Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012

Hoạt động của thầy và trò

Hđ1: Giới thiệu bài

Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản

- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết

? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?

- Hstl-gvkl:

Truyện chia làm 3 đoạn

 Đ1: từ đầu đến chứng giám

 Đ2: tiếp đến hình tròn

 Đ3: còn lại

? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?

- Hstl-gvkl:

 Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình.

? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao?

- Hstl-gvkl:

 Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi ®ó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta.

? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?

- Hstl-gvkl:

Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.

? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?

- Hstl-gvkl:

Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.

? Ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào?

- Hstl-gvkl:

Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đÓ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp.

- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này

? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)

 Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông.

? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?

- Hstl-gvkl:

Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.

- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biÕt ơn người sinh thành

? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?

- Hstl-gvkl:

Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết.

Hđ3:Thực hiện tổng kết.

- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.

Hđ4: Thực hiện phần luyện tập

? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện?

 - HS tự tìm các chi tiết mà các em thích. Nội dung

I/ Đọc- hiểu văn bản

1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi

- Vua đã già muốn có người nối ngôi

- Người nối ngôi phải nối được chí vua cha

 Thử tài giải đố vua Hùng

2/ Cuộc thi tài giải đố

- Tất cả các lang đều tham gia giải đố với nhiều hình thức khác nhau.

 Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.

- Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi.

3/ Ý nghĩa của truyện

 - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý trọng hạt gạo.

- Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày trong ngày tết.

II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13

III/Luyện Tập:

Chỉ các chi tiết em thích.

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n: 14 / 8 / 2011
Tiết 1	Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Hiểu thế nào là truyền thuyết
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo
-HS kể tóm tắt được câu chuyện
-GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam
B/ Các bước lên lớp:
	Ổn định tổ chức lớp
	Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
	Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1:Gv giới thiệu bài
- Gv gọi hs đọc chú thích*
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng
Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl
Truyện được chia làm 3 phần:
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân?
- Hstl-gvkl:
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết)
Hstl- gvkl:
Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó 
- Hstl- gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Hstl-gvkl:
 Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
- Hstl: 
 Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-gvkl:
Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm)
 (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dÆn nhau điều gì?
- Hstl-gvkl:
 Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dÆn không nên quên giúp đỡ nhau.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?
- Hstl:
Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
- Hstl-gvkl:
 Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc.
Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Hđ3:Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ4:Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự
Nội dung
I/K/N về truyền thuyết
-Là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tố kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân.
II/Đọc và hiểu văn bản
1, Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ
-Lạc Long Quân con thần Long Nữ
- Âu Cơ con thần Nông
] Cả hai đều có nguồn gốc cao quý
2/Cuộc tình duyên kì lạ
-Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất
-Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh.
] Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào.
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước.
III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7
IV/Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Hs học bài, chuẩn bị bài bánh chưng, bánh dày
Ngµy so¹n: 15 / 8 / 2011
Tiết 2	văn bản: BÁNH CHƯNG- BÁNH GIÇY
	(Truyền thuyết- bài đọc thêm)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
-Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
-Kể tóm tắt được câu chuyện.
-GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ Các bước lên Lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	1, Thế nào là truyền thuyết?
	2,Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên?
	(Đáp án tiết 1)
	Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Giới thiệu bài
Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện chia làm 3 đoạn
 Đ1: từ đầu đến chứng giám
 Đ2: tiếp đến hình tròn
 Đ3: còn lại
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?
- Hstl-gvkl:
 Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình.
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao?
- Hstl-gvkl:
 Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi ®ó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta.
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?
- Hstl-gvkl:
Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?
- Hstl-gvkl:
Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
? Ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào?
- Hstl-gvkl:
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đÓ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp.
- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)
 Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biÕt ơn người sinh thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
- Hstl-gvkl:
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết.
Hđ3:Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện?
 - HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.
Nội dung
I/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Vua đã già muốn có người nối ngôi
- Người nối ngôi phải nối được chí vua cha
] Thử tài giải đố vua Hùng
2/ Cuộc thi tài giải đố
- Tất cả các lang đều tham gia giải đố với nhiều hình thức khác nhau.
] Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
- Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi.
3/ Ý nghĩa của truyện
 - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý trọng hạt gạo.
- Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày trong ngày tết.
II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13
III/Luyện Tập:
Chỉ các chi tiết em thích.
C/ Củng cố: nội dung bài học
D/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài :Từ -cấu tạo từ tiếng Việt.
 Ngµy so¹n: 17 / 8 / 2011
Tiết 3	 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
 - Khái niệm về từ
 - Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
 - Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
 - Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra s¸ch vë cña häc sinh
Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1; Gv giới thiệu bài
Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng?
- Hstl-gvkl:
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hstl-gvkl
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
- Hstl-gvkl:
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn
 - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở.Một em lên bảng thực hiện
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- Hstl-gvkl:
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ
 Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1
- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3
? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?
Nội dung
I/ Từ là gì?
Ví dụ: sgk
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.
 ] Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu.
II/Từ đơn, từ phức
Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép, từ láy)
*Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng...
- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xốp...
- Hình dáng: khúc, gối...
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
------------------------------ o0o ------------------------------
 Ngµy so¹n: 19 / 8 / 2011
Tiết 4	GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS
	-Tiến trình dạy- học bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì?
- Hstl-Gvkl
Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể h ...  bé thông minh.
 Ngµy so¹n: 29/ 9 / 2011
Tiết 25,26	 	Văn bản:	EM BÉ THÔNG MINH
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu
- Dùng câu đố để thử tài nhân vật trong truyện cổ tích.
- Hiểu ý nghĩa của truyện em bé thông minh.
- Đọc kể diễn cảm câu chuyện em bé thông minh.
- Gdhs lòng kính yêu người có trí thông minh.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 25.	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	? Nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ sai? Làm bài tập 3 sgk?
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.
Hs chú ý lắng nghe.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản
- Gv hướng dẫn cách đọc , gv đọc mẫu sau đó gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
? Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Hãy nêu rõ các đoạ?.
- Hstl-Gvkl: 
Văn bản chia làm 4 đoạn
Đ1: Từ đầu " về tâu vua
Đ2: Tiếp " ăn mừng với nhâu rồi.
Đ3: Tiếp " ban thưởng rất hậu.
Đ4: Còn lại.
- Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung các câu hỏi sgk.
? Trong văn bản, tác giả dân gian đã dùng rất nhiều kiểu câu đố để thử tài nhân vật? Việc dùng câu đố như vậy có phổ biến trong các câu chuyện cổ tích không? Em hãy nêu tác dụng của hình thức này?
- Hstl-Gvkl:
Dùng câu đố để thử tài nhân vật là rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung và truyện cổ tích nói riêng. Cách dùng câu đố thường có tác dụng:
 Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
 Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
 Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe.
? Sự thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Hstl-Gvkl:
Sự thử thách của em bé được trải qua 4 lần:
 Lần1 đáp lại câu đố của viên quan.
 Lần 2 đáp lại thử thách của nhà vua với dân làng
 Lần 3 cũng những thử thách của nhà vua.
 Lần 4 câu đố thử thách của sứ thần nước ngoài.
? Theo em tính chất của các lần câu đố ntn?
- Hstl-Gvkl:
Tính chất của câu đố oái oăm và có chiều tăng dần. Điều đó thể hiện ở chính nội dung, yêu cầu của câu đố. Mặt khác nó còn bộc lộ ở những đối tượng, thành phần phải giải đố, được thử thách nhưng bất lực bó tay. Từ đây nét thông minh của em được bộc lộ rõ nét hơn.
? Tài trí của em được so sánh ntn với các đối tượng ra sao?
- Hstl-gvkl:
 Lần1: Với chính cha của cậu bé.
 Lần 2: Với dân làng.
 Lần 3: Với Vua.
 Lần 4: Với Vua, quan, đại thần, sứ giả.
 Tiết 26.
? Qua mỗi lần thử thách em bé đã dùng những cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào?
- Hstl-gvkl:
 Lần1: Đố lại viên quan.
 Lần 2: Để vua tự nói ra điều vô lý, phi lý mà vua đố. 
 Lần 3: Cũng bằng cách đố lại.
 Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.
Cách giải đố của cậu bé ta thấy cậu bé đẩy thế bí về phía người ra câu đố, nghĩa là lấy gậy ông đập lưng ông. Những lời giải đố của cậu bé đều không dựa vào sách vở, mà dựa vào kiến thức đời sống. Đồng thời làm cho người ra câu đố, người chứng kiến và người nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và hồn nhiên của những lời giải.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
- Hstl-Gvkl:
 Truỵện đã đề cao sự thông minh. Một em bé nông thôn nhờ trí thông minh mà được phong làm quan trạng, được vua xây cho dinh thự ở bên Hoàng Cung để vua tiện hỏi han.
? Qua sự thông minh của em bé ta hiểu được điều gì ở người nông dân?
- Hstl-gvkl:
Truyện đề cao kinh nghiệm sống của nhân dân ta. Cuộc đấu trí của em bé xoay quanh chuyện đường cày, bước chân con ngựa, con trâu, con chim sẻ, con ốc, con kiến càng. Đó là sự thông minh được đúc kết từ đời sống và luôn được vận dụng trong đời sống thực tế.
Truyện có ý nghĩa hài hước, mua vui. từ câu đố của viên quan, vua, sứ thần nước ngoài đến những lời giải đáp của em bé đều tạo ra các tình huống bất ngờ, thú vị, nội dung, yêu cầu phần đố đã đem lại tiếng cười vui vẻ.
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ sgk/74.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk.
Nội dung
I/ Đọc- hiểu văn bản.
1/ Tác dụng của câu đố.
- Dùng câu đố để thử tài nhân vật.
- Bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Tạo tình huống phát triển câu chuyện.
- Gây hứng thú cho người nghe.
 ] Kiểu câu đố trong truyện cổ tích
2/ Sự thông minh, mưu trí của em bé.
Thử thách qua bốn lần:
- Lần1: Viên quan.
- Lần 2,3: Với Vua.
- Lần 4: Sứ thần nước ngoài.
 ] Thử thách tăng dần, và cậu bé lần lượt giải được một cách dễ dàng, chứng tỏ em tài trí hơn người.
3/ Cách giải đố của em bé.
- Đố lại viên quan
- Đố lại vua
- Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.
 "Không dựa vào sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống.
 ] Tạo bất ngờ và hồn nhiên
4/ Ý nghĩa:
- Đề cao trí thông minh.
- Đề cao kinh nghiệm sống của nhân dân ta.
- Thể hiện sự hài hước mua vui.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ sgk/74.
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Gv củng cố lại phần nội dung và nghệ thuật của truyện.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
 Ngµy so¹n: 4/10 / 2011
Tiết 27.	CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs
- Có ý thức nhận ra những lỗi thông thường về nghĩa của từ.
- Giúp Hs biết cách dùng từ đúng nghĩa.
- Thực hiện tốt các bài luyện tập.
- Rèn lĩ năng dùng từ chính xác với ngữ cảnh giao tiếp.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:?Em h?
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc các ví dụ sgk.
? Em hãy tìm những từ dùng sai và giải nghĩa các từ đó?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Với ngữ cảnh của câu thì những từ đó dùng có đúng không? Vì sao? 
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Vậy cần thay những từ đó bằng những từ nào?
- Hstl-Gvkl:
Yếu điểm = Nhược điểm.
Đề bạt = Bầu.
Chứng thực = Chứng kiến.
? Em hãy giải nghĩa các từ vừa thay thế?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv nhận xét sau khi đã nghe đại diện các nhóm trình bày.
 Nhược điểm là diểm còn yếu kém
 Bầu là chọn để giữ một chức vụ nào đó.
 Chứng kiến là trông thấy tận mắt sự việc nào đó.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng từ sai?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập.
? Nêu những từ kết hợp đúng trong bài tập1.
- Gv cho hs thực hiện vào vở và gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Gv nhận xét bài làm của hs và sửa lại cho đúng rồi ghi bảng.
? Em hãy chọn từ đúng để điền vào chỗ trống?
Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài nhanh nhất để chấm.
- Gv yêu cầu hs phải điền đúng như sau:
a, Khinh khỉnh.
b, Khẩn trương.
c, Băn khoăn.
Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.
- Gv kiểm tra bài viết của hs sau đó nhận xét.
Nội dung
I/ Dùng từ không đúng nghĩa.
 ví dụ: sgk
a, Yếu điểm: Điểm quan trọng
b, Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn(thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử)
c, Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
 " Dùng từ sai với ngữ cảnh nên từ không đúng nghĩa.
 ] Lỗi dùng sai từ là do không hiểu nghĩa của từ.
II/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định các từ đúng.
- Bản tuyên ngôn.
-Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tùy tiện.
Bài tập 2: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống:
a, Khinh khỉnh.
b, Khẩn trương.
c, Băn khoăn.
Bài tập 4: chính tả nghe- chép.
Gv đọc chính tả cho hs viết.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài cũ và chuẩn bị bài kiểm tra văn học.
------------------------------ o0o ------------------------------
Ngµy: 4/ 10 / 2011
Tiết 28	KIỂM TRA VĂN HỌC
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Hs nhớ và trình bày được các kiến thức đã lĩnh hội được trong văn học thời gian qua.
- Làm quen với dạng đề trắc nghiệm
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Tiến hành tiết kiểm tra.
Hđ1: Gv phát đề cho hs.
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.
Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
C/ Dặn dò: gv dặn hs về xem lại kiến thức văn học và chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện.
Đề Bài
Câu 1: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?
Câu 2: Ý nghĩa của truyện “Thánh Gióng “ và truyện “Thạch Sanh” là gì?
Câu 3: Em bé trong truyện “Em bé thông minh”trả lời mấy câu đố, vì sao gọi là em bé thông minh.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (3 điểm) * Giống nhau:
- Là những truyện kể dân gian.
- Có những chi tiết kì ảo, hoang đường.
 * Khác nhau: - Truyền thuyết: 
 + Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ.
 + Giải thích các nguồn gốc, các hiện tượng thiên nhiên.
- Cổ tích :
 + Thường nói đến những nhân vật (dũng sĩ, tốt bụng, thông minh, xấu xí, ngốc nghếch)
 + Chân lí thiện thắng ác, ở hiền gặp lành.
Câu 2: (4 điểm)
Ý nghĩa truyện “Thánh Gióng” (2 điểm)
- Ca ngợi người anh hùng chống giặc ngoại xâm
- Biểu hiện sức mạnh bảo vệ đất nước, đoàn kết.
Ý nghĩa truyện “Thạch Sanh” (2 điểm)
- Ước mơ công lí, đấu tranh chống cái ác.
- Tấm lòng nhân đạo, yêu hoà bình.
Câu 3: (3 điểm)
- Em bé giải đố 4 lần.(2 điểm)
- Cách giải đố thể hiện sự thông minh dựa trên thực tế cuộc sống (1 điểm) 
 Ngµy: 11/ 10 / 2011
Tiết 29	LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Biết giới thiệu về bản thân, gia đình mình trước lớp.
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
- GDHS ý thức trung thực khi kể chuyện.
B/ Các bước lên lớp
	-Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của hs
	- Tiến hành dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs kể chuyện về bản thân và gia đình
? Em hãy giới thiệu vè bản thân mình để cả lớp được biết?
- Gv hướng dẫn các em khi giới thiệu về bản thân cần chú ý các điểm sau:
 Lời chào và lý do giới thiệu.
 Giới thiệu về tên tuổi và sở thích.
 Gia đình có mấy người.
 Bản thân là con thứ mấy trong gia đình.
 Công việc hàng ngày của bản thân là làm gì.
 Bản thân có nguyện vọng ntn?
 Sau cùng là lời cám ơn mọi người đã chú ý lắng nghe.
? Em hãy kể về gia đình em?
- Gv gợi ý cho hs trình bày được các ý sau:
- Gv gọi hs dựa vào đó để kể về gia đình mình trước lớp
Nội dung
I/ Kể chuyện về bản thân
- Lời chào và lý do giới thiệu.
- Giới thiệu về tên tuổi và sở thích.
- Gia đình có mấy người.
- Bản thân là con thứ mấy trong gia đình.
- Công việc hàng ngày của bản thân là làm gì.
 - Bản thân có nguyện vọng ntn?
- Sau cùng là lời cám ơn mọi người đã chú ý lắng nghe.
II/ Kể về gia đình mình
- Lời chào, lý do kể.
- Giới thiệu chung về gia đình.
- Lần lượt kể về từng người trong gia đình, và sở thích của từng người.
- Tình cảm của mình đối với gia đình.
C/ Củng cố: Nội dung tiết học
D/ Dặn dò: GV dặn hs về nhà tập kể
	 Chuẩn bị bài cây bút thần

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6(17).doc