ở thành Lê-nin-grat: sương mù, dòng sông Nê-va rộng và đường bệ...
+ Người Mát-xcơ-va: phố cũ, phố mới, điện Krem-li 
? Tác giả đã lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước là gì?
? Tác giả đã cảm nhận được sức mạnh của lòng yêu nước trong hoàn cảnh nào?
- Chiến tranh - hoàn cảnh gay go, thử thách.
* Thảo luận : Tại sao tác giả lại nói : “ Mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa”?
- Câu văn thể hiện đỉnh điểm của lòng yêu nước, thể hiện sự gắn bó chặt chẽ giữa vận mệnh của tổ quốc với 1 cá nhân cụ thể...
? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
- Liên hệ 2cuộc kháng chiến chống Pháp- Mĩ của nhân dân để rút ra nhận xét về lòng yêu nước ?
- Trong cuộc sống hiện nay, lòng yêu nước được thể hiện ntn? (lao động xây dựng đất nước ,...)
? Sức mạnh của lòng yêu nước được biểu hiện ntn?
? Bài văn thành công ở những nghệ thuật nào?
? Bài văn ca ngợi điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương mình.
+ Dòng sông, cánh đồng, con đường làng...
I. Đọc- Tiếp xúc văn bản:(16’)
1. Tác giả, tác phẩm: SGK/107
I.Ê-ren-bua(1891-1962)
2. Đọc:
* Đại ý: lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc, tình yêu gia đình, làng xóm thân quen. Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.
3. Từ khó:
4. Cấu trúc:
- Thể loại: tùy bút - chính luận.
- PTBĐ: Nghị luận + biểu cảm.
- Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc – Hiểu văn bản:(12’)
1.Ngọn nguồn của lòng yêu nước:
- Yêu nước là yêu những vật tầm thường nhất .
S«ng Nª-va
C©y thïy d­¬ng
T­îng ®ång t¹c con chiÕn m·
§iÖn Krem-li
 Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. 
2. Sức mạnh của lòng yêu nước:
- Số phận con người gắn với vận mệnh đất nước.
 Lập luận theo kiểu diễn dịch đến quy nạp.
 Lòng yêu nước bộc lộ mạnh mẽ trong hoàn cảnh thử thách gay go đó là cuộc chiến tranh vệ quốc.
III. Tổng kết:(4')
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình, giàu hình ảnh miêu tả.
2 . Nội dung:
- Lí giải ngọn nguồn và sức mạnh của lòng yêu nước.
* Ghi nhớ: SGK/100
IV.Luyện tập:(4')
Giới thiệu về vẻ đẹp của quê em.
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(4’)
? Nêu những nét chính về tác giả và bài văn “Lòng yêu nước”?
? Ngọn nguồn của lòng yêu nước là gì?
? Sức mạnh của lòng yêu nước ra sao?
- HS về học bài cũ, chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn có từ là.
 Ngày soạn: 22/03/2011	Tuần 29 - Tiết 4
 Ngày giảng:24/03/2011
Tiết 112. Bài 27: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. 
 - Biết sử dụng hiệu quả các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.	
2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là.
 - Xác định được CN và VN trong câu trần thuật đơn có từ là.
 - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3. Thái độ: - GD ý thức sử dụng câu trần thuật đơn có từ là trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị: 
1. Phương pháp:- Phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, mẫu câu.
 - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Thế nào là câu trần thật đơn, tác dụng?
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)	
 Khi cần giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến ta thường dùng câu trần thuật đơn. Vậy để nắm được khái niệm thế nào là câu trần thuật đơn và tác dụng của nó ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(36’)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ, HS đọc.
? Hãy xác định CN - VN trong các câu trên?
? Vị ngữ của các câu trên do những từ, tổ hợp từ nào tạo thành?
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định '' không, không phải, chưa, chưa phải '' điền vào trước VN cho thích hợp?
? Khi thêm các cụm từ phủ định thì ý nghĩa của VN có gì khác so với VN ở các câu bài tập 1?
- GV: Câu có cấu tạo và ý nghĩa như trên gọi là câu trần thuật đơn có từ là.
? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV cho học sinh theo dõi các ví dụ ở phần I.
? VN của câu nào trình bày cách hiểu biết, giới thiệu, miêu tả, đánh giá về sv,ht,kn nói ở CN?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
? Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong bài tập?
? Xác định CN - VN trong các câu ở bài tập 1 và cho biết thuộc kiểu câu trần thuật đơn có từ "là" nào?
- HS viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là
 Xác định
Phát hiện
- Độc lập
 Nhận xét
Đọc
Trả lời
Đọc
Tìm
Làm
Viết
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:(13')
1. Bài tập:
* Bài 1:
a)Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều.
 CN	VN
b) Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian... 
 CN VN
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ...
 CN VN
d) Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
 CN VN
* Bài 2:
- Câu a, b, c: VN do từ là + CTT.
- Câu d: VN do từ là + TT.
* Bài 3:
+..không phải là người huyện Đông Triều.
+..không phải là loại truyện kể về...
+..chưa phải là một ngày trong trẻo... 
+..không phải là dại.
- Khi có từ là: câu biểu thị ý khẳng định.
- Khi kết hợp với cụm từ : không phải, chưa phải biểu thị ý phủ định.
2. Ghi nhớ 1: SGK/114
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:(6')
1. Bài tập:
- Câu b là câu định nghĩa.
- Câu a là câu giới thiệu.
- Câu c là câu miêu tả.
- Câu d là câu đánh giá.
2. Ghi nhớ 2: SGK/115
III. Luyện tập:(17')
1. Bài tập 1/115:
a) Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng...
c) Tre là cánh tay của người nông dân[...]
Tre còn là nguồn vui nhất của trẻ thơ.
[...] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc...
d) Bồ các là bác chim ri
Chim ri là dì sáo sậu...
e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối. Và dại khờ là những lũ...
2. Bài tập 2/116:
a) Hoán dụ/ là tên gọi sự vật...
 CN VN
 Câu định nghĩa.
c) Tre/ là cánh tay của người nông dân[...]
 CN	VN
 Câu đánh giá.
d) Bồ các/ là bác chim ri...
 CN VN
 Câu đánh giá.
e. Khóc/ là nhục...
 CN VN
 Câu đánh giá.
3. Bài tập 3/116:
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(4’)
? Nêu đặc điểm câu trần thật đơn có từ là, có các kiểu nào?
- HS về học bài cũ, soạn bài Lao xao.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 29.doc