Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 16 - Năm học 2011-2012 (Hay)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 16 - Năm học 2011-2012 (Hay)

I. Mức độ cần đạt : Giúp học sinh :

- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề .

- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự .

II. Trọng tâm kiến thức :

 1. Kiến thức.

 - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.

 - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.

 - Bố cục của bài văn tự sự.

 2. Kĩ năng.

 Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.

III. Hướng dẫn thực hiện :

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, bài soạn của học sinh.

 2. Bài cũ :

 - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ?

 - Nêu các sự việc và nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh , Thủy Tinh “

 3. Bài mới

* Giới thiệu bài : Dàn bài của một bài văn thường gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài . Ba phần đó cũng là bố cục chung của một bài văn tự sự và thể hiện một chủ để chung . Vậy chủ đề là gì ? Bố cục bài văn tự sự như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó .

 * Tiến trình bài học :

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 16 - Năm học 2011-2012 (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 - Tiết 13 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Sọan : 12/9/2011 ( Hướng dẫn đọc thêm )
Dạy : 13 /9/2011 
I. Mức độ cần đạt : Giúp học sinh : 
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
II. Trong tâm kiến thức : 
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Truyền thuyết địa danh.
 - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
 - Kể lại được truyện.
III. Hướng dẫn thực hiện : 
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài cũ : 
Kể tóm tắt truyện : “ Sơn Tinh , Thủy tinh “ . 
Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới 
* Giới thiệu bài : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở đầu thế kỷ XV . Lê Lợi là thủ lĩnh, là người anh hùng nhân dân ghi nhớ hình ảnh lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài mà bằng cả những sáng tạo nghệ thuật dân gian . “ Sự tích Hồ Gươm “ là truyền thuyết về Hồ Gươm và Lê Lợi. Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay .
 * Tiến trình bài học : 
Họat động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
- GV đọc một đọan - HS đọc hết văn bản . 
H: Em hiểu như thế nào về nhân vật Lê Lợi?
Học sinh trả lời. Gv ghi bảng.
H: Em hiểu thế nào là truyền thuyết địa danh?
Học sinh trả lời. Gv ghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản.
Gv nói: Văn bản “ Sự tích Hồ Gươm “ là một truyền thuyết có bộ cục hai phần gồm: Sự tích Lê Lợi được gươm thần và sự tích Lê Lợi trả gươm . 
- Học sinh xác định hai phần nội dung đó trên văn bản.
H: Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần ? 
H: Như vậy truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch sử nào của nước ta ? 
Học sinh phát biểu.
H:Gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?
 Học sinh kể lại các sự việc liên quan đến chuôi và lưỡi gươm.
H: Cách Long Quân cho mượn gươm có ý nghĩa gì ? 
- Khi lưỡi gươm được vớt, Lê Thận còn là người dân đánh cá . Khi gươm chắp lại, Lê Thận là nghĩa quân tài giỏi của cuộc khởi nghĩia Lam Sơn . Sự việc đó nói điều gì về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? 
H: Thanh gươm báu mang tên “ Thuận Thiên “ lại được giao cho Lê Lợi . Điều đó có ý nghĩa gì ? 
Học sinh thảo luận và phát biểu.
H: Trong tay Lê Lợi, thanh gươm báu có sức mạnh như thế nào ? Theo em đó là sức mạnh của Gươm hay còn là sức mạnh của con người ? 
 Đó là sức mạnh của cả gươm và của cảø người . Có vũ khí sắc bén trong tay, tướng tài sẽ có sức mạnh vô địch và chỉ trong tay Lê Lợi thanh Gươm mới có sức mạnh như thế . 
H: Gươm thần được trao trả trong hòan cảnh nào ? 
Học sinh phát biểu.
H: Thần đòi gươm và Vua trả gươm giữa cảnh đất nước hạnh phúc yên bình . Điều đó có ý nghĩa gì ? 
Học sinh thảo luận và phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm : ý nghĩa của truyện ? Làm bảng phụ – GV nhận xét.
Hoạt động 3: HD tự học.
I.Tìm hiểu chung. 
1. Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
 2. Truyền thuyết địa danh: Loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
3. Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi.
II. Đọc- hiểu văn bản.
 1. Nội dung.
a. Sự tích Lê Lợi được gươm thần . 
- Vào thế kỷ XV , giặc Minh đô hộ nước ta . 
- Lê Lợi dựng cở khởi nghĩa ở Lam Sơn . 
=> Đức Long Quân cho nghĩa quân mượm gươm thần để đánh giặc. 
- Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước 
- Lê Lợi nhận được chuôi gươm trên rừng 
- Tra gươm vào chuôi vừa như in .
-> ý nguyện đòan kết chống giặc ngọai xâm, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . 
 - Gươm thần mang tên “ Thuận Thiên “ được trao cho Lê Lợi -> Đề cao tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến . 
- Gươm thần tung hoành, mở đường, để nghĩa quân đánh đuổi được quân Minh . 
b. Sự tích Lê Lợi trả Gươm . 
- Đất nước hòa bình, Lê Lợi lên làm vua .
- Lê lợi trả gươm -> thể hiện quan điểm yêu chuộng hòa bình . 
 2. Nghệ thuật. 
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giậc ngoại xâm.
- Sử dụng những hình ảnh, chi tiết kì ảogiàu ý nghĩa.
 3. Ý nghĩa.
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm hay Hồ Hòan Kiếm . 
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi vẻ vang.
- Ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dân tộc ta.
III. HD tự học.
- Đọc và nhớ các sự việc chính.
- PT ý nghĩa một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
- Ôn tập các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
 4. Củng cố dặn dò.
 - Nêu ý nghĩa văn bản.
 - Học bài : làm bài tập 3, 4 . 
 - Sọan : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
Tuần 4 - Tiết 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
Sọan : 14/9/2011 
Dạy : 15/9/2011
I. Mức độ cần đạt : Giúp học sinh : 
Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề . 
Tập viết mở bài cho bài văn tự sự . 
II. Trọng tâm kiến thức : 
 1. Kiến thức.
 - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
 - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
 - Bố cục của bài văn tự sự.
 2. Kĩ năng.
 Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
III. Hướng dẫn thực hiện : 
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, bài soạn của học sinh. 
 2. Bài cũ : 
 - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ? 
 - Nêu các sự việc và nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh , Thủy Tinh “ 
 3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : Dàn bài của một bài văn thường gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài . Ba phần đó cũng là bố cục chung của một bài văn tự sự và thể hiện một chủ để chung . Vậy chủ đề là gì ? Bố cục bài văn tự sự như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó . 
 * Tiến trình bài học : 
Họat động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
Học sinh đọc dọan văn.
H: Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị bước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? 
Học sinh trả lời. Gv nhận xét ghi bảng.
- GV gợi ý : Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản . 
H: Vậy chủ đề của câu chuyện trên đây có phải là ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh không ? 
Học sinh trả lời. Gv nhận xét và ghi bảng.
H: Sự việc trong thân bài thể hiện chủ đề hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh như thế nào? 
Học sinh thảo luận và phát biểu. Tuệ Tĩnh làm 2 việc:
- Từ chối việc chữa bệnh cho người nhà giàu trước vì ông ta bệnh nhẹ→ Tuệ Tĩnh tỏ ra có bản lĩnh, không sợ làm mất lòng ông ta
- Chữa ngay cho con trai người nông dân vì bệnh của chú bé nguy hiểm hơn→ chứng tỏ tấm lòng của ông, ai nguy hiểm hơn thì thì lo chữa trước, không màng trả ơn.
Gv nhấn mạnh: Sự việc làm rõ chủ đề.
H: Hãy chọn nhan đề phụ hợp . 
Học sinh trả lời. Gv nhận xét: Cả 3 tên truyện đều thích hợp nhưng sắc thái khác nhau.
Nhan đề 1: Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh.
Nhan đề 2,3: Chỉ ra chủ đề khá sát. Tấm lòng: Nhấn mạnh khía cạnh tình cảm. Y đức: Đạo đức nghề nghiệp.
Gv nhấn mạnh: Chủ đề của bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc...
H: Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết chủ đề là gì?
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét ghi bảng.
H: Chủ đề và sự việc có mối quan hệ như thế nào?
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét ghi bảng.
 H: Các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn thực hiện những yêu cầu gì của bài văn tự sự ? 
- GV hướng dẫn HS phân tích từng phần . 
- Hs đọc mục ghi nhớ . 
- Học sinh đọc bài 1 : 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
Học sinh thảo luận nhóm 
Câu a: Đại diện nhóm trả lời –GV nhận xét 
Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm nó một vố. Chủ đề thể hiện tập trung ở việc người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó. 
Câu b: Học sinh chỉ ra ba phần của văn bản.
Câu c: So sánh với bài Tuệ Tĩnh và hai người bệnh.
 - Mở bài: Bài Tuệ Tĩnh nói rõ ngay chủ đề; còn bài Phần thưởng chỉ giới thiệu tình huống.
 - Kết bài: Bài Tuệ Tĩnh có sức gợi, bài hết mà thầy thuốc lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới; còn bài Phần thưởng thì viên quan bị đuổi ra còn người nông dân được thưởng.
 - Truyện Tuệ Tĩnh bất ngờ ở đầu truyện, còn Phần thưởng bất ngờ ở cuối truyện.
Câu d: Truyện thú vị ở chỗ: lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc, nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân.
Bài 2: 
- Học sinh đọc lại các bài : “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ và “ Sự tích Hồ Gươm “ . Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc . 
- HS làm – đọc – GV nhận xét . 
 Gv giới thiệu một số cách mở bài ở phần đọc thêm.
Hoạt động 3: HD tự học.
I. Tìm hiểu chung về chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . 
1. Tìm hiểu chủ đề của bài văn: 
- Tuệ Tĩnh hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh . 
- Chủ đề của câu chuyện là: ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh. 
- Chủ đề được thể hiện qua hai sự việc.
- Cả 3 nhan đề đều khái quát chủ đề của bài văn . 
* Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
* Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự việc.
* Chủ đề của bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc...
 2. Dàn bài : Gồm có 3 phần.
(1) Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc . 
(2) : Thân bài : kể điễn biến của sự việc . 
(3) : Kết bài : kể kết cục của sự việc 
II. Luyện tập : 
 Bài 1.
a. Chủ đề : Đả kích tính tham lam. 
- Việc làm: Người nông dân xin phần thưởng 50 roi để chia đều cho tên quan tham lam.
- Nhan đề : Hai nghĩa 
+ Thưởng -> Khen thưởng người nông dân 
+ Thưởng -> Chế giễu mỉa mai tên quan cận thần . 
b. Dàn bài : 
 + Mở bài : câu 1 
 + Thân bài : Tiếp .. “ roi “ 
 + Kết bài : Còn lại . 
2/ Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, “ Sự tích Hồ Gươm”
- Mở bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh→ nêu tình huống.
- Mở bài: Sự tích Hồ Gươm→ nêu tình huống nhưng dẫn giải dài.
- Kết bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh→ Nêu sự việc tiếp diễn.
- Kết bài: Sự tích Hồ Gươm→ Nêu sự việc kết thúc.
III. HD tự học.
- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
4/ Hướng dẫn về nhà : 
Học bài .
Sọan bài : Tìm hiểu chủ đề và cách làm bài văn tự sự . 
Tuần 4 Tiết 15, 16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
Sọan :16/9/2011 
Dạy : 17/9/2011 
I. Mức độ cần đạt : Giúp học sinh : 
 Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. 
II. Trọng tâm kiến thức : 
 1. Kiến thức.
 - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự ( qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề )
 - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
 - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
 2. Kĩ năng.
 - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
III. Hướng dẫn thực hiện : 
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số . 
 2. Bài cũ : 
Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự “ Nêu chủ đề của truyện “ Thánh Gióng “ . 
Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần ? Nội dung từng phần ? 
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : 
GV : Muốn làm một bài văn tả cảnh trước hết em phải làm gì ? 
HS : Phải đọc kỹ đề, tìm hiểu các từ ngữ quan trọng . 
GV : Sau khi tìm hiểu đề em phải làm gì ? 
HS : Phải lập dàn ý . 
Vậy cách tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay . 
 * Tiến trình bài học : 
Họat động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
- GV chép các đề lên bảng . Giáo viên cho HS đọc các đề bài . 
H: Lời văn đề ( 1), (2) nêu ra những yêu cầu gì ? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó ? 
Học sinh xác định. Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Sau đó nhận xét . Đây là dạng đề đưa ra yêu cầu.
H: Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề tự sự không ? 
Hãy nêu yêu cầu của đề ? 
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét va ghi tóm tắt.
-> Cách diễn đạt ở đề 3,4,5,6 giống như nhan đề của bài văn ( nêu ra đề tài) -> đề tự sự.
H: Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc. Đề nào nghiêng về kể người ? Đề nào tường thuật . 
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét :
Cấu trúc đề văn tự sự có thể diễn dạt ở nhiều dạng: Có đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện; có đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện.
H: Khi tìm hiểu đề cần chú ý điều gì ? 
 Khi tìm hiểu đề cần đọc kỹ đề, tìm hiểu lời văn để nắm vững yêu cầu của đề bài . 
Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
- HS đọc đề . 
H: Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào ? 
Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng để xác định yêu cầu của đề bài. Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Giáo viên nói: sau khi tìm hiểu đề bài là đến bước lập ý. Như vậy lập ý là gì?
H: Giáo viên hỏi câu b.2 trang 48.
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét.
Gv nói: Sau phần lập ý, đến bước lập dàn ý. Như vậy lập dàn ý là gi?
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét.
H: Giáo viên hỏi câu c.2 trang 48.
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét.
Lập dàn ý : Mở bài, thân bài , kết bài . 
Hoạt động 2: HD luyện tập.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn ý cho đề bài: Kể câu chuyện “ Thánh Gióng “ bằng lời văn của em. hoặc Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ bằng lời văn của em . 
Học sinh thảo luận nhóm: 
- Làm theo từng phần . Xong mỗi phần, đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét . 
- GV giới thiệu cách viết bằng lời văn của em :
+ Không được sao chép ý nguyên văn bản . 
+ Dựa vào chủ đề, lựa chọn các sự việc chính, ghi lại bằng suy nghĩ của người viết . 
- HS viết phần mở bài . 
- GV gọi 3 HS dọc – cả lớp nhận xét – GV nhận xét . 
- Cách làm bài văn tự sự như thế nào ? 
- HS đọc mục ghi nhớ . 
- HS làm vào vở – Gv gọi 2 HS đọc . 
- Cả lớp nhận xét . 
- GV nhận xét .
I Tìm hiểu chung . 
 1. Đề văn tự sự 
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em
(2) Kể chuyện về một người bạn tốt 
→ Đề yêu cầu kể chuyện.
(3) Kỷ niệm ngày thơ ấu . 
(4) Ngày sinh nhật của em 
(5) Quê em đổi mới 
(6) Em đã lớn rồi . 
→ Nêu đề tài.
Kể việc : Đề 2,6 
Kể người : đề 1,3 
Tường thuật : 4,5 
* Cấu trúc đề: diễn đạt ờ nhiều dạng:
- Đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện.
- Đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện
* Yêu cầu của đề văn tự sự: thể hiện qua những lời văn được diễn đạt trong đề ( để xác định nội dung tự sự, cách thức trình bày ).
 2. Cách làm bài văn tự sự 
Đề : Kể câu chuyện “ Thánh Gióng “ bằng lời văn của em .
 a. Tìm hiểu đề. Khi tìm hiểu đề cần đọc kỹ đề, tìm hiểu lời văn để nắm vững yêu cầu của đề bài 
 b. Lâp ý: Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
c. Lập dàn ý: Là sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết.
II. Luyện tập.
 Đề 1 : Kể câu chuyện “ Thánh Gióng “ bằng lời văn của em .
1. Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc . 
Thánh Gióng là vị anh hùng nổi tiếng trong truyền thuyết . 
2. Thân bài : 
+ Thánh Gióng sinh ra thật kỳ lạ . 
+ Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc . 
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi . 
+ Thánh Gióng biến thành tráng sĩ ra trận đánh giặc . 
+ Thắng giặc, Thánh Gióng bay về trời . 
3. Kết bài : Vua nhớ công ơn, lập đền thờ, phong danh hiệu .
Đề 2: Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ bằng lời văn của em . 
1. Mở bài : 
- Vua Hùng kén rể cho con gái . 
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn . 
2. Thân bài : 
- Giới thiệu tài năng của hai vị thần . 
- Vua Hùng ra sính lễ . 
- Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương . 
- Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh . 
- Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua. 
3. Kết bài : Hằng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh 
 * Viết đọan văn.
III. Hướng dẫn tự học.
Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự.
 4. Củng cố dặn dò.
 - Học bài 
 - Làm bài viết số 1 ( Tuần sau nộp ) 
 Đề : Hãy kể lại truyện ( Truyền thuyết ) đã học bằng lời văn của em . 
 Yêu cầu chung 
HS xác định đúng yêu cầu của đề, kể đúng nội dung, cốt truyện, nhân vật, sự việc của câu chuyện . 
Lời kể phải có chọn lọc, sáng tạo, không sao chép . 
Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lưu lóat . 
 5. Yêu cầu cụ thể : 
Mở bài ( 1,5đ) : Giới thiệu chung nhân vật, sự việc . 
Thân bài ( 7đ) : Kể được diễn biến của truyện theo trình tự . 
Kết bài ( 1,5đ) : Kết cục câu chuyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 tuan 4 CKTM.doc