I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp H/S
- Kiến thức: Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết
+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện: Nguồn gốc dân tộc
- Kĩ năng: RLKN đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, nghe, kể
- Tư tưởng: Giáo dục về lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Tham khảo SGK
- Tích hợp với phân môn tiếng: Từ đơn, từ phức; với phân môn tập làm văn: Văn bản và các phương thức biểu đạt.
Trò: - Đọc kĩ văn bản, tập kể lại văn bản
- Đọc và tìm kiếm chú thích
- Soạn bài
I/ KẾ HOẠCH DẠY HỌC Cả năm: 35 tuần x 4 tiết/ tuần à 140 tiết Học kì I: 18 tuần x 4 tiết/ tuần à 72 tiết Học kì II: 17 tuần x 4 tiết/ tuần à 68 tiết II/ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH – HỌC KÌ I. Tuần 1 – Bài 1 Tiết 1: Con Rồng cháu Tiên Tiết 2: Bánh chưng bánh giầy Tiết 3: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Tuần 2 – Bài 2. T 5: Thánh Gióng. T 6: Từ mượn T 7-8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 – Bài 3. T 9: Sơn Tinh – Thủy Tinh. T 10-11: Nghĩa của từ. T 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 – Bài 4. T 13: Sự tích Hồ Gươm T 14: Chủ đề và dàn bài của văn tự sự. T15-16: Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự. Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà Tuần 5 – Bài 5. T 17-18: Sọ dừa T 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. T 20: Lời văn, đoạn văn tự sự Tuần 6 – Bài 6 T 21-22: Thạch Sanh T 23: Chữa bài dùng từ T 24: Trả bài tập làm văn số 1 Tuần 7 – Bài 7 T 25-26: Em bé thông minh. T 27: Chữa lối dùng từ T 28: Kiểm tra văn. Tuần 8 – Bài 7-8. T 29: Luyện nói kể chuyện. T 30,31: Cây bút thần. T 32: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự Tuần 9 – Bài 8-9 T 33: Danh từ. T 34: Thứ tự kể trong văn tự sự T 35-36: Viết bài tập làm văn số 2. Tuần 10 – Bài 9-10 T 37-38: Ông lão đánh cá và con cá vàng. T 39: Trả bài kiểm tra văn. T 40: Danh từ (tt). Tuần 11- Bài 10-11 T 41-42: Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo T 43: Luyện nói kể chuyện. T 44: Cụm danh từ Tuần 12 – Bài 11. T 45: Chân, tay, tai, mắt, miệng. T 46: Kiểm tra tiếng việt. T 47: Trả bài tập làm văn số 2. T 48: Luyện tập xd bài tự sự – kể chuyện đời thường Tuần 13 –Bài 12. T 49-50: viết bài tập làm văn số 3 T 51: Lợn cưới áo mới T 52: Số từ và lượng từ Tuần 14 – Bài 12, 13 T53: Kể chuyện tưởng tượng T54 – 55: Ôn tập truyện dân gian T 56: Trả bài kiểm tra tiếng việt Tuần 15 – Bài 13, 14 T 57: Chỉ từ T 58: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng T 59: Con hổ có nghĩa T 60: Động từ Tuần 16 – Bài 14, 15 T 61: Chọn động từ T 62: Mẹ hiền dạy con T 63: Tính từ và cụm tính từ T 64: Trả bài tập vàm văn số 3 Tuần 17 – Bài 15, 16 T 65: Thầy thức giỏi cốt nhất ở tấm lòng T 66: Ôn tập tiếng việt T76 – 68: Kiểm tra tổng hơp cuối học kỳ I Tuần 18 – Bài 16, 17 T69-70: Chương trình ngữ văn địa phương T 71: Hoạt động ngữ văn: thi kể chuyện T 72: Bài kiểm tra học kỳ I Văn học Soạn: 23-08-03 Tuần 1 – Bài 1 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp H/S - Kiến thức: Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết + Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện: Nguồn gốc dân tộc - Kĩ năng: RLKN đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, nghe, kể - Tư tưởng: Giáo dục về lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. CHUẨN BỊ: Thầy: - Tham khảo SGK - Tích hợp với phân môn tiếng: Từ đơn, từ phức; với phân môn tập làm văn: Văn bản và các phương thức biểu đạt. Trò: - Đọc kĩ văn bản, tập kể lại văn bản - Đọc và tìm kiếm chú thích - Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tổ chức: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS 3/ Bài mới: 1’ Mỗi con người chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng gửi ngắm trong những thần toại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con Rồng cháu Tiên”. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc, chia bó cục, nắm bắt về ĐN truyền thuyết I. Đọc và tìm hiểu chung 12’ - Nêu yêu cầu đọc, kể: rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, tưởng tượng, chú ý lời thoại của 2 nhân vật Lạc Long Quân – Âu Cơ. - Nghe - Đọc 1 lần - Nghe - Lệnh: Hãy đọc văn bản “Con Rồng cháu Tiên” - Đọc (3 HS) - Kể 1 lần - Nghe - Lệnh: Hãy kể lại văn bản “Con rồng cháu Tiên” - Kể (1 HS) - Gọi HS nhận xét, GV bổ sung - Nhận xét cách kể của bạn H: Qua phần bạn đọc em hãy cho biết văn bản có thể chia tàhnh mấy phần: - Trả lời: 3 phần Từ đầu “long trong” Tiếp “lên đường” Còn lại Văn bản: chia 3 phần Lệnh: Hãy đọc phần chú thích trong SGK - Đọc chú thích SGK (1 HS) - Lưu ý HS các chú thích 1, 2, 3, 5, 7 Lệnh: Hãy đọc chú thích * trong SGK - Đọc chú thích * trong SGK (1HS) H: Qua phần đọc em hiểu thế nào là truyền thuyết? - Trả lời: Dựa vào chú thích * để nêu ý nghĩa về truyền thuyết Bổ sung – Giảng Nghe - Truyền thuyết là truyện dân gian truyền miệng kể về các NV và sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ - Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của ND đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử - Khái niệm về truyền thuyết: Học chú thích * SGK (Trang ) HĐ2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu II. Tìm hiểu văn bản 17’ H: Có mấy nhân vật được nhắc đến trong văn bản? Đó là nhân vật nào? Trả lời: 2 nhân vật ® Lạc Long Quân, Âu Cơ 1. Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam T: Em hãy lần lượt giới thiệu về nguồn gốc, hình dáng, việc làm, tài năng của các nhân vật đó Trả lời: - Lạc Long Quân: Thần nòi rồng, ở dưới nước, tài giỏi,giúp dân , có nhiều phép lạ. - Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên núi,xinh đẹp. Giảng: Đó là tưởng tu Nghe: H:Hãy nêu nhận xét của em về hai vị thần này ? Trả lời:Đều là con thần xinh đẹp, tài giỏi. Giảng TH: Trong văn bản tự sự yếu tố đầu tịên để xây dựng văn bản là phải có nhân vật. Nghe. T: Lạc Long Quân và Âu Cơ là hai tổ đầu tiên của dân tộc ta,chi tiết này giúp em hịểu cội nguồn của DTVN ta là một dân tộc như thế nào? Trả lời: Nguồn gốc cao quí, con rồng cháu tiên -Nguồn gốc dân tộc ta thật là cao đẹp, là con rồng cháu tiên. H: Cuộc gặp gỡ giữa hai vị thần đã dẫn đến kết cục gì? Trả lời:Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng. Giảng:Mối lương duyên tiên rồng. Nghe. H: Chuyện sinh nở của Aâu Cơ có gì lạ? Trả lời: Sinh một bọc 100 trứng nở thành 100con trai, không cần bú móm, lớn nhanh, hồng hào, đẹp đẽ. Lệnh: Hãy thảo luận về ý nghĩa chi tiết “bọc trăm trứng nở thành một trăm con trai” Thảo luận nhóm: Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. HS bổ sung Giảng: Đó là chi tiết tưởng tượng kì ảo mang tính chất hoang đường nhưng giàu ý nghĩa. H: Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Trả lời: là những diều không có thật. àChi tiết không có thật được nhân dân sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Chi tiết tưởng kì ảo: +Nguồn gốc nhân vật +Bọc trăm trứng +Con không bú vẫn lớn H: em hãy tìm những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong văn bản. Trả lời:Phép lạ, bọc trăm trứng, nguồn gốc nhân vật, con không bú mà vẫn lớn. H: Từ “hồng hào”, “đẹp đẽ”thuộc từ loại nào?Qua đó em có nhận xét gì về những đứa con của Âu Cơ? Trả lời: H:Qua những chi tiết tưởng kì ảo đó, theo em mọi người VN được sinh ra từ đâu?điều đó nhằm giải thích điều gì? Trả lời: Tất cả mọi người VN đều sinh ra từ trong bọc trứng của mẹ Aâu Cơ àMọi người VN đều chung cội nguồn, đều là con của mẹ Aâu Cơ. H: Theo em những chi tiết kì ảo đó có ý nghĩa gì? Nghe. Giảng: -Thần kì hoá nguồn gốc dân tộc. -Tăng sức hấp dẫn cho văn bản. Tính hợp: Mọi người dân đất Việt đều là đồng của nhau. H: Em hiểu đồng bào là gì?- Từ Hán Việt. Trả lời : “ Đồng bào” là cùng một bọc. H: Cuộc sống hai người rất hạnh phúc, tại sao họ chia tay nhau. Sau khi chia tay ai lên làm vua,chi tiết này có gì gắn bó với lịch sư,Phản ánh thời kì nào trong lịch sử nước ta. Trả lời:- chia tay vì cuộc sống tập quán khác nhau - Con trưởng lên làm vua. - Lập nước Văn Lang . Luôn giúp đỡ nhau . 2. Ước nguyện của cân tộc Việt Nam H: Việc chia tay, chia con của hai vị thần còn nói lên ý nghĩa gì của dân tộc Việt Nam? -Chia tay, chia con Giảng: Còn phản ánh thời kì lịch sử àlập nước Văn Lang, con vua Hùng. Nghe àÝ nguyện đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó bền vững của dân tộc Việt Nam. - Câu chuyện có mở đầu àkết thúc, chuỗi các sự việc liên kết với nhau một cách chặt chẽàĐặc điểm của phương thức tự sự. Hoạt đông 3: Hường dẫn học sinh phần ghi nhớ. 3. Tổng kết: Hỏi: Thông qua câu chuyện Lạc Long Quân và Aâu Cơ văn bản giúp em hiểu thêm gì về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam ta? Trả lời cá nhân: -Nguồn gốc cao quí -Chung cội nguồn Mọi người đoàn kết yêu thương Lập nước Văn Lang. - Bổ sung, củng cố: -Hỏi: Trong văn bản tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng văn bản? Trả lời: - chi tiết tưởng kì ảo. Lệnh: Hãy đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Đọc: 1 học sinh. Giảng: đây là phần tổâng kết về nghệ thuật, ý nghĩa của truyền thuyết “con rồng cháu tiên”àhọc thuộc -Học thuộc ghi nhớ sách giáo khoa ( trang 8). Hướng dẫn 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập III. Luyện tập: Lệnh: Hãy kể lại câu chuyện: +Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản. +kể diễn cảm - Hoạt đọâng cá nhân. Câu 2: IV. DẶN DÒ:2’ -Học thuộc ghi nhớ “ con rồng cháu tiên”, nắm được nhân vật cốt truyện. - Đọc văn bản “ Bánh chưng bánh giầy”, soạn trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. - Tập kể văn bản “ con rồng cháu tiên”. - Tập kể văn bản “ con rồng cháu tiên” trong vai Lạc Long Quân( hoặc Aâu Cơ ). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Văn học: Tiết 2 Soạn: 24-08-03 BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh: - Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa c ... iều công đức cứu người - Trong nhửng hành động của ông điều gì làm em cảm phục và suy nghĩ nhiều nhất ? - Trả lời theo suy nghĩ của mình - Bổ sung: đây là tình huống gay go nhất: + Hành động sau cùng + cứu người dân thường lâm bệnh nguy cấp không cứu ngay thì chết>< phận làm tôi + Giữa tính mệnh của người dân thường >< tính mệnh của mình trước uy quyền của vua - Qua đó giúp em hiểu gì về y đức của người thầy thuốc? + Quyền uy không thắng nổi y đức + Tính mệnh của mình được đặt dười tính mệnh của người dân thường lâm bệnh nguy cấp - Em hãy phân tích bình luận lời đối thoại của vị thái y với quam trung sứ “ ngài đáp: tôi có mắc tội tôi xin chịu tội” + Nhẹ nhàng giữ được pậhn làm tôi + Vượt qua sự thử thách đó nhẹ như không HĐ4: Hướng dẫn học sinh pâhn tích cảnh thái y lệnh đến yết kiến nhà vua - Theo dõi cảnh thái y lệnh yết kiến vua và trả lời câu hỏi: - Thái độ của vua trần anh vương diễn biến ra sao trước cảnh sử sự của thái y lệnh?vua trần anh tông là người như thế nào? + Lúc đầu: tức giận + Sau nghe rõ: ca ngợi thái y lệnh Þ Ông vua giàu lòng nhân đức * Được người đời khen ngợi về y đức - Qua câu chuyện “ thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” có thể rút ra cho những người nghề y hôm nay và mai sau bài học gì ? + Người thầy thuốc không chỉ giỏi nghề mà cần có lòng nhân đạo HĐ5: Tìm hịểu thêm giá trị văn chương của truyện “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” - So sánh cách viết truyện “ thầy ở tấm lòng” với truyện con hổ có nghĩa - So sánh cách viết + Bổ sung: - Giáo huấn - Cách viết gần với cách viết kí, viết sử, không dùng đến yếu tố tưởng tượng - Bố cục chặt chẽ, hợp lí HĐ6: Hướng dẫn học sinh tổng kết, ghi nhớ * Tổng kết – ghi nhớ: - Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ phạm 2’ - Qua câu chuyện em hiểu gì về được giá trị nội dung? - Trả lời theo ý hiểu - Đọc ghi nhớ sách giáo khoa HĐ7: Hướng dẫn học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi số 4 - So sánh nội dung y đức ở 2văn bản “ thầy thuốc” và văn bản kể về tuệ tĩnh + Cả hai văn bản đều biểu dương y đức người thầy thuốc + Văn bản 2: sâu sắc hơn, cụ thể hơn, tình huống gây cấn xảy ra sâu sắc hơn HĐ8: Hướng dẫn luyện tập Câu1: thảo luận nhóm III. Luyện tập: Câu 1 Câu2 3’ - Hiểu nội dung lòng mong mỏi của Trần anh vương đối với bậc lương y - So Sánh nội dung mong ước đó với nội dung trong lời thề của Hi-po-cờ-rat IV. Dặn dò: 2’ Học bài Chuẩn bị “ ngữ văn địa phương” V. Rút kinh nghiệm: Đạt yêu cầu, câu hỏi phù hợp ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Soạn: 26-12-02 Soạn:Tiết 66 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học ở học kỳ 1 theo sơ đồ SGK Củng cố kiến thức, giúp HS kết hợp ôn tập lý thuyết với việc giải 1 số bài tập trong SGK - Kỹ năng: RLKN hệ thống - Tư tưởng II/ CHUẨN BỊ: - Thầy: soạn bài - Trò: ôn kiến thức TV đã học ở HKI TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức HĐ1: Hdẫn HS củng cố những kiến thức về TV đã học ( bằng sơ đồ) A. Lý thuyết: 20’ 1. Cấu tạo từ: - Nắm vững các kiểu cấu tạo từ tiếng việt: từ đơn, từ phức ( ghép, láy) Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 1. 2. Nghĩa của từ: Các loại nghĩa của từ: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển Nghĩa của từ Nghĩa gốc Nghĩa chuyển 2. 3. Phân loại từ theo nguồn gốc - Phân biệt từ thuần việt từ muợn - Thuần việt: do nhân dân ta tự sáng tạo ra Ví dụ: một, hai - Từ mượn: những từ vay mượn của tiếng ngoài 3. Phân loại từ theo nguồn gốc: Từ thuần việt: Từ mượn Từ mượn tiếng Hán Từ mượn các ngôn ngữ khác Từ gốc Hán Từ Hán Việt 4. Lỗi dùng từ - Có 3 loại lỗi dùng từ cần phaỉ tránh đó là những lỗi nào? + Lẫn lộn các từ gần âm + Lỗi lặp từ + Dùng từ không đúng nghĩa 4. Lỗi dùng từ Lặp từ Lẫn lộn các từ gần âm Dùng từ không đúng nghĩa 5. từ loại và dùng từ Từ Hán và cụm từ Dtừ Đtừ Ttừ Số từ Lượng từ Chỉ từ 5. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập TV trong đề cương ôn tập học kì I - Lần lượt giải bài tậptheo hướng dẫn của giáo viên B. Luyện tập Bài 1/44 ( sgk) Bài 2: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: a. Hùng là một người cao ráo ® cao lớn b. Nó rất ngang tang ® ngang ngược c. Bài toán này hắc búa thật ® Hóc búa IV. Củng cố- dặn dò:1’ Ôn toàn bộ kiến thức TV6 HK I Bài 3: đặt câu với các từ: dân dã, dân gian, Bài 4/25 (sgk) Tiết 67-68 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Soạn: 28-12-04 Tiết 69 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Kiến thức: giúp học sinh - Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương - Có ý thức viết đúng chính tả, phát âm chuẩn khi nói - Kỹ năng: RLKN viết đúng, nói đúng II. CHUẨN BỊ: Thầy: - Tham khảo Sgk- Sgv - Soạn bài Trò: - Xem bài tập phần “ chương trình ngữ văn địa phương’ - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tổ chức: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu đặc điểm của tính từ? - Trình bày cấu tạo của cụm tính từ 3/ Bài mới: Chúng ta học môn ngữ văn là để tìm hiểu cái hay cái đẹp của đất nước ta, của quê hương ta, bên cạnh đó còn góp phần đổi mới vốn từ ngữ, cách sử dụng từ ngữ đặc biệt là ở quê hương mình. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng viết đúng I. Bài học: - Đọc viết đúng: + Vần ac- at: lệch lạc, nhếch nhác, san sát, man mát. + Vần ang –an: khang khác, thênh thang, lạng vạn, phân tán. + Vần ước- ướt: dược liệu, cá cược, lướt thướt, xanh mướt. + Vần: ương – ươn: thường dân, học đường, con hươu, vay mượn. + Thanh hỏi/ ngã: thủ thỉ, sợ hãi, mũm mĩm. 28’ HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1( những từ đã chọn lọc) - Hoạt động cá nhân II. Luyện tập Bài 1: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống: - ái cây, ờ đợi - sản uất, chim áo - ũ rượi, rung inh, áo mác, ao kéo. - ạc hậu, gian an. Hướng dẫn học sinh làm bài 2 - H dẫn HS làm bài tập: 3,5,6 - HĐ cá nhân Bài 2: Lựa chọn từ điền vào chỗ trống. a. Vây, dây, giây b. Viết, diết. giết c. Vẻ, dẻ, giẻ Bài 3:Chọn s hoặc x điền vào chỗ tróng Bài 5: Viết hỏi hay ngã Bài 6: Chữa lỗi chính tả: - Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căn. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. 3’ GV đọc chính tả học sinh viết - yêu cầu học sinh đổi vở, chấm bài cho nhauÞ nhận xét cụ thể Họat động cá nhân Bài 7: 4. Dặn dò: 1’ - HS tìm một câu chuyện dân gian ở địa phương mình - Tìm hiểu một vài sinh hoạt văn hoá ở địa phương mình Soạn: 28-12-04 Tiết: 70 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( Tập làm văn) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Kiến thức: giúp học sinh - Nắm được một số truyện dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương nơi mình sinh sống - Biết liên hệ và so sánh với phần VHDG đã học trong ngữ văn 6 tập 1để thấy sự giống nhau, khác nhau của 2 bộ phận VHDG này - Kỹ năng: RLKN kể, trình bày một vấn đề - Giáo dục: ý thức giữ gìn, bào tồn giá trị văn hoá của quê hương giáo dục lòng tự hào về quê hương II. CHUẨN BỊ: Thầy: - Tham khảo Sgv- sgk - Soạn bài Trò: - Tìm hiểu ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tổ chức; 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Tiết học này chúng ta tiếp tục cùng nhau tìm hiểu về kho tàng truyện cổ dân gian ở địa phương em, những sinh hoạt manh tính chất dân gian ở địa phương em, từng bước nâng cao lòng tự hào, lòng yêu quê hương đất nước. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 43’ Phân công các tổ chuẩn bị nội dung - HS lên trước lớp kể ( theo tổ phân công) - HĐ tổ Tổ 1: Kể một câu chuyện dân gian ở địa phương em - Yêu cầu chuẩn bị: cách kể, đọc, biểu diễn thuần thục - Tổ 2: Đọc văn bản truyện kể đã sưu tầm, chép lại được - Tổ 3: giới thiệu một sinh hoạt văn hoá dân gian ở quê hương em - Tổ 4: biểu diễn một trò chơi dân gian ở quê hương em. Soạn: 30-12-04 Tiết 71 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Kiến thức: Lôi cuốn hocï sinh tham gia các hoạt động ngữ văn - Kỹ năng: RLKN cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng việt, thích làm văn, thích kể - chuyện II. CHUẨNBỊ: Thầy: Soạn giáo án Trò: Đọc bảng điểm hướng dẫn trong sách giáo khoa - Mỗi HS tự chọn 1truyện tâm đắt nhất ( thể loại nào cũng được) III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tổ chức:1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức HĐ1: GV gọi 3 HS thi kể chuyện tại lớp - Đối tượng: HS trong lớp - GV uốn nắn nhận xét bổ sung ghi điểm - Thể loại: truyền thuyết cổ tích truyện cười ngụ ngôn trung đại truệyn đời thường - Khuyến khích truyện sưu tầm ở địa phương do học sinh tự sáng tác - Yêu cầu: + Kể rõ ràng mạch lạc biết ngừng đúng chỗ kể diễn cảm có giọng điệu + Phát âm đúng hạn chế dùng từ địa phương + Biết mở đầu kết thúc biết cảm ơn khi kể xong câu chuyện HĐ2: Hướng dẫn học sinh trong lớp tham gia toàn diện 23’ - Yêu cầu học sinh viết sẵn ra giấy nộp cho giáo viên, giáo viên đánh giá câu chuyện kể qua từng bài viết - Tuyên dương những em khá giỏi (nên có phần thưởng, khích lệ động viên học sinh) 4. Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ chương trình ngữ văn 6 tập 1®KTHK Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
Tài liệu đính kèm: