Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23-24: Chữa lỗi về dùng từ

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23-24: Chữa lỗi về dùng từ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.

2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.

3. Thái độ: Tự sửa chữa, hoàn chỉnh bài viết.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, Bài chấm.

2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra.

2. Bài mới.

 

doc 5 trang Người đăng vanady Lượt xem 2777Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23-24: Chữa lỗi về dùng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.............................
Lớp 6B	Tiết (TKB):	Ngày dạy:	Sĩ số: 	Vắng:
Chữa lỗi về dùng từ
I. Mục tiêu. 
	 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm.
	2. Kĩ năng: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
	2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 – Lặp từ.
I. Lặp từ:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các ví dụ ở mục I.
- Hãy gạch dưới những từ giống nhau trong đoạn trích?
- Việc lặp lại nhằm mục đích gì?
- Trong VD b, Từ ngữ lặp lại có tác dụng không? Vì sao?
- Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
- Vậy nên sửa câu này như thế nào?
- Tìm hiểu ví dụ.
- Gạch chân.
- Trả lời.
- Phát biểu.
- Nêu nguyên nhân.
- Sửa lại.
1. Ví dụ: SGK - Tr68
2. Nhận xét:
- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần), anh hùng (2 lần).
- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cho đoạn văn xuôi.
- Đoạn b: truyện dân gian 2 lần, đây là lỗi lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng.
- Nguyên nhân mắc lỗi là do người viết diễn đạt kém.
- Sửa lại: Bỏ cụm từ "truyện dân gian" thứ 2.
- Đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
* Hoạt động 2 - Lẫn lộn giữa các từ gần âm.
II. Lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các ví dụ ở mục II.
- Trong VD a, em thấy từ ngữ nào người viết dã dùng không đúng? Vì sao?
* Thăm quan không có trong từ điển TV chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm gần giống với từ thăm quan và có thể thay thế cho từ thăm quan?
- Tại sao có thể thay thế được?
- Theo em, nguyên nhân nào khiến người viết dùng sai từ?
- Đọc VD b và phát hiện từ sai? Tại sao dùng từ đó là sai?
- Từ nào có cách đọc gần giống với từ nhấp nháy?
- Nguyên nhân dùng trừ sai là do đâu?
- Em sẽ sửa như thế nào?
- Qua các VD trên, em hãy rút ra kết luận về các thao tác sửa lỗi?
- Tìm, trả lời.
- Tìm, trả lời.
1. Ví dụ: SGK - 68:
2. Nhận xét:
- ở VD a: Từ thăm quan dùng không đúng.
- ở VD b: Từ dùng sai là từ nhấp nháy.
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Cách chữa:
+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
+ Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy.
* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại
* Hoạt động 3 – Luyện tập.
III. Luyện tập.
- Hướng dẫn HS đọc và làm các Bài tập 1, 2.
- Đọc và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
1. Bài tập 1: Lược bỏ từ ngữ lặp.
a. Bỏ các từ: bạn, ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"
Thay:
+ Câu chuyện này = câu chuyện ấy
+ Những nhân vật ấy = họ
+ Những nhân vật = những người.
- Sửa lại"
c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trưởng thành.
2. Bài tập 2: Xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong các câu.
a. Thay từ linh động bằng từ sinh động.
b. Thay thế từ bàng quang bằng từ bàng quan.
c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục.
	3. Củng cố.
	- Giáo viên hệ thống lại bài học.
	4. Dặn dò.
	- Học bài và làm bài tập.
	- Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
	- Soạn: Em bé thông minh.
Ngày soạn:.............................
Lớp 6B	Tiết (TKB):	Ngày dạy:	Sĩ số: 	Vắng:
Tiết 24:
Trả bài tập làm văn số 1
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
3. Thái độ: Tự sửa chữa, hoàn chỉnh bài viết. 
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án, Bài chấm.
2. Học sinh:
SGK, Vở soạn, Vở ghi.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 – Nhắc lại Đề bài.
- Cho HS nhắc lại đề bài.
- Nhắc lại đề bài.
I. Nhắc lại Đề bài.
Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em.
* Hoạt động 2 - Phân tích đề, dàn ý.
- Yêu cầu HS phân tích đề và lập dàn ý.
- Phân tích đề.
- Lập dàn ý.
II- Phân tích đề, dàn ý.
* Hoạt động 3 – Nhận xét ưu, nhược điểm.
- GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể một bài
- GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc lỗi
- Yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa. 
- Nghe, rút kinh nghiệm.
III – Nhận xét ưu, nhược điểm 
1. Ưu điểm : 
2. Nhược điểm 
3. Hướng dẫn chữa bài
- Lỗi chính tả.
- Lỗi diễn đạt, dùng từ.
- Lỗi phát âm.
3. Củng cố :
- GV nhắc lại lý thuyết về văn kể chuyện.
4. Dặn dò 
- Xem lại lý thuyết về văn kể chuyện.
- Tập viết đoạn văn, sửa từng đoạn sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23, 24 - 6.doc