A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là chủ đề, yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong văn bản tự sự.
- Dàn bài của bài văn tự sự, bố cục của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
2. Kĩ năng:
- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Soạn bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh đọc văn bản SGK/44.
+ Việc Tuệ Tĩnh chữa trị trước cho chú bé con người nông dân đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
+ Chủ đề của văn bản được thể hiện ở các dòng nào trong văn bản.
- Học sinh gạch chân dưới các câu thể hiện chủ đề.
+ Chủ đề là gì?
+ Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Sự việc thể hiện chủ đề.
- Học sinh đọc các nhan đề SGK.
+ Chọn nhan đề nào cho thích hợp và nêu lí do.
+ Em có thể đặt tên khác cho văn bản không?
+ Sự thống nhất của chủ đề trong văn bản thể hiện như thế nào?
- Nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc,
+ Các phần MB, TB, KB trên đây thực hiện những yêu cầu gì của bài văn tự sự?
+ Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm những phần nào?
→ Ghi nhớ sgk/45
Hoạt động
* Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc văn bản.
- Học sinh thảo luận (5 phút) mỗi nhóm thảo luận 1 câu.
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
Nhóm 3: Câu c
Nhóm 4: Câu d.
Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày.
+ Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào?
- Đòi hỏi vô lí của viên quan.
- Đồng ý dễ dàng của người nông dân.
- Câu trả lời bất ngờ của người nông dân – vua.
* Viết phần mở bài cho bài văn tự sự theo hai cách: Giới thiệu chủ đề câu chuyện và kể tình huống nảy sinh câu chuyện.
- Học sinh viết (10 phút) gọi 2, 3 học sinh trình bày, giáo viên nhận xét, góp ý.
I.TÌM HIỂU BÀI
1. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ.
1.1. Chủ đề
* Ví dụ sgk/44
- Phẩm chất của người thầy thuốc là hết lòng vì người bệnh.
- Y đức của người thầy thuốc.
→ Chủ đề của văn bản
- Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra cho văn bản.
* Nhan đề:
- Tuệ Tĩnh.
- Một lòng vì người bệnh.
1.2. Dàn bài.
MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
TB: Kể diễn biến sự việc.
KB: Kể kết cục của sự việc.
* Ghi nhớ: SGK/45.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:
a.- Tố cáo tên cận thần tham lam, ca ngợi trí thông minh, lòng trung thành.
Chủ đề: Thể hiện ở việc người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó.
b.-Mở bài: Câu 1 “Một người nhà vua”
- Thân bài: “Ông ta tìm hai mươi lăm roi”
- Kết bài: Còn lại
c.- Truyện Tuệ Tĩnh nói rõ ngay chủ đề ở phần mở bài còn truyện này chỉ giới thiệu tình huống.
- Truyện Tuệ Tĩnh: Ca ngợi lòng thương người. Còn truyện Phần thưởng thì nói về sự thưởng phạt công minh.
- Giống: + Kể theo thời gian, diễn biến sự việc.
+ Có 3 phần.
+ Ít hành động, nhiều đối thoại.
d. Sự việc thú vị: lời cầu xin phần thưởng. → Nói lên sự thông minh, hóm hỉnh, tự tin của người nông dân.
2. MB: “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” chưa giới thiệu rõ câu chuyện sắp xảy ra.
- “Sự tích Hồ Gươm”: Giới thiệu rõ ý cho mượn gươm.
- “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” kết thúc theo lối vòng tròn.(nêu sự việc tiếp diễn)
- “Sự tích Hồ Gươm” kết truyện trọn vẹn hơn.(nêu sự việc kết thúc)
Ngày soạn: 01/09/2011 Tiết 13: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích hồ gươm – Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Ghi nhớ công ơn các vị anh hùng dân tộc. - Yêu mến, giữ gìn các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới, sưu tầm tranh ảnh về Hồ Gươm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh,Thủy Tinh, nêu ý nghĩa của truyện. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động - HS nghe bài hát Hồ Gươm Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài học. + Truyện được viết theo thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính là gì? + Tìm bố cục của truyện. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp theo. - 2 học sinh đọc toàn truyện. GV nhận xét và uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Học sinh kể tóm tắt lại truyện. - Đọc chú thích: (6), (9), (10) - Học sinh kể lại đoạn Lê Thận và Lê Lợi mượn gươm thần? + Vì sao Long Quân quyết định cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần? - Giặc Minh đô hộ. Quân Lam Sơn còn yếu, nhiều lần bị thua. Long Quân cho mượn gươm thần để giết giặc. + Lê Lợi đã nhận được gươm thần như thế nào? - Lưỡi gươm → nước. Li kì, hấp dẫn - Chuôi gươm → rừng thiêng liêng. + Vì sao thần lại tách chuôi gươm và lưỡi gươm tách người nhận chuôi và nhận lưỡi, các sự việc trên có ý nghĩa gì? - Nhân dân từ miền ngược đến miền xuôi đồng lòng giết giặc. + Chi tiết lưỡi gươm sáng lên khi gặp Lê Lợi có ý nghĩa gì? - Học sinh bàn bạc thảo luận trả lời. - Lưỡi gươm phát sáng. → Cuộc khởi nghĩa được tổ tiên, thần linh giúp đỡ. - Đề cao vai trò chủ tướng. +Tìm những chi tiết thể hiện sức mạnh của gươm thần? - Tung hoành khắp trận địa. - Quân Minh bạt vía - Quân Lam Sơn tăng thêm nhuệ khí... → Đánh đuổi giặc ra khỏi đất nước. - Học sinh phát hiện trả lời. + Khi nào Long Quân cho đòi gươm, cảnh đưa gươm, trả gươm diễn ra như thế nào? Ý nghĩa chi tiết này. - Đất nước hòa bình Hoạt động 3 + Nội dung của truyện. + Nghệ thuật xây dựng truyện có gì đặc sắc. + Ý nghĩa của truyện. - Học sinh thảo luận (3 phút) trả lời. Hoạt động 4 I. TÌM HIỂU CHUNG 1. THỂ LOẠI: Truyền thuyết 2. PTBĐ: Tự sự 3. BỐ CỤC: 3 phần II. ĐỌC– HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ 1. Nội dung: - Giặc Minh đô hộ. - Quân Lam Sơn còn yếu. - Long Quân cho mượn gươm thần để giết giặc. - Đánh đuổi giặc ra khỏi đất nước, Lê Lợi lên làm vua và trả gươm thần ở hồ Tả Vọng – hồ Gươm – hồ Hoàn Kiếm. 2. Nghệ thuật: - Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết một lòng đánh giặc của nhân dân ta. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo giàu ý nghĩa. ( gươm thần, rùa vàng) 3. ý nghĩa: - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm. - Ca ngợi cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo. - Ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc. IV. LUYỆN TẬP 1. Đọc thêm bài Ấn, kiếm Tây Sơn. 4. Củng cố: + Gươm thần Long Quân cho Lê Lợi mượn tượng trưng cho điều gì? + Việc trả gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì? 5. Dặn dò: - Nắm và phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện bằng lời văn của mình. - Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm. - Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Chuẩn bị bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự Ngày soạn:1/09/2011 Tiết 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là chủ đề, yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong văn bản tự sự. - Dàn bài của bài văn tự sự, bố cục của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Soạn bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh đọc văn bản SGK/44. + Việc Tuệ Tĩnh chữa trị trước cho chú bé con người nông dân đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? + Chủ đề của văn bản được thể hiện ở các dòng nào trong văn bản. - Học sinh gạch chân dưới các câu thể hiện chủ đề. + Chủ đề là gì? + Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. - Sự việc thể hiện chủ đề. - Học sinh đọc các nhan đề SGK. + Chọn nhan đề nào cho thích hợp và nêu lí do. + Em có thể đặt tên khác cho văn bản không? + Sự thống nhất của chủ đề trong văn bản thể hiện như thế nào? - Nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc, + Các phần MB, TB, KB trên đây thực hiện những yêu cầu gì của bài văn tự sự? + Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm những phần nào? → Ghi nhớ sgk/45 Hoạt động * Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc văn bản. - Học sinh thảo luận (5 phút) mỗi nhóm thảo luận 1 câu. Nhóm 1: Câu a Nhóm 2: Câu b Nhóm 3: Câu c Nhóm 4: Câu d. Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày. + Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào? - Đòi hỏi vô lí của viên quan. - Đồng ý dễ dàng của người nông dân. - Câu trả lời bất ngờ của người nông dân – vua. * Viết phần mở bài cho bài văn tự sự theo hai cách: Giới thiệu chủ đề câu chuyện và kể tình huống nảy sinh câu chuyện. - Học sinh viết (10 phút) gọi 2, 3 học sinh trình bày, giáo viên nhận xét, góp ý. I.TÌM HIỂU BÀI 1. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. 1.1. Chủ đề * Ví dụ sgk/44 - Phẩm chất của người thầy thuốc là hết lòng vì người bệnh. - Y đức của người thầy thuốc. → Chủ đề của văn bản - Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra cho văn bản. * Nhan đề: - Tuệ Tĩnh. - Một lòng vì người bệnh. 1.2. Dàn bài. MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. TB: Kể diễn biến sự việc. KB: Kể kết cục của sự việc. * Ghi nhớ: SGK/45. II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: a.- Tố cáo tên cận thần tham lam, ca ngợi trí thông minh, lòng trung thành. Chủ đề: Thể hiện ở việc người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó. b.-Mở bài: Câu 1 “Một ngườinhà vua” - Thân bài: “Ông ta tìmhai mươi lăm roi” - Kết bài: Còn lại c.- Truyện Tuệ Tĩnh nói rõ ngay chủ đề ở phần mở bài còn truyện này chỉ giới thiệu tình huống. - Truyện Tuệ Tĩnh: Ca ngợi lòng thương người. Còn truyện Phần thưởng thì nói về sự thưởng phạt công minh. - Giống: + Kể theo thời gian, diễn biến sự việc. + Có 3 phần. + Ít hành động, nhiều đối thoại. d. Sự việc thú vị: lời cầu xin phần thưởng. → Nói lên sự thông minh, hóm hỉnh, tự tin của người nông dân. 2. MB: “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” chưa giới thiệu rõ câu chuyện sắp xảy ra. - “Sự tích Hồ Gươm”: Giới thiệu rõ ý cho mượn gươm. - “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” kết thúc theo lối vòng tròn.(nêu sự việc tiếp diễn) - “Sự tích Hồ Gươm” kết truyện trọn vẹn hơn.(nêu sự việc kết thúc) 4. Củng cố: - Đọc thêm sách giáo khoa. - Chủ đề là gì? Nêu dàn bài chung của bài văn tự sự? 5. Dặn dò: - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và có bố cục rõ ràng. - Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học. - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”. Ngày soạn:03/09/2011 Tiết 15, 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Soạn bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - Nêu bố cục chung của bài văn tự sự - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn tự sự. - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài ở sách giáo khoa? - Giáo viên treo bảng phụ có viết 6 đề văn SGK. + Đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? + Các đề (3) (4) (5) (6) không có từ kể có phải là văn tự sự không? + Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Đề yêu cầu làm nổi bật điều gì? -Đề 1: Nổi bật 2 yêu cầu về nội dung và hình thức. + Có đề nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc, có đề nghiêng về tường thuật. Hãy xác định trong các đề trên. + Nêu tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề. Hoạt động 2 - Giáo viên chọn đề 1 học sinh làm dàn ý. + Đề đã nêu ra những yêu cầu nào mà em cần thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào? + Em sẽ chọn truyện nào? em thích nhân vật nào, sự việc nào? Truyện đó biểu hiện chủ đề gì? + Em dự định mở đầu như thế nào, diễn biến như thế nào và kết thúc ra sao? + Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em? + Cách làm bài văn tự sự phải trải qua mấy bước? Tiết 2 Hoạt động 3 - Luyện tập cách làm bài văn tự sự hoàn chỉnh theo dàn bài. - GV viết đề lên bảng. - HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. - Dựa vào dàn ý đã lập HS viết phần mở bài vào vở ( 5phút) - Sau đó gọi một số học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét, sửa. - Học sinh viết tiếp 1 đoạn phần thân bài (10 phút) - Sau đó gọi 3 – 4 học sinh trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Tiếp tục viết phần kết bài (5 phút). Học sinh trình bày - nhận xét rút kinh nghiệm. I.TÌM HIỂU BÀI 1. ĐỀ, TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 1.1. Đề văn tự sự. * Ví dụ sgk/47 - Đề 1: Kể một câu chuyện em thích Nội dung bằng lời văn của em. Hình thức - Các đề 3-4-5-6 vẫn là đề văn tự sự vì bản thân đã chứa đựng nội dung tự sự. - Từ trọng tâm: Câu chuyện em thích, lời văn của em; Người bạn tốt; ngày thơ ấu; sinh nhật; quê đổi mới; đã lớn. - Nghiêng về tường thuật: 4-5 - Nghiêng về kể việc: 1-3 - Nghiêng về kể người: 2-6 2. CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ * Đề: Kể một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em. a. Tìm hiểu đề. b. Lập ý. c. Lập dàn ý. d. Viết bài văn hoàn chỉnh. * Ghi nhớ sgk/48 ý II. LUYỆN TẬP 1. Đề: Kể về một việc tốt mà em đã làm. - Mở bài: Giới thiệu được đó là việc gì, xảy ra ở đâu, lúc nào? - Thân bài: Diễn biến sự việc. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện như thế nào. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách trình bày về hình thức và nội dung của bài văn tự sự. 5. Dặn dò: Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự. Chuẩn bị viết bài viết số 1 về văn tự sự. Tham khảo đề sgk/49.
Tài liệu đính kèm: