Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Câu trần thuật - Năm học 2007-2008

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Câu trần thuật - Năm học 2007-2008

I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :Học sinh cần nắm vững :

- Khái niệm câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn .

2.Tích hợp với phần văn ở các văn bản Cây tre Việt Nam và lòng yêu nước .

3.Luyện kỹ năng :

- Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn.

- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết .

II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 110: Câu trần thuật - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
	Ngày dạy :
Tiết 110
Tiếng Việt
 	 	 	Câu trần thuật đơn	
I. Kiến thức cần đạt
1. Kiến thức :Học sinh cần nắm vững :
Khái niệm câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn .
2.Tích hợp với phần văn ở các văn bản Cây tre Việt Nam và lòng yêu nước .
3.Luyện kỹ năng :
- Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết . 
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 
I.Hoạt động I : Hình thành khái niệm câu trần thuật : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV gọi HS đọc ví dụ trong mục (1)
* Đoạn văn gồm có mấy câu ?
Đoạn văn gồm 9 câu.
* Mỗi câu có mục đích cụ thể ra sao ? 
- Kể tả : 1,2,6, 9
- Hỏi : 4
- Bộc lộ tình cảm : 3, 5,8 
- Cầu khiến : 7
* Dựa vào kiến thức đã học , em hãy phân loại các kiểu câu theo mục đích nói? 
GV : Tóm lại , câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu , tả hoặc kể về một sự việc , sự vật hay để nêu một ý kiến noà đó
+ 1,2 ,6,9 : Câu trần thuật ( Kể)
+ 4: Câu hỏi 
+ 7 : Câu cầu khiến .
+ 3, 5 ,8 : Câu cảm thán .
* Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của các câu trần thuật vừa tìm đựơc ? 
+ C1 : tôi/ đã hếch răng lên / xì một hơi rõ dài .
+ C2 : Tôi / mắng .
+ C6 : Chú mày / hôi như cú mèo thế nàu , ta / nào chịu được .
+ C9 : tôi / về , không một chút bận tâm .
* Hãy xếp các câu trần thuật thành hai loại ?
- Nhóm 1 : 1,2 ,9 : trần thuật đơn .
- Nhóm 2 : 6 đây là câu trần thuật ghép .
GV yêu cầu học sinh nêu được khái niệm về câu trần thuật đơn .
HS đọc SGK
Ghi nhớ : Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành , dùng để giới thiệu , tả , hoặc kể về một sự việc , sự vật hay để nêu ý kiến .
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài tập 1 : Tìm câu trần thuật đơn . Cho biết các câu trâng thuật đơn ấy dùng làm gì :
* Cho biết đoạn văn trích trong văn bản nào ? 
* Sử dụng phương pháp diễn đạt chính là gì ? 
* Nhà văn đã sử dụng kiểu câu gì ? 
* Làm thế nào để xác định câu trần thuật đơn?
+ Câu 1 : Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo , sáng sủa .
+Dùng để tả cảnh.
+ Câu 2 : Từ khi có vịnh Bắc bộ . Bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy 
+ Dùng để nêu ý nhận xét .
* Từ đây , có thể rút ra nhận xét như thế nào về vai trò và vị trí của câu trần thuật đơn?
Thường đứng ở đầu đoạn văn bản , dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận xét . 
Bài tập 2 : Xác định kiểu câu và nêu tác dụng của chúng :
* Nhận biết ba câu văn trên có những từ ngữ nào chung ? 
- Có và Là .
* Là loại câu không xác định thành phần chính , tiểu học các em gọi là câu gì ? 
- Câu đơn đặc biệt .
* Dùng những câu trần thuật đơn kiểu đặc biệt với các từ có và từ là để làm gì ?
- Giới thiệu nhân vật chính .
* Nhân vật chính được giới thiệu ở những phương diện nào ?
- Tên , nơi ở , lai lịch 
* Cách giới tiệu như vậy nhằm mục đích gì? Có tác dụng ra sao để thể hiện ý nghĩa văn bản ?
- (1) : Đề cao nguồn gốc cao quý của nhân dân ta . 
- (2 ) : Nơi ở , không gian chật hẹp.
-(3) : Đông Triều : Tạo tính chân thực .
=> Kết luận:
	Dùng kiểu câu trần thuật đơn với từ Có và từ Là để giới thiệu nhân vật một cách trực tiếp , tạo ấn tượng cho người đọc , người nghe và khắc sâu thêm ý nghĩa của truyện.
Bài tập 3 : Nhận xét về vai trò của câu trần thuật đơn trong các ví dụ này với cácví dụ ở bài tập trên:
Các ví dụ này có giới thiệu nhân vật chính hay không ?
Trực tiếp hay gián tiếp ?
* Giới thiệu như vậy có tác dụng ra sao ?
- Gợi sự tò mò , gây hứng thú đối với người đọc

Tài liệu đính kèm:

  • doc110 - Cau tran thuat don.doc