Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thắm

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thắm

CON RỒNG, CHÁU TIÊN

 ( Truyền thuyết)

A. Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện “ con rồng, cháu tiên”

Chỉ ra và hiểu được những yếu tố kỳ ảo hoang đường của truyện

 2/ Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng kể, khả năng phân tích tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.

3/ Tư tưởng:

- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. Ổn đinh tổ chức:

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của học sinh:

H: “Truyện con rồng, cháu tiên” thuộc thể loại nào? Nvật chính là ai?

3. Bài mới

 Hệ thống các hoạt động Nội dung

Hoạt động1: Khởi động

Trong giờ phút thiêng liêng của ngày mở nước 2 - 9 -1945, hai tiếng "đồng bào" vang lên tha thiết giữa lúc bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập : "Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? ''. Vậy hai tiếng "đồng bào" bắt nguồn từ đâu ? có ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi ấy.

Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản

- GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ

+ LLQ: Ân cần chậm rãi

+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ

- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận xét

- GV Nxét – Kể TT- Gọi h/s kể

- Cho h/s thảo luận chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7

 H: Em hiểu truyền thuyết là gì ?

- “T.Thuyết”: Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nvật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường chứa đựng các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo,thể hiện TĐộ và cách đánh giá của NDân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử:

H: Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần?

 (Chia làm 3 phần

- Đ1- Từ đầu đến LongTrang: Nguồn gốc và hình dang của LLQ và Âu Cơ.

- Đ2- Tiếp đến Lên đường: Việc sinh nở của Âu cơ:

- Đoạn 3 – Còn lạị:Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ.

H: Truyện có mấy Nvật?Nvật nào là Nvật chính?

- Học sinh theo dõi : từ đầu -> "ở cùng điện Long Trang" .

H: Hình tượng LLQ được giới thiệu ntn?

(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ)

H: Những việc làm của Lạc Long Quân .

H: Em hiểu “Ngư tinh, Hồ tinh, mộc tinh” là gì ?

H.Những việc làm của LLQ có ý nghĩa ntn?

(Đó là sự nghiệp mở nước của ông cha ta).

H: Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao?

H: Nxét về các chi tiết giới thiệu LLQ và Âu Cơ?

H: Em có nhận xét gì về LLQ và Âu Cơ , Qua đó tác giả dân gian muốn giải thích điều gì?

H. Tại sao họ không phải là người thường mà lại là các vị thần?

(Để tô đậm cái phi thường của hai vị tổ tiên).

- Gv bình:

+ Htượng LLQ và Âu cơ mang tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ LLQ mang vẻ đẹp dũng mãnh và nhân hậu mang nét phi thường xuất chúng.

+ Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng trong sáng và thơ mộng , vẻ đẹp của bố rồng mẹ tiên là kết tinh của vẻ đẹp dtộc VNam. Những chi tiết kì lạ mang tính lí tưởng hoá.

- Giáo viên : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

- Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần

H. Tìm những chi tiết nói về sự sinh nở của Âu Cơ?

.

H. Em có Nxét gì về sự sinh nở và đàn con của bà Âu cơ.

H. Chi tiết kì lạ này có ý nghĩa ntn?

H: Họ đang sống HP thì điều gì đã sẩy ra?

(Chuyển ý).

H. Vì sao LLQ và Âu cơ phải chia tay nhau?

H. Cuộc chia tay diễn ra ntn? Thể hiện điều gì?

H. Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có ý nghĩa ntn?

(Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta).

H. Hãy tìm những câu ca dao có ý nghĩa tương tự?

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương .

 Bầu ơi thương lấy bí cùng.

H. Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì?

H. Vậy đến đây em có thể giải thích hai chữ "Đồng baò"? (Cùng một bọc, cùng nguồn cội,., tinh thần đoàn kết.).

 Hoạt động 3:

 (?) Qua truyện em hiểu thế nào là T.thuyết?

(?) Truyện có những chi tiết tưởng tượng? chi tiết nào gắn với thực tế lịch sử ?

H.Truyện giải thích điều gì?

*Hoạt động 5:

- Thảo luận : Những chi tiết nào trong truyện làm con thích thú, cảm động nhất.

- H/s đọc BTập – Nêu yêu cầu.

- HS kể lại truyện. I. Đọc , hiểu chung về văn bản:

1. Đọc kể:

a. Đọc

b. Kể

2. Tìm hiểu chú thích:

- Khái niệm truyền thuyết : SGK - 7

3. Bố cục văn bản:3 phần.

- (Đoạn 1: Gắn với MB, giới thiệu

- Đoạn 2:Gắn với TB, Sự việc ptích

- Đoạn 2:Gắn với KB, sv kết thúc)

II Tìm hiểu văn bản :

1: Hình tượng LLQ và Âu cơ.

a. Nguồn gốc, dung mạo, việc làm :

*) Lạc Long Quân

+ Nòi rồng, con trai thần Long nữ, sống dưới nước, sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ.

+ Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

*) ÂuCcơ:

- Thuộc dòng dõi thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.

 -> Các chi tiết kì lạ.

- Thể hiện tính chất đẹp đẽ, lớn lao của LLQ và Âu Cơ . Nhằm giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam và sự nghiệp mở nước của ông cha ta.

b. Việc sinh nở – chia con:

+ Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh như thần.

->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường, nhưng có ý nghĩa sâu sắc: Mọi người dân đều có chung nguồn cội tổ tiên.

c. Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ:

 + LLQ vốn nòi rồng, Âu Cơ vốn dòng tiên.

 + Năm mươi người con theo cha xuống biển, năm mươi người con theo mẹ lên núi. Con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương đón đô ở đất Phong Châu.

- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn.

2. Ý nghĩa của truyện :

- Giải thích nguồn gốc giống nòi, thể hiện niềm tự hào dân tộc.

- Truyện phản ánh quá trình mở nước và dựng nước của dân tộc.

- Truyện đề cao tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.

III- Ghi nhớ:

- (H/s đọc ghi nhớ sgk).

IV- Luyện tập:

1/ Bài tập1:

- Truyện quả bầu mẹ – Kđịnh người VN là con một nhà.

2.Bài tập2: Kể diễn cảm truyện.

 

doc 371 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Câu hỏi ôn tập học kì I
Phần lí thuyết:
I. Phần văn:
 Ôn tất cả các văn bản đã học: 
+ Tên các văn bản
+ Thể loại.
+ Nhân vật.
+ Yếu tố nghệ thuật.
+ Nội dung ý nghĩa.
II. Phần tiếng Việt:
1. Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt?
2. Nghĩa của từ là gì?
3. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
4. Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? Cấu tạo của cụm danh từ?
5. Thế nào là động từ ? Cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ?
III. Phần tập làm văn:
1. Thế nào là tự sự? Cách làm một bài văn tự sự?
2. Em hiểu thế nào là chuyện đời thường? 
3. Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Yêu cầu để làm bài văn kể chuyện tưởng tượng là gì?
Phần bài tập:
1. Làm đề e (119) Sách giáo khoa.
2. Làm đề 4,5 (SGK- 134)
3. Viết đoạn văn có sử dụng động từ (Chủ đề tự chọn).
4. Viết đoạn văn có sử dụng danh từ (Chủ đề tự chọn)
5. Làm lại các bài tập phần luyện tập trong các bài: Danh từ, động từ, cụm danh từ, cụm động từ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : Luyện tập 
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
III. Luyện tập
- Hs đọc b.tập " x.định y.cầu k.thức cần vận dụng để giải b.tập.
GV chọn mỗi vbản đã học 2 chú thích cho hs h.động độc lập " Gọi 3 hs lên bảng giải b.tập và thu 5-> 7 bài chấm.
- Hs đọc b.tập " x.định yêu cầu b.tập (Hs thảo luận theo cách 1)
- Đọc b.tập " x.định yêu cầu b.tập: Hs thảo luận cách 2 (Nhóm 6)
- Đọc b.tập " x.định yêu cầu:
Gợi ý:
+ Mất là gì?
+ Nụ g.thích như vậy có được không? Vì sao?
1. Bài tập 1 (Trang 36)
* Yêu cầu: X.định cách g.thích nghĩa của 1 vài chú thích trong các văn bản đã học.
* Giải:
- Thuỷ cung: Cung điện dưới nước " đưa k.niệm.
- Thần nông: n.vật trong thần thoại và truyền thuyết đã dạy loài người biết cách trồng trọt, cày cấy " Đưa k.niệm.
- Chứng giám: Soi xét, làm chứng " Đưa từ đồng nghĩa.
- Ghẻ lạnh: Thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh " Đưa đ.nghĩa.
- Tre đằng ngà: Giống tre có lớp cột ngoài trơn, bóng màu vàng " đưa k.niệm.
- Sính lễ: Lễ vật nhad trai đem đến nhà gái để xin cưới " Đưa k.niệm.
2. Bài tập 2 & 3(36)
* Yêu cầu: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
* Giải: Điền theo thứ tự:
 Bài tập 2: 
 + Học tập
 + Học lỏm 
 +Học hỏi 
 +Học hành
 Bài tập 3:
 + Trung bình
 + Trung gian
 + Trung niên
3. Bài tập 4: (36)
* Yêu cầu: g.thích nghĩa của từ t heo cách đã biết.
* Giải: 
- Giếng: Hố đào sâu thẳng đứng vào lòng đất để lấy nước.
- Lung linh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
" g.thích bằng cách trình bày khái niệm.
- Hèn nhát: Thiếu can đảm (đến mức khinh bỉ).
"g.thích bằng cách đưa ra từ trái nghĩa (trái với dũng cảm)
4. Bài tập 5
* Yêu cầu: X.định cách g.thích nghĩa từ “Mất” đúng hay sai:
- Mất: không còn được sở hữu một vật nào đó.
" Việc g.thích của nụ là không đúng vì cái nụ không còn được sở hữu cái ống vôi bạc.( Nó đúng so với cách giải nghĩa trong văn cảnh: Mất là biết nó ở đâu mất có nghĩa là ko mất, nghĩa là vẫn còn.)
3. Củng cố:
(?) Các b.tập trên " Btập nào vận dụng khái niệm nghĩa của từ, B.tập nào vận dụng cách g.thích nghĩa của từ?
4. HDH:
- Về học bài và làm B.tập 6,7 (SBT)
- Chuẩn bị “Sự việc và sự vật trong văn tự sự”
* Rút kinh nghiệm:
Thầy: Dạy hết bài " i nhanh B.tập1" Dành thời gian cho B.tập 5.
Trò: Nắm được ND bài vận dụng tương đối tốt.
Tiết 1 Con rồng, cháu tiên
	( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện “ con rồng, cháu tiên”
Chỉ ra và hiểu được những yếu tố kỳ ảo hoang đường của truyện
 2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng kể, khả năng phân tích tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
3/ Tư tưởng:
Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.	ổn đinh tổ chức:
2.	Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của học sinh:
H: “Truyện con rồng, cháu tiên” thuộc thể loại nào? Nvật chính là ai?
3.	Bài mới
 Hệ thống các hoạt động 
Nội dung 
Hoạt động1: Khởi động
Trong giờ phút thiêng liêng của ngày mở nước 2 - 9 -1945, hai tiếng "đồng bào" vang lên tha thiết giữa lúc bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập : "Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? ''. Vậy hai tiếng "đồng bào" bắt nguồn từ đâu ? có ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi ấy.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
- GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ 
+ LLQ: Ân cần chậm rãi
+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận xét
- GV Nxét – Kể TT- Gọi h/s kể 
Cho h/s thảo luận chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7 
 H: Em hiểu truyền thuyết là gì ?
“T.Thuyết”: Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nvật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường chứa đựng các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo,thể hiện TĐộ và cách đánh giá của NDân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử: 
H: Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần?
 (Chia làm 3 phần
Đ1- Từ đầu đến LongTrang: Nguồn gốc và hình dang của LLQ và Âu Cơ.
Đ2- Tiếp đến Lên đường: Việc sinh nở của Âu cơ:
Đoạn 3 – Còn lạị:Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ.
H: Truyện có mấy Nvật?Nvật nào là Nvật chính?
Học sinh theo dõi : từ đầu -> "ở cùng điện Long Trang" .
H: Hình tượng LLQ được giới thiệu ntn?
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ)
H: Những việc làm của Lạc Long Quân .
H: Em hiểu “Ngư tinh, Hồ tinh, mộc tinh” là gì ?
H.Những việc làm của LLQ có ý nghĩa ntn?
(Đó là sự nghiệp mở nước của ông cha ta).
H: Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao?
H: Nxét về các chi tiết giới thiệu LLQ và Âu Cơ?
H: Em có nhận xét gì về LLQ và Âu Cơ , Qua đó tác giả dân gian muốn giải thích điều gì?
H. Tại sao họ không phải là người thường mà lại là các vị thần?
(Để tô đậm cái phi thường của hai vị tổ tiên).
- Gv bình:
+ Htượng LLQ và Âu cơ mang tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ LLQ mang vẻ đẹp dũng mãnh và nhân hậu mang nét phi thường xuất chúng. 
+ Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng trong sáng và thơ mộng , vẻ đẹp của bố rồng mẹ tiên là kết tinh của vẻ đẹp dtộc VNam. Những chi tiết kì lạ mang tính lí tưởng hoá.
- Giáo viên : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
- Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần
H. Tìm những chi tiết nói về sự sinh nở của Âu Cơ?
.
H. Em có Nxét gì về sự sinh nở và đàn con của bà Âu cơ. 
H. Chi tiết kì lạ này có ý nghĩa ntn?
H: Họ đang sống HP thì điều gì đã sẩy ra?
(Chuyển ý).
H. Vì sao LLQ và Âu cơ phải chia tay nhau?
H. Cuộc chia tay diễn ra ntn? Thể hiện điều gì?
H. Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có ý nghĩa ntn?
(Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta).
H. Hãy tìm những câu ca dao có ý nghĩa tương tự?
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương ...
 Bầu ơi thương lấy bí cùng....
H. Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì?
H. Vậy đến đây em có thể giải thích hai chữ "Đồng baò"? (Cùng một bọc, cùng nguồn cội,..., tinh thần đoàn kết...).
 Hoạt động 3:
 (?) Qua truyện em hiểu thế nào là T.thuyết?
(?) Truyện có những chi tiết tưởng tượng? chi tiết nào gắn với thực tế lịch sử ? 
H.Truyện giải thích điều gì?
*Hoạt động 5:
- Thảo luận : Những chi tiết nào trong truyện làm con thích thú, cảm động nhất.
- H/s đọc BTập – Nêu yêu cầu.
- HS kể lại truyện.
I. Đọc , hiểu chung về văn bản:
1. Đọc kể:
a. Đọc
b. Kể 
2. Tìm hiểu chú thích:
- Khái niệm truyền thuyết : SGK - 7
3. Bố cục văn bản:3 phần.
(Đoạn 1: Gắn với MB, giới thiệu 
Đoạn 2:Gắn với TB, Sự việc ptích
Đoạn 2:Gắn với KB, sv kết thúc)
II Tìm hiểu văn bản :
1: Hình tượng LLQ và Âu cơ.
a. Nguồn gốc, dung mạo, việc làm : 
*) Lạc Long Quân
+ Nòi rồng, con trai thần Long nữ, sống dưới nước, sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ.
+ Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
*) ÂuCcơ:
- Thuộc dòng dõi thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
 -> Các chi tiết kì lạ.
- Thể hiện tính chất đẹp đẽ, lớn lao của LLQ và Âu Cơ . Nhằm giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam và sự nghiệp mở nước của ông cha ta.
b. Việc sinh nở – chia con:
+ Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh như thần.
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường, nhưng có ý nghĩa sâu sắc: Mọi người dân đều có chung nguồn cội tổ tiên.
c. Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ:
 + LLQ vốn nòi rồng, Âu Cơ vốn dòng tiên.
 + Năm mươi người con theo cha xuống biển, năm mươi người con theo mẹ lên núi... Con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương đón đô ở đất Phong Châu...
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn.
2. ý nghĩa của truyện :
Giải thích nguồn gốc giống nòi, thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Truyện phản ánh quá trình mở nước và dựng nước của dân tộc.
Truyện đề cao tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
III- Ghi nhớ:
(H/s đọc ghi nhớ sgk).
IV- Luyện tập:
1/ Bài tập1:
- Truyện quả bầu mẹ – Kđịnh người VN là con một nhà.
2.Bài tập2: Kể diễn cảm truyện.
 4/ Củng cố:
 (?) Nêu ý nghĩa của truyện : “Con rồng – cháu tiên”
 5/ Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
 - Kể lại truyện 
 H/s ghi nhớ, nắm chắc những chi tiết tưởng tượng kì ảo ý nghĩa 
Tiết 2: bánh chưng, bánh giầy
 (Tự học có hướng dẫn) Truyền thuyết 
 A. Mục tiêu:
- H/s nắm được nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trưng bánh giầy, chỉ ra và hiểu được những chi tiết kỳ ảo tưởng tượng trong truyện. 
- Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản
- Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT
B. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức : 
2. KTra bài:
H: Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện.
3/ Bài mới:
Hệ thống các hoạt động
Nội dung chính
*Hoạt động 1:
H. Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ bánh gì để cúng tổ tiên? (Bánh trưng, bánh giầy).
 GV: Sau khi chia tay 50 người con theo mẹ Âu cơ lên núi, con cả lên làm vua gọi là vua Hùng. Sáu đời truyền ngôi theo cách cha truyền con trưởng. Đến đời thứ 7, vua Hùng muốn truyền ngôi cho người con làm vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm vừa ý vua cha? làm ntn?, ta cùng tìm hiểu bài “ Bánh chưng bánh giầy”.
*Hoạt động 2: Gv hướng dẫn
Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân vật.
H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc chính nào?
- 4 Sự việc:
+Hùng vương có 20 người con trai về già muốn nhường ngôi cho con.
+ Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua.
+ Vua cha chọn bánh của lang Liêu.
+ Từ đó có tục ... ác biện pháp tu từ.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp tu từ đã học, lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.
Từ
Câu
Các biện pháp tu từ
- Từ mượn
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tính từ - cụm tính từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lượng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
- Các thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- So sánh
- Nhân hoá
- ẩn dụ
- Hoán dụ
HĐ3: Hướng dẫn ôn tập phần Tập làm văn.
- Bài văn tự sự có bố cục như thế nào ?
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự ?
- Khi kể chuyện, người ta có thể vận dụng ngôi kể như thế nào ?
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Em đã học các thể văn miêu tả nào ?
(Văn miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả sáng tạo )
- Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh ?
- Nêu dàn bài văn miêu tả người ?
- Khi nào cần viết đơn ?
- Những mục nào không thể thiếu trong lá đơn ?
HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS lập dàn bài theo yêu cầu
GV kiểm tra, nhận xét, kết luận.
HS lập dàn bài
GV gọi một số học sinh trình bày
Lớp nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
(MB: Tình huống quen bạn.
TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính cách của bạn
- Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn
- Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn càng gắn bó
KB: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp. )
HS viết đơn
GV gọi một số HS trình bày trước lớp
HS nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
III. Phần Tập làm văn
 a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miêu tả:
* Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh:
+ MB: Giới thiệu cảnh được tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ KB: Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ về cảnh vật đó.
* Dàn bài văn miêu tả người
+ MB: Giới thiệu người được tả.
+ TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
+ KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ về người mình tả.
c. Đơn từ.
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài hoa mà em yêu thích
2. Bài tập 2: 
Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một người bạn em mới quen
.
3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống kiến thức.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn toàn bộ kiến thức văn học từ đầu năm.
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Tiết 137-138	Kiểm tra tổng hợp học kì II
A. Mục tiêu bài học:
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp của học sinh
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài.
B. Nội dung và tién trình:
ổn định, kiểm tra
Sĩ số
Nề nếp
Nội dung
	Đề I	
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 	“ Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi. Nhưng vì Choắt bẩm sinh yếu đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lắm.
	Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà đôi cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
A. Bức tranh của em gỏi tụi- Tạ Duy Anh	C.Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi
B. Vượt thác- Võ Quảng	D. Bài học đường đời đầu tiên- Tô Hoài
Câu 2: Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự kết hợp với biểu cảm	C. Tự sự kết hợp với miêu tả
B. Miêu tả kết hợp với biểu cảm	D. Miêu tả kết hợp với nghị luận
Câu 3: Trong câu “Đã thanh niên rồi mà đôi cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh	C. ẩn dụ
B. Nhân hóa 	D. Hoán dụ
Câu 4: Câu “Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt” thuộc kiểu câu gì?
Câu miêu tả	C. Câu giới thiệu
Câu tồn tại	D. Câu đánh giá
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Chỉ ra lỗi sai trong những câu dưới đây và chữa lại cho đúng:
Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn đó từng rất kiêu ngạo.
Câu chuyện bố tôi mới kể tối hôm qua.
Câu 2: ( 6 điểm): 
Có lần, trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn.
 Em hãy viết một bài văn kể và tả lại sự việc đó.	
	Đề II
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 	“ Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi. Nhưng vì Choắt bẩm sinh yếu đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lắm.
	Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà đôi cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
A. Bài học đường đời đầu tiên- Tô Hoài	C.Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi
B. Bức tranh của em gỏi tụi- Tạ Duy Anh	D. Vượt thác- Võ Quảng
Câu 2: Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự kết hợp với biểu cảm	C. Miêu tả kết hợp với biểu cảm	
B. Tự sự kết hợp với miêu tả	D. Miêu tả kết hợp với nghị luận
Câu 3: Trong câu “ Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh	C. ẩn dụ
B. Nhân hóa 	D. Hoán dụ
Câu 4: Câu “Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế” thuộc kiểu câu gì?
Câu trần thuật đơn	C. Câu trần thuật đơn không có từ là
Câu trần thuật đơn có từ là	D. Câu ghép.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Chỉ ra lỗi sai trong những câu dưới đây và chữa lại cho đúng:
Lúc Dế Choắt chết khiến cho Dế Mèn rất ân hận.
Quyển sách tôi mới mua hôm qua.
Câu 2: ( 6 điểm): 
Có lần, trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn.
 Em hãy viết một bài văn kể và tả lại sự việc đó.
* Đáp án chấm:
Đề I
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
D
C
A
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
Thiếu CN
Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Tùy bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0- 6 đ
Đề II
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
A
B
B
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
Thiếu CN
Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Tùy bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0- 6 đ
Củng cố: 
Thu bài
Nhận xét thái độ làm bài của học sinh
Dặn dò:
Ôn tập lại kiến thức
Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.
Trường THCS Cổ Loa	Đáp án chấm bài thi học kì II
Năm học 2009- 2010	Môn: Ngữ văn 6
Đề I
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
D
C
A
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
Thiếu CN
Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Tùy bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0- 6 đ
Đề II
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
A
B
B
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
Thiếu CN
Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Tùy bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0- 6 đ
Tiết Tiết 139 	chương trình ngữ văn địa phương
I. Mục tiêu cần đạt:
 Giới thiệu để học sinh biết đợc :
 - Một số di tích lịch sử , danh lam thắng cảnh của địa phương .
 - Một số tên tuổi các nhà văn, nhà thơ của quê hương 
- Giáo dục lòng tự hào về đất và người Hà Nội
 Rèn thói quen tìm hiểu, sưu tầm văn thơ.
II. Nội dung - Phơng pháp 
 A, Tổ chức 
 B, Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 C, Bài mới : GV giới thiệu bài 
 HS hoạt động theo nhóm -> trình bày.
 Các nhóm khác bổ sung . GV kết luận 
Kể tên các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử của Hà Nội
Hồ Gươm
Lăng Bác
Gò Đống Đa
Quảng trường Ba Đình
Hoàng thành Thăng Long
Văn Miếu Quốc Tử Giám
Chùa Một Cột
Chùa Trấn Quốc
Các nhà văn nhà thơ của Hà Nội:
Tô Hoài
Nguyễn Tuân
Nguyễn Huy Tưởng
Một số tác phẩm văn học về địa phương em:
- Truyền thuyết : An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
+ Nội dung
+ ý nghĩa
+ Các dị bản khác có liên quan
	- Thơ của các nhà thơ địa phương:
+ Nguyễn Thị Ngâm
+ Nguyễn Đăng Thuyết
D. Củng cố : GV đánh giá giờ học 
E. Hướng dẫn :
- Su tầm thơ ca về quê hương
Tiết 140	Trả bài kiểm tra tổng hợp
Mục tiêu bài học:
Có chuẩn kiến thức về bài kiểm tra tổng hợp
Sửa những lỗi sai trong bài làm
Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và trình bày bài
Nội dung và tiến trình:
ổn đinh, kiểm tra:
Sĩ số
Nề nếp
Bài học:
Đáp án bài thi:
Đề I
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
D
C
A
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
a.Thiếu CN
b.Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Tùy bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0- 6 đ
Đề II
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
A
B
B
B
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
Lỗi sai:(0.5 đ)
a.Thiếu CN
b.Thiếu VN
Sửa lại đúng( 0.5 đ)
Câu 2:
MB: Giới thiệu sự việc
TB: Kể lại diễn biến sự việc có kết hợp yếu tố miêu tả
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân
Những lỗi thường mắc trong bài làm:
Xác định sai phương thức biểu đạt cảu đoạn văn
Xác định sai biện pháp tu từ đước sử dụng
Xác định sai kiểu câu
Chưa chỉ đúng lỗi sai trong câu văn
Chữa câu sai
Bài văn thiếu mở bài
Nội dung bài viết còn sơ sài.
Thiếu yếu tố miêu tả trong bài làm
Viết sai lõi chính tả nhiều
Câu văn viết còn lủng củng.
Học sinh tự sửa lỗi sai trong bài làm
Củng cố:
GV kiểm tra lại phần chữa của học sinh
Nhận xét giừo học
Dặn dò:
Ôn tập kiến thức trong hè
Làm thêm bài tập trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docnguvan6cu tham.doc