- HS đọc đoạn 2
-GV: Đoạn 2 gồm mấy câu? Các câu có quan hệ với nhau như thế nào?
-HS: 6 câu: Câu 1: Giới thiệu chung. Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh. Câu 4,5: Giới thiệu Thủy Tinh. Câu 6: Kết lại
GV: Tài 2 người ngang nhau, cách giới thiệu ngang nhau, cân đối, tạo vẻ đẹp cho đoạn văn.
- Trong lời văn giới thiệu n/v thường có từ nào? ( Từ “có”)
- Qua đó em thấy lời văn kể người (giới thiệu nhân vật) phải như thế nào?
-HS: Giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng đồng thời thể hiện thái độ khen chê.
- HS : đọc đoạn văn.
- GV:Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để chỉ hành động của n/v?
- Gạch dưới các từ chỉ hành động
-HS:đùng đùng nổi giận, đem, đuổi, cướp, dâng .
- GV: Các hành động được kể theo thứ tự nào?
- HS: Thứ tự quan hệ nhân quả.
- GV:Hành động ấy đem lại kết quả gì?
-HS::Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh
- GV:Lời kể trùng điệp (nước ngập nước ngập nước tràn ) gây ấn tượng gì cho người đọc?
- HS : Gây được ấn tượng mạnh về sự ghen giận ghê gớm của Thủy tinh và sự phá hủy dữ dội của lũ lụt.
- GV:Qua đó em thấy lời văn kể việc phải như thế nào?
Ngày soạn:18/9/2010 Ngàu dạy:6A 6B. Tiết: 17 Lời văn, đoạn văn tự sự I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Thế nào là lời văn,đoạn văn trong văn bản tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. - Lời văn tự sự: gồm một số câu, được xác địnhgiữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời vă, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để làm bài thực hành II. Chuẩn bị: - GV: SGV, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy Kiểm tra: a sĩ số 6A 6B... b Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu về lời văn, đoạn văn ( - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn - HS quan sát đoạn 1 - Đoạn văn có mấy câu? - Các câu trên giới thiệu n/v như thế nào? - HS đọc đoạn 2 -GV: Đoạn 2 gồm mấy câu? Các câu có quan hệ với nhau như thế nào? -HS: 6 câu: Câu 1: Giới thiệu chung. Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh. Câu 4,5: Giới thiệu Thủy Tinh. Câu 6: Kết lại GV: Tài 2 người ngang nhau, cách giới thiệu ngang nhau, cân đối, tạo vẻ đẹp cho đoạn văn. - Trong lời văn giới thiệu n/v thường có từ nào? ( Từ “có”) - Qua đó em thấy lời văn kể người (giới thiệu nhân vật) phải như thế nào? -HS: Giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng đồng thời thể hiện thái độ khen chê. - HS : đọc đoạn văn. - GV:Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để chỉ hành động của n/v? - Gạch dưới các từ chỉ hành động -HS:đùng đùng nổi giận, đem, đuổi, cướp, dâng. - GV: Các hành động được kể theo thứ tự nào? - HS: Thứ tự quan hệ nhân quả. - GV:Hành động ấy đem lại kết quả gì? -HS::Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh - GV:Lời kể trùng điệp (nước ngập nước ngập nước tràn) gây ấn tượng gì cho người đọc? - HS : Gây được ấn tượng mạnh về sự ghen giận ghê gớm của Thủy tinh và sự phá hủy dữ dội của lũ lụt. - GV:Qua đó em thấy lời văn kể việc phải như thế nào? - HS đọc lại đoạn 1, 2, 3 - GV:Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? - HS: Đoạn 1 vua hùng rất yêu con gáI, muốn chọn cho con một người chông thật sứng đáng. - Đoạn 2 : Hai thần tài giỏi cùng đến cầu hôn . - Đoạn 3 Sự tấn công và cuộc tấn công quyết liệt của Thủy Tinh. -GV: Gạch dưới câu biểu đạt ý chính đó? - GV:Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề?-GV( lưu ý: Cũng có trường hợp các câu có vai trò ngang nhau, không có câu chủ đề) - GV:Để dẫn đến ý chính ấy, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế nào? _ HS: Đoạn 1 : Các ý phụ được trình bày trước. Vua Hùng có con giái – tên là Mị Nương- nàng xinh đẹp, tính nết dịu hiền –vua rất yêu thương nàng – muốn kén chồng cho nàng - GV:Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng với các ý chính? - GV:Vậy thế nào là đoạn văn? - HS đọc ghi nhớ HĐ2 : Luyện tập - HS đọc y/c bài tập 1 - GV:Mỗi đoạn kể về điều gì? - GV:Gạch dưới các câu chủ đề - GV:Các câu văn triển khai từng chủ đề ấy theo thứ tự nào? - HS đọc y/c bài tập 2 - GV:Xác định câu đúng, sai và giải thích - Viết câu giới thiệu n/v Thánh Gióng - HS trình bày - Nhận xét I. Lời văn, đoạn văn tự sự 1. Lời văn giới thiệu nhân vật * Đoạn 1: 2 câu a. “Hùng vươnghiền dịu” ( 1 ý nói về vua Hùng, 1 ý nói về Mị Nương ) b. “Vua cha xứng đáng” ( 1 ý nói về t/cảm, 1 ý nói về nguyện vọng ) => Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng định . * Đoạn 2: 6 câu - Các câu có quan hệ chặt chẽ - Lời văn kể người là lời giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình tài năng, ý nghĩ của nhân vật. 2. Lời văn kể sự việc - Lời văn kể việc là các hành động, việc làm, kết quả và và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. 3. Đoạn văn - Câu chủ đề: Câu nêu lên ý chính của đoạn. - Các ý được sắp xếp trước sau -> đoạn văn * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: Bài tập 1 (T.60) a. ý của đoạn: Câu chăn bò rất giỏi b. ý chính: Hai cô chị ác hắt hủi Sọ Dừa; cô út hiền lành đối sử tử tế với Sọ Dừa c. ý chính: Tính cô còn trẻ con lắm Bài tập 2 (T.60) - Câu 2 đúng vì đảm bảo tính lô gíc Bài tập 3 (T.60) 3. Củng cố: ( 3 ) - Hình thức lời văn kể việc, kể người. - Đoạn văn? câu chủ đề? 4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 ) - Nhận diện từng đoạn văn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu văn trong từng đoạn. - Làm bài tập 3,4 (T.60) - Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ theo câu hỏi SGK . Ngày soạn:19/9/2010 Ngày dạy:6A.. 6B.. Tiết: 18 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần nắm được: - Thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ chính xác II. Chuẩn bị: - GV: SGV, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy Kiểm tra: a sĩ số 6A. 6B. b Kiểm tra kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu k/n từ nhiều nghĩa - HS đọc bài thơ- SGK - HS tra từ điển tìm nghĩa của từ chân - GV treo bảng phụ ghi một số nghĩa của từ chân - HS tìm một số từ nhiều nghĩa Mắt: + nhắm mắt + na mở mắt + mắt cây Mũi: + mũi trên khuôn mặt + mũi thuyền + mũi đất - Hãy tìm một số từ chỉ có một nghĩa. - kiềng, súng, bếp, thận, gan, óc, bút, toán học Em có nhận xét gì sau khi tìm hiểu phần I? -> Ghi nhớ *HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ - GV:Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa nào? GV: - Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân? nghĩa gốc của từ chân có ý chỉ bộ phận ở dưới cùng có chức năng nâng đỡ các bộ phận ở trên. Nghĩa chuyển của từ chân cũng hình thành trên cơ sở hai ý này vd chân núi - GV:Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa? -HS: Thông thường chỉ có một nghĩa nhất định. Một số trường hợp từ có thể đồng thời theo cả nghĩa chính và nghĩa chuyển. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân + xuân (1): Nghĩa chính + xuân (2): Nghĩa chuyển (mùa xuân), sự tươi đẹp, sức sống thủy chung. - GV:Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng theo nghĩa nào? -HS: Nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc -> Tạo liên tưởng thú vị . => Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ *HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tìm VD -> GV nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS trình bày -> nhận xét - HS đọc đoạn trích * Thảo luận nhóm - Thời gian: 5 phút +GVgiao nhiệm vu: T/g đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với t/g không? +HS: Các nhóm thảo luận + Đại diện nhóm trình bày + Nhận xét -> Kết luận - Trả lời câu hỏi a, b - GV nhận xét - Ăn cho ấm bụng- từ bụng chỉ một bộ phận trong cơ thể con người. Anh ấy tốt bụng- Từ bụng chỉ ấm lòng của anh ấy. - Chạy nhiều, bụng chân săn chắc- từ bụng chỉ bắp thịt ở cẳng chân. - GV đọc chép chính tả một đoạn bài Sọ Dừa I. Từ nhiều nghĩa * Bài thơ: SGk * Từ “chân” có một số nghĩa như sau: - Bộ phận cơ thể dưới cùng của người hay động vật dùng để đi, đứng (đau chân) - Bộ phận dưới cùng của đồ vật có t/d đỡ các bộ phận khác (chân bàn) - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền (chân núi) * Ghi nhớ: SGK II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc - Nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc là nghĩa chuyển * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 1 (T.56) * Đầu: (đau đầu, đầu bảng, đầu đường) * Tay: (nắm tay, tay vịn (cầu thang), tay súng, tay cày) * Mũi: (mũi tẹt, mũi thuyền, mũi kéo, mũi quân) Bài tập 2 (T.56) * lá -> lá phổi, lá lách * quả -> quả tim, quả thận Bài tập 3 - chỉ sự vật chuyển thành chỉ hoạt động: Hộp sơn- sơn cửa: cái bào- bào gỗ: cân muối – muối dưa Chỉ hành độngchuyển thành chỉ đơn vị: Đang bó lúa – gánh 3 bó lúa, cuộn bức tranh- ba cuộn giấy, đang nắm cơm- ba nắm cơm. Bài tập 4 (T.57) a. T/g nêu 2 nghĩa của từ “bụng” b. ấm bụng: nghĩa 1 - tốt bụng: nghĩa 2 - bụng chân: phần phình to ở giữa một số vật Bài tập 5 (T.57) Viết chính tả 4. Củng cố: - Từ nhiều nghĩa là gì? - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - giờ sau viết bài tlv 2 tiết .. Ngày soạn:22/9/2010 Ngày dạy:6A. 6B Tiết: 19,20 Viết bài tập làm văn số 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS viết được một bài văn kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm , nguyên nhân, kết quả bằng lời văn của mình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng viết văn tự sự. 3. Thái độ: - GD HS ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. Chuẩn bị: - GV: Đề bài, đáp án - HS: Xem lại cách làm bài văn tự sự - Đọc lại các truyện truyền thuyết đã học. II. Tiến trình dạy học A. Đề bài: Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em. B. Đáp án : * Mở bài : Giới thiệu sự việc, nhân vật. Sự việc: Vua Hùng kén rể Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh * Thân bài : - Kể diễn biến câu chuyện: + Sơn tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn + Vua Hùng ra điều kiện chọn rể + Sơn Tinh đến trớc được vợ + Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh + Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua rút về. * Kết bài: - Kết thúc truyện - Cảm súc, suy nghĩ của em qua truyện trên. C. Biểu điểm: - Điểm 9,10: Bài viết có sáng tạo, bám sát cốt truyện, viết lưu loát có cảm súc - Điểm 7,8: Bài viết khá lưu loát, bám sát cốt truyện, biết dùng ngôn ngữ diễn đạt, song còn mắc 1,2 lỗi chính tả. - Điểm 5,6: Kể lại được nội dung truyện, song bài viết chưa có sự sáng tạo còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 3,4: Bố cục bài chưa hợp lý, nội dung truyện sơ sài, còn mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 1,2 : Bài viết chưa đạt yêu cầu, mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng 3. Củng cố: (2) - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2) Đọc văn bản Thạch Sanh tập kể tóm tắt soạn theo câu hỏi SGK
Tài liệu đính kèm: