Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 51: Treo biển hướng dẫn đọc thêm “lợn cưới, áo mới”

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 51: Treo biển hướng dẫn đọc thêm “lợn cưới, áo mới”

NG: 13/11/08 Tiết 51

 TREO BIỂN

Hướng dẫn đọc thêm “LỢN CƯỚI, ÁO MỚI”

A. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là truyện cười, hiểu nội dung, NT gây cười trong 2 truyện Treo biển và Lợn cưới áo mới. Cụ thể:

* Truyện Treo biển:

- Tiếng cười chê, phê phán những người thiếu chủ kiến, thiếu tự tin, dễ dàng ngả theo ý kiến của người khác để đến nỗi hỏng việc.

* Truyện Lợn cưới áo mới:

- Chế giễu, cười cợt tính hay khoe khoang, hợm hĩnh, lố bịch, chỉ tổ làm trò cười cho mọi người mà không tự biết

2. Kĩ năng: Rèn k.n kể sáng tạo truyện cười với những ngôi kể khác nhau.

3. Thái độ: GD tính kiên định, không huênh hoang khoe của

B. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh minh họa, đọc các tài liệu có liên quan, bảng phụ.

 HS:chuẩn bị bài, sưu tầm một số câu chuyện cười có n.dung tương tự.

C. Phương pháp: Đọc, phân tích đánh giá, rút ra bài học.

D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định(1)

II. KTBC(5):? Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 51: Treo biển hướng dẫn đọc thêm “lợn cưới, áo mới”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG: 13/11/08	Tiết 51
 Treo biển
Hướng dẫn đọc thêm “lợn cưới, áo mới”
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là truyện cười, hiểu nội dung, NT gây cười trong 2 truyện Treo biển và Lợn cưới áo mới. Cụ thể :
* Truyện Treo biển :
- Tiếng cười chê, phê phán những người thiếu chủ kiến, thiếu tự tin, dễ dàng ngả theo ý kiến của người khác để đến nỗi hỏng việc.
* Truyện Lợn cưới áo mới :
- Chế giễu, cười cợt tính hay khoe khoang, hợm hĩnh, lố bịch, chỉ tổ làm trò cười cho mọi người mà không tự biết
2. Kĩ năng : Rèn k.n kể sáng tạo truyện cười với những ngôi kể khác nhau.
3. Thái độ : GD tính kiên định, không huênh hoang khoe của
B. Chuẩn bị : GV : Tranh ảnh minh họa, đọc các tài liệu có liên quan, bảng phụ.
 HS :chuẩn bị bài, sưu tầm một số câu chuyện cười có n.dung tương tự.
C. Phương pháp : Đọc, phân tích đánh giá, rút ra bài học.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I. ổn định(1’)
II. KTBC(5’) : ? Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
III. Bài học
 Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1(4’) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu KN truyện cười.
?Em hiểu gì về truyện cười ?
HS : - Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Nhằm tạo ra tiếng cười để mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
GV bổ sung :
Hoạt động 2(30’) : Hướng dẫn tìm hiểu 2 văn bản.
GV : Hướng dẫn HS đọc VB
? HS đọc VB ?
GV đánh giá, bổ sung.
? Hãy giải thích “cá ươn” nghĩa là cá như thế nào?
HS: Dựa vào chú thích trả lời.
? Truyện gồm mấy sự việc?
HS: Hai sự việc: Treo biển lên và cất biển đi.
? Nhà hàng treo biển để làm gì ?
HS: Mục đích của nhà hàng là treo biển để quảng cáo, nhằm bán được nhiều hàng.
? Nội dung như thế nào ? Có mấy yếu tố? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng ? Vì sao ?
HS: Thảo luậnđtrả lời:
- Biển treo đã đạt yêu cầu về nội dung, rất phù hợp với công việc của nhà hàng.
? Theo em có cần thêm bớt thông tin nào ở tấm biển này không?Vì sao?
HS: Không. Vì nó đã đáp ứng thông tin cho người mua.
? Nếu sự việc chỉ có vậy thì đã thành truyện cười chưa?
HS: Chưa. Vì chưa xuất hiện các yếu tố không bình thường để gây cười.
? Từ khi tấm biển được treo lên có mấy ý kiến góp ý về nội dung của cái biển treo trước cửa hàng?
HS: Tất cả có 4 ý kiến góp ý :
? Theo em các ý kiến trên có hợp lí không ? Em có nhận xét gì ?
HS: - Cả 4 ý kiến đều có lập luận đanh thép, tự tin, vững chắc, có vẻ am hiểu. 
- Nhưng cả 4 ý kiến đều mang t/chất chủ quan, cá nhân không hợp lí.
? Em có nhận xét gì về thái độ của nhà hàng ? 
? Khi tấm biển chỉ còn một chữ cá chủ hàng nghĩ ntn ? Theo em tấm biển này có chấp nhận được không ?
HS : - Chủ hàng nghĩ Chắc giờ không ai bắt bẻ gì nữa.
- Nhưng đó là cái biển không còn giá trị vì nó rất mơ hồ về nội dung thông báo. 
? Lần cuối cùng chủ hàng đã có hành động đáng cười nào ? Vì sao ?
HS : - Cất nốt cái biển vì người hàng xóm gần gũi với lí lẽ chắc chắn.
? Theo em truyện gây ra tiếng cười ở chỗ nào ?
HS : Gây cười : Sự thống nhất giữa các ý kiến cùng chê bai sự dài dòng, dư thừa của nội dung biển, sự chiều lòng khách của chủ cửa hàng.
? Hành động của chủ cửa hàng giống những n/vật nào trong những truyện cười khác ?
HS : Chàng Ngốc, Đẽo cày giữa đường
? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên ?
HS: Bài học 
GV: Hướng dẫn đọc : Nhấn mạnh giọng nói của 2 chàng ở 2 từ “lợn cưới” và “áo mới”..
GV y/c HS giải thích từ “tất tưởi”, “hóng”?
HS: - 
? Truyện có mấy nhân vật ?
HS: Có 2 n/vật. Anh chàng có lợn cưới và anh chàng có áo mới.
? Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở cửa ?
HS: - May à mặc một cái áo mới và đứng ở cửa hóng để chờ khoe à có tính khoe của.
- Thời gian: Từ sáng đến chiều tối.
? Anh ta mất lợn đã hỏi thăm như thế nào ?
HS: - Anh mất lợn hỏi thăm “ Anh có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?”
? Trong lời hỏi thăm có từ nào thừa ? Vì sao ?
HS: - Thừa từ “cưới”, thừa nhưng nhất định phải nói àlà phải khoe. Vì chẳng có loài lợn nào là “lợn cưới”.
? Anh chàng đứng hóng ở cửa trả lời như thế nào ? Phân tích tiếng cười.
HS:- Lẽ ra phải trả lời ngay vào câu hỏi của anh mất lợn thì anh ta lại đưa vạt áo ra để khoe. Nếu câu hỏi của anh mất lợn thừa một từ “cưới” thì câu trả lời của anh đứng hóng ở cửa thừa hẳn 1 vế “Từ lúc tôi mặc cái áo mới này...”
? Biện pháp nghệ thuật là gì ? Tác dụng của nó ?
HS: -
? Câu chuyện cho ta bài học gì?
HS: - 
A. Khái niệm về “Truyện cười”
- Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Nhằm tạo ra tiếng cười để mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
B. Văn bản.
I. Văn bản “Treo biển”
1. Đọc và giải nghĩa từ.
a) Đọc.
b) Giải thích từ khó
c) Bố cục: 2 phần: 
- P1: Treo biển.
-P1: Chữa biển và cất biển.
2. Phân tích chi tiết.
a) Nhà hàng treo biển
- Nhà hàng treo biển để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm để bán được nhiều hàng đ biển treo đã đạt yêu cầu đầy đủ những thông tin cần thiết.
b) Chữa biển và cất biển.
- Nhà hàng nghe theo ý kiến mọi người góp ý chữa biển và cất biểnđkhông có lập trường, nghe theo góp ý mà không biết ý kiến nào là hợp lý, không hề suy nghĩ đắn đo.
.
c) Bài học.
- Cần lắng nghe nhiều ý kiến từ nhiều phía khác nhau góp ý cho mình nhưng phải tự tin, đắn đo, thận trọng trước khi quyết định và phải giữ được chủ kiến của mình.
* Ghi nhớ/SGK.
II. Hướng dẫn đọc thêm VB “Lợn cưới, áo mới”
1. Đọc và giải nghĩa từ.
a) Đọc.
b) Từ khó
2. Phân tích 
- Nghệ thuật đối xứng, phóng đại được sử dụng một cách thành côngđ Tiếng cười bật ra nhẹ nhàng, xen sự chế giễu, phê phán những kẻ thích khoe khoang, khiến người đọc người nghe khoan khoái đ Câu chuyện hứng thú hơn.
* Bài học : Khoe khoang là một tính xấu phổ biến trong XH, không nên khoe của, nếu không se làm trò cười cho mọi người.
IV. Củng cố : 
- ý nghĩa của tiếng cười trong truyện
V. Hướng dẫn học ở nhà :
-Nắm vững khái niệm truyện cười.
- Bài học rút ra sau khi học xong hai truyện cười này là gì?
- Hoàn thành các BT ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài “Số từ và lượng từ”
+ Đọc ngữ liệu.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Rút ra KL về số từ và lượng từ.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------**&**------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51.doc