Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2006-2007

* MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được nội dung và ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng của truyện "Bánh chưng bánh giầy".

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể diễn cảm.

- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

* TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:

A/ Chuẩn bị:

- Giáo viên:

- Học sinh:

B/ Kiểm tra sự chuẩn bị bài:

- Kể tóm tắt truyền thuyết "Con Rồng Cháu Tiên" và nêu ý nghĩa của truyện ?

C/ Bài mới:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP (Hoạt động của GV) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I- Đọc, kể và giải thích từ khó: * Hướng dẫn HS đọc truyện theo 3 đoạn:

+ "Từ đầu. chứng giám"

+ "Các lang.hình tròn"

+ Đoạn còn lại

- Nhận xét cách đọc của HS

- Gọi 1 HS kể lại truyện

- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích phần từ khó.

- Đọc các đoạn văn.

- Kể lại truyện

- Đọc các chú thích (1), (2), (4) (8), (12), (13).

II- Tìm hiểu văn bản:

1. Hùng Vương - Chọn người nối ngôi.

- Hoàn cảnh giặc ngoài đã yên, vua đã già. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào với ý định ra sao và bằng hình thức nào ? - Đất nước thanh bình, vua cha đã già, muốn có người nối dõi.

- Ý định: Người nối ngôi ta phải nối được chí ta, không nhất thiết là con trưởng.

- Hình thức: Lễ tiên vương là (cuộc đua tài giữa hai mươi con trai: Điều vua đòi hỏi mang tính chất câu đố), hình thức vua đưa ra để các con đua tài.

2. Lang Liêu được thần giúp đỡ và dạy "lấy gạo làm bánh". ? Lang Liêu được giới thiệu là người thế nào ? - Chăm lo việc đồng áng, cần cù, sống gần dân, biết quý trọng nghề.

- Lang Liêu là người chịu nhiều thiệt thòi nhất, là con vua.

- Nghe lời thần mách bảo, Lang Liêu lấy gạo làm nên bánh chưng, bánh giầy. Điều đó thể hiện ông là người tài trí, sáng tạo trong lao động. Chỉ chăm việc đồng áng và rất gần gũi dân thường.

? Theo em vì sao trong các con của vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?

- Là người thiệt thòi, hiểu được ý thần.

3. Lang Liêu được vua truyền ngôi.

Hai thứ bánh do Lang Liêu làm có ý nghĩa thực tế, có ý tưởng sâu xa và chứng tỏ được tài đức của con người. Lang Liêu được chọn nối ngôi. ? Thần đã mách bảo Lang Liêu như thế nào ?

? Lang liêu đã thực hiện lời của thần mách bảo như thế nào ?

? Em có nhận xét gì về Lang Liêu - "Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo. hãy lấy gạo làm bánh mà lễ tiên vương"

- Tài trí, lao động sáng tạo

4. Ý nghĩa của truyện:

(ghi nhớ SGK/12)

III- Luyện tập:

1. Ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời, đất, tiên vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua ?

? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết "bánh chưng bánh giầy" ? - Có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý hạt gạo.)

- Có ý tưởng sâu xa, tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài).

- Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua.

- Giải thích tục làm bánh chưng.

- Đề cao nghề nông, lao động và sự thờ kính trời đất, tổ tiên.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Bài 1: Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
Ngày soạn: 2/9/2006 	 (Truyền thuyết) 
* MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết, hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện "Con Rồng Cháu Tiên". 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tóm tắt, kể chuyện. 
- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc. 
* TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: 
A/ Chuẩn bị: 
- GV: Sách giáo viên, sách thiết kế bài dạy 
- HS: Sách giáo khoa, vở soạn bài. 
B/ Kiểm tra sự chuẩn bị bài: 
(GV kiểm tra vở soạn & sự chuẩn bị sách vở của HS) 
C/ Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP (Hoạt động của GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- Truyền thuyết là gì ? 
 (SGK) 
II- Đọc kể và giải nghĩa từ khó:
 (SGK)
? Em hiểu thế nào là truyền thuyết ? 
- GV nhấn mạnh khái niệm ® mở rộng: 
- Hướng dẫn cách đọc cho HS 
- Đọc mẫu một đoạn 
- Nhận xét cách đọc 
- Kể 
- Đọc phần chú thú SGK
- Đọc văn bản 
- Đọc các chú thích (1), (2), (3), (5), (7) 
III- Tìm hiểu văn bản: 
1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân thuộc nòi rồng, khỏe mạnh, tài giỏi và lập nhiều công tích cho người cho loài người. 
- Âu cơ thuộc dòng dõi thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, phong cách thanh cao, lịch lãm. 
Rồng tiên gặp nhau, kết duyên thành vợ chồng, sinh ra bọc trăm trứng nở trăm con hồng hào, đẹp đẽ, lớn nhanh như thổi. 
? Những chi tiết nào trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ ? 
? Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ ? 
? Điều gì xảy ra với gia đình Lạc Long Quân và Âu Cơ. 
? Tình thế ấy được giải quyết như thế nào ? kết quả ? 
- Lạc Long Quân có nguồn gốc cao quý, có sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ và giàu lòng yêu thương nhân dân...
- Sinh ra trăm trứng nở trăm con.
* Đọc "Thế rồi một hôm... hết". 
- Lạc Long Quân trở về thủy cung 
- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi. Người con trưởng theo mẹ lên làm vua ® Hùng Vương.
2. Sự nghiệp mở nước của cha Rồng, mẹ Tiên: 
? Theo em Lạc Long Quân và Âu Cơ có công gì đối với người xưa? 
Năm mươi con theo cha xuống biển, năm mươi con theo mẹ lên núi, sinh ra các vua Hùng và dòng giống Tiên Rồng của dân tộc ta. 
? Theo em, người Việt Nam ta là con cháu của ai ? 
? Em hiểu như thế nào về chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Vai trò của chi tiết này trong truyện ? 
- Con rồng cháu tiên.
-Tô đậm tính chất lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ của nhân dân, thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc và tăng sức hấp dẫn cho TP.
3. Ý nghĩa của truyện:
(Học ghi nhớ SGV/8)
IV- Luyện tập: 
1. Người Mường "Quả trứng to nở ra con người". 
 Khơ Mú "Quả bầu mẹ"
® Giống nhau: khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước ta.
* Thảo luận ý nghĩa của truyện. 
- Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi. 
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc. 
D/ Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: 
- Kể lại truyện 
- Nắm vững nội dung các phần đã tìm hiểu và ý nghĩa. 
2. Bài sắp học: "Bánh chưng, bánh giầy"
- Đọc kể VB 
- Trả lời các câu hỏi./. 
Tiết 2: Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY 
Ngày soạn: 2/9/2006 	Truyền thuyết 
* MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Hiểu được nội dung và ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng của truyện "Bánh chưng bánh giầy".
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể diễn cảm.
- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 
* TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: 
A/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên:
- Học sinh: 
B/ Kiểm tra sự chuẩn bị bài: 
- Kể tóm tắt truyền thuyết "Con Rồng Cháu Tiên" và nêu ý nghĩa của truyện ?
C/ Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP (Hoạt động của GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- Đọc, kể và giải thích từ khó:
* Hướng dẫn HS đọc truyện theo 3 đoạn: 
+ "Từ đầu..... chứng giám" 
+ "Các lang...hình tròn" 
+ Đoạn còn lại 
- Nhận xét cách đọc của HS 
- Gọi 1 HS kể lại truyện 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích phần từ khó. 
- Đọc các đoạn văn. 
- Kể lại truyện 
- Đọc các chú thích (1), (2), (4) (8), (12), (13).
II- Tìm hiểu văn bản:
1. Hùng Vương - Chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh giặc ngoài đã yên, vua đã già.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào với ý định ra sao và bằng hình thức nào ?
- Đất nước thanh bình, vua cha đã già, muốn có người nối dõi.
- Ý định: Người nối ngôi ta phải nối được chí ta, không nhất thiết là con trưởng. 
- Hình thức: Lễ tiên vương là (cuộc đua tài giữa hai mươi con trai: Điều vua đòi hỏi mang tính chất câu đố), hình thức vua đưa ra để các con đua tài.
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ và dạy "lấy gạo làm bánh".
? Lang Liêu được giới thiệu là người thế nào ? 
- Chăm lo việc đồng áng, cần cù, sống gần dân, biết quý trọng nghề.
- Lang Liêu là người chịu nhiều thiệt thòi nhất, là con vua. 
- Nghe lời thần mách bảo, Lang Liêu lấy gạo làm nên bánh chưng, bánh giầy. Điều đó thể hiện ông là người tài trí, sáng tạo trong lao động.
Chỉ chăm việc đồng áng và rất gần gũi dân thường. 
? Theo em vì sao trong các con của vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ? 
- Là người thiệt thòi, hiểu được ý thần. 
3. Lang Liêu được vua truyền ngôi.
Hai thứ bánh do Lang Liêu làm có ý nghĩa thực tế, có ý tưởng sâu xa và chứng tỏ được tài đức của con người. Lang Liêu được chọn nối ngôi.
? Thần đã mách bảo Lang Liêu như thế nào ? 
? Lang liêu đã thực hiện lời của thần mách bảo như thế nào ? 
? Em có nhận xét gì về Lang Liêu 
- "Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo... hãy lấy gạo làm bánh mà lễ tiên vương" 
- Tài trí, lao động sáng tạo 
4. Ý nghĩa của truyện:
(ghi nhớ SGK/12) 
III- Luyện tập: 
1. Ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời, đất, tiên vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua ? 
? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết "bánh chưng bánh giầy" ?
- Có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý hạt gạo...) 
- Có ý tưởng sâu xa, tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài). 
- Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua... 
- Giải thích tục làm bánh chưng... 
- Đề cao nghề nông, lao động và sự thờ kính trời đất, tổ tiên.
D/ Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: 
- Kể tóm tắt truyện 
- Nắm được ý nghĩa 
2. Bài sắp học: "Từ và cấu tạo từ" 
- Từ là gì ? Có mấy loại từ ? 
- Từ và tiếng khác nhau như thế nào ? 
- Định hướng phần bài tập./. 
Tiết 3: 
Ngày soạn: 3/9/2006
TỪ - CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
* MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt. Cụ thể là nắm được định nghĩa về từ, về đơn vị cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ. 
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân loại và sử dụng hợp lý các loại từ đơn, từ phức. 
- Thái độ: yêu quý Tiếng Việt 
* NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP: 
A. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bài soạn, sách bài tập nâng cao, bài tập trắc nghiệm. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài soạn + bài tập. 
B. Kiểm tra sự chuẩn bị bài: 
C. Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP (Hoạt động của GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- Từ là gì ? 
1. Trong câu gồm có 9 từ tạo thành. 
? Trong truyện "Con rồng cháu tiên" em thấy Lạc Long Quân có công gì đối với người xưa ? 
? Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu gạch chéo. Em hãy cho biết có bao nhiêu tiếng trong câu ? Có bao nhiêu từ trong câu?
- Đọc câu văn. 
- 12 tiếng, 9 từ. 
2. - Tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu.
- Một tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy có nghĩa. 
Ghi nhớ: (SGK/13) 
II- Từ đơn và từ phức: 
? Cho biết từ dùng để làm gì ? 
? Từ "Thần, dạy, dân, cách, và" và các từ "trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở" có cấu tạo khác nhau như thế nào ? 
? Vậy từ và tiếng có gì khác nhau ? 
? Khi nào một tiếng được coi là 1 từ. 
* Treo bảng phụ có chứa BT1 phần II. 
- Đặt câu 
- Trả lời các câu hỏi 
- Khi tiếng ấy có nghĩa 
Kếu cấu từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ,đấy,nước,ta,chăm, nghề,và,có,tục,ngày,tết...
Từ phức 
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy 
Từ láy
trồng trọt 
* Ghi nhớ: 
(SGK/14) 
- Gọi HS lên bảng làm BT. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
? Qua bảng phân loại em cho biết từ gồm có mấy loại ? 
- Làm bài tập. 
- Nhận xét bài làm của bạn.
? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức? 
? Hãy phân biệt từ ghép và từ láy ? 
* Cho BT bổ trợ. 
? Phân biệt từ đơn, từ ghép và từ láy trong câu sau: Đất nước ta đã sản sinh ra Hồ Chủ tịch và chính Người đã làm rạng rỡ non sông đất nước ta. 
- Từ 1 tiếng là từ đơn, từ có 2 tiếng hoặc nhiều tiếng là từ phức. 
- Đọc phần ghi nhớ. 
- Từ ghép: đất nước, sản sinh, Hồ Chủ Tịch, non sông. 
- Từ láy: Rạng rỡ.
III- Luyện tập: 
BT1/14 a) nguồn gốc, con cháu: từ ghép. 
b) Đồng nghĩa 'nguồn gốc": cội nguồn,gốc gác, tổ tiên, quê quán, xuất xứ.. 
c) Con cháu, anh chị, ông bà, cha mẹ...
BT4/15: thút thít, tiếng khóc nhỏ, thầm, ấm ức. 
BT5/14: - Cách chế biến: rán, hấp, nướng, tráng.
- Chất liệu: nếp, khoai, đậu xanh. 
- Tính chất: dẻo, phồng 
- Hình dáng: gối, tai voi.
- Nêu yêu cầu 
- Chỉ định HS làm bài tập 
- Nhận xét bài làm của HS. 
* Treo bảng phụ có ghi bài tập. 
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
Þ ghi điểm 
* Cho bài tập trắc nghiệm. (bảng phụ) 
- Xác định yêu cầu và làm bài tập. 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Đọc bài tập. 
- Lên bảng làm BT 
- Nhận xét bài làm của bạn
D/ Hướng dẫn tự học: 
1. Bài vừa học: 
- Nắm vững các kiến thức trọng tâm 
- Làm BT 2,5/14,15
2. Bài sắp học: "Giao tiếp, văn bản..." 
- Thế nào là giao tiếp, là VB ? 
- Nêu những kiểu văn bản thường gặp.
Tiết 4: 
Ngày soạn: 3/9/2006
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
* MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các loại văn bản. 
* TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa và giáo viên, tư liệu Tiếng Việt và tập làm văn. 
- Học sinh: Vở bài soạn, SGK.
B. Kiểm tra sự chuẩn bị bài: 
C. Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP (Hoạt động của GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp. 
a) Sẽ nói hoặc viết cho người ta biết. 
b) Lập văn bản: Văn bản nói hoặc viết. 
c) Câu ca dao "Ai ơi...mặc ai" là một văn bản.
? Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm thế nào ? 
? Ta gọi đó là giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì ? 
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm gì ? 
? Câu ca dao này sáng tác ra dùng để làm gì ? 
? Chủ đề của câu ca dao này là gì ? 
? "Giữ chí cho bền" nghĩa là gì ? 
- Nói cho họ biết, nếu ở xa thì phải viết thư. 
- Trả lời câu hỏi. 
- Tạo lập văn bản. 
- Đọc bài ca dao. 
- Để nêu ra một lời khuyên 
- Giữ chí cho bền. 
- Trả lời câu hỏi theo cách hiểu. 
d) Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng nhân lễ khai giảng là văn bản nói. 
đ) Bức thư là văn bản viết.
e) Đơn xin học, bài thơ, câu đố, thiếp mời đều là văn bản.
? Theo em, lời phát biểu ý kiến của thầy hiệu trưởng nhân ngày khai giảng có phải là văn bản không ? Vì sao 
? Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là văn bản không ? 
- Là văn bản nói vì đó là chuỗi lời có chủ đề, mạch lạc, hình thức liên kết với nhau. 
- Trả lời câu hỏi. 
- Là VB có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của VB. 
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích,câu đối, thiếp mời... có phải đều là văn bản không ? Hãy kể thêm những văn bản mà em biết ? 
TT
Kiểu VB, PT biểu đạt
Mục đích giao tiếp 
Ví dụ 
1
Tự sự 
Trình bày diễn biến 
Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá 
2
Miêu tả 
Tái hiện trạng thái sự vật, con người 
Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu 
3
Biểu cảm 
Bày tỏ tình cảm 
Bày tỏ lòng yêu môn bóng đá 
4
Nghị luận 
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận 
Bác bỏ ý kiến cho rằng...nhiều người 
5
Thuyết minh 
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, pp. 
Giới thiệu quá trình.. thi đấu của 2 đội.
6
Hành chính công vụ 
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa con người với con người.
- Tùy theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt phù hợp..
Có 6 kiểu VD: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. 
- HS kẽ bảng vào vở.
* Ghi chú: (SGK/17) 
II- Luyện tập: 
1. a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận 
 d) Biểu cảm đ) Thuyết minh 
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Nhận xét ® ghi điểm 
- Xác định yêu cầu và làm BT. 
- Nhận xét bài làm của bạn.
D/ Hướng dẫn tự học: 
1. Bài vừa học: 
- Phân biệt giao tiếp - văn bản 
- Các kiểu VB và phương thức biểu đạt. 
2. Bài sắp học: "Thánh Gióng" 
- Tóm tắt văn bản 
- Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc, hiểu VB./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docdfd.doc