Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2007-2008

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, kể được truyện

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước; giữ gìn bản sắc dân tộc.

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Tranh về cảnh nhân dân làm bánh chưng, bánh giầy

- HS : Soạn bài theo yêu cầu SGK

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể và nêu ý nghĩa của truyện Con rồng, cháu tiên.( 5 )

2. Bài mới:

* GV giới thiệu bài: (2) HS quan sát tranh nhân dân làm bánh chưng bánh giầy.

- Bức tranh vã cảnh gì?

- DT ta có truyền thống làm 2 loại bánh này vào dịp nào trong năm?-> dẫn vào bài

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết: 1
Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu được định nghiã sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện
- Chỉ ra và hiểu đưọc ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm.
3. Thái độ:
-Tự hào về nguồn gốc tổ tiên cuả dân tộc. Giáo dục lòng kính yêu ông bà, tổ tiên.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV; Tranh phong cảnh đền Hùng
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Vở soạn của HS (3)
2. Bài mới: GV giới thiệu bài (1)
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích( 
- GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh chi tiết li kì, thể hiện rõ lời thọai của hai nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Qua tìm hiểu văn bản ở nhà, em hiểu thế nào là truyền thuyết?
- Lưu ý các chú thích 1,2,3,5,7
HĐ2: Tìm hiểu văn bản ( )
- Theo em, truyện này có n/v, s/k nào có liên quan đến l/s thời qúa khứ?
GV: Truyện truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo để qua đó thể hiện thaí độ đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Những yếu tố tưởng tưởng kì ảo tập trung ở nhân vật nào trong truyện?
( Âu Cơ, lạc Long Quân )
- Tác giả dân gian xây dựng hai nhân vật này với những nét kì lạ trên những phương diện nào?
( nguồn gốc, hình dáng)
- Em hãy tìm trong truyện những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc cuả Âu Cơ và Lạc Long Quân ?
- Những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ về hình dạng của Âu Cơ và Lạc Long Quân?
- Với sức khỏe vô địch và nhiều phép lạ, Lạc Long Quân bắt đầu sự nghiệp mở nước như thế nào?
- Qua đó, em có nhận xét gì về nguồn gốc, hình dạng của Âu Cơ và Lac Long Quân?
HĐ4: Tìm hiểu các chi tiết tưởng tượng kì ảo và ý nghĩa của các chi tiết ấy ( )
- Việc kết duyên của Âu Cơ - Lạc Long Quân có gì lạ?
( Nòi rồng ở dưới nước, giống tiên ở trên núi cao)
- Theo em, chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Chuyện sinh con có gì kì lạ?
- Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Lac Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? và để làm gì?
- HS quan sát tranh Âu Cơ và Lạc Long Quân chia tay nhau.
- Vậy theo truyền thuyết này, người VN là con cháu của ai? ( Rồng - Tiên)
- Qua tìm hiểu em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
( Là chi tiết không có thật, được t/g dân gian sáng tác nhằm mục đích nhất định )
 Hoạt động nhóm nhỏ:
* GV nêu vấn đề, nhiệm vụ: Sáng tác các chi tiết trong truyền thuyết này tác giả dân gian nhằm mục đích gì?
Hoạt động nhóm: 
- Thời gian: 5 phút
- Nhiệm vụ: Các nhóm nhận nhiệm vụ, bầu nhóm trưởng, thư kí, giao trách nhiệm cho các thành viên, cả nhóm tập trung giải quyết vấn đề.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét chéo
GV nhận xét kết luận
( Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật , sự kiện ; thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc, nòi giống dân tộc; tăng sức hấp dẫn của truyện)
- Vậy truyện Con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì?
- 2 HS đọc ghi nhớ
HĐ5: Luyện tập ( )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1:
- Em biết những truyện nào của các DT khác ở VN cũng giải rthích nguồn gốc DT như truyện vừa học? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
- HS kể diễn cảm
- Nhận xét
Nội dung
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
(SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nguồn gốc, hình dạng của Âu Cơ, Lạc Long Quân
- Lạc Long Quân nòi rồng sống dưới nước, con thần Long Nữ. Âu Cơ dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ thần nông
- Lạc Long Quân sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ; Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
- Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt
=> kì lạ, lớn lao , đẹp đẽ
2. Chi tiết tưởng tượng, kì ảo - ý nghĩa của các chi tiết này.
- Rồng kết duyên với tiên
-> dòng giống cao qúy
- Sinh trăm trứng, nở trăm con, không cần bú mớm mà lớn như thổi
-> khỏe mạnh, đẹp đẽ
- Chia con để cùng nhau cai quản các phương, hẹn có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
-> Tinh thần đoàn kết đoàn kết
* ý nghĩa: Giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết của người Việt.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
( Các truyện: Quả bầu mẹ, Quả trứng nở trăm con -> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước ta)
Bài tập 2
Kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên
3. Củng cố: (3)
- Qua tìm hiểu truyện, em có suy nghĩ gì? ( Tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên)
- Em sẽ làm gì để xứng đáng với niềm tự hào đó?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
- Đọc, kể diễn cảm.
- Chuẩn bị bài: Bánh chưng, bánh giày.
Tiết: 2
Hướng dẫn đọc thêm
Bánh chưng, bánh giầy
(truyền thuyết)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, kể được truyện
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước; giữ gìn bản sắc dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV và HS 
- GV: Tranh về cảnh nhân dân làm bánh chưng, bánh giầy
- HS : Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể và nêu ý nghĩa của truyện Con rồng, cháu tiên.( 5 )
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: (2) HS quan sát tranh nhân dân làm bánh chưng bánh giầy.
- Bức tranh vã cảnh gì?
- DT ta có truyền thống làm 2 loại bánh này vào dịp nào trong năm?-> dẫn vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Đọc, hiểu chú thích ( )
- GV hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu
- HS đọc -> Nhận xét
- HS tìm hiểu các chú thích 1, 2,3, 4, 7, 11, 13, 14
HĐ2: Tìm hiểu truyện ( )
- Truyện mở đầu bằng sự kiện nào?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- Vua Hùng có ý định chọn người nối ngôi ntn?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?
- Trong các con vua, ai là người được thần giúp đỡ?
- Theo em, vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ?
( HS thảo luận -> Trình bày)
GV: Thần là nhân dân bởi không ai hiểu sâu sắc ý nghĩa của hạt gạo, của trời đất và công sức của con người như nhân dân
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua Hùng chọn để tế trời đất, tiên vương?
( ý nghĩa sâu sắc của hai thứ bánh)
- Lang Liêu là người nối được chí vua. Vậy theo em, ý vua muốn chọn là người như thế nào?
( Tài năng, thông minh, hiếu thảo)
Hoạt động nhóm nhỏ:
* GV nêu vấn đề, nhiệm vụ: Tìm hiểu ý nghĩa của truyện.
* Hoạt động nhóm: 
- Thời gian: 5 phút
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, tập trung giải quyết vấn đề.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét chéo
GV nhận xét kết luận
- Hai HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập ( )
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo yêu cầu bài tập 1: ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy: 
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
I. Đọc truyện, tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: Đất nước thái bình, vua đã già.
- ý định: Chọn người nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng
- Hình thức: Thi tài
2. Lang Liêu
- Là người thiệt thòi nhất
- Chăm chỉ, gần gũi dân
- Hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần
-> Được nối ngôi
3. ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
- ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy: 
+ Đề cao nghề nông
+ Đề cao sự thờ kính trời đất, tổ tiên
+ Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc )
Bài tập 2
4. Củng cố: ( )
- Kể diễn cảm truyện bánh chưng, bánh giầy
5. Hướng dẫn học ở nhà ( )
- Kể diễn cảm truyện, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt
Ngày.tháng 9 năm 2007
Tiết: 3
Từ và cấu tạo của từ
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt cụ thể là:
 + Khái niệm về từ
 + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
 + Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
2. Kĩ năng: Sử dụng từ trong nói và viết
3. Thái độ: Yêu tiếng mẹ đẻ
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV 
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ dạy
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Lập d/s từ và tiếng trong câu( )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Chia hai nhóm: Trình bày phiếu học tập
+ Nhóm 1: Lập danh sách từ
+ Nhóm 2: Lập danh sách tiếng
- Đại diện nhóm trình bày -> HS quan sát nhận xét
HĐ2: Phân tích đặc điểm cấu tạo của từ ( )
- Tiếng được dùng để làm gì?
- Từ được dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Vậy từ là gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Phân loại từ ( )
- Từ Tiếng Việt được phân làm mấy loại?
- HS thảo luận: Điền các từ trong câu vào bảng phân loại
- Đại diện nhóm trình bày
- GV treo bảng phụ kết quả đúng
HĐ4: Phân tích đặc điểm của từ và xác định đơn vị cấu tạo từ ( )
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì khác nhau?
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì?
GV: hệ thống hóa kiến thức
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc thuộc ngay tại lớp
HĐ5: Luyện tập ( )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Gọi HS lên trả lời
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận -> Trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5
I. Từ là gì?
- Tiếng dùng để cấu tạo từ
- Từ dùng để tạo câu
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ
* Ghi nhớ: SGK
II. Từ đơn và từ phức
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.14)
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, nòi giống, gốc gác
c. cha mẹ, cô bác
Bài tập 2 (T.14)
- Anh chị, chú dì, cậu mợ, ông bà
- cha anh, bác cháu, chị em
Bài tập 3 (T.14)
- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc
- Tính chất của bánh: bánh dẻo
- Hình dáng của bánh: bánh gối
Bài tập 5 (T.15)
a. ha hả, khúc khích, sằng sặc
b. khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ
c. lừ đừ, lả lướt
4. Củng cố: ( )
- từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt
- Phân loại từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( )
- Làm bài tập 4 (SGK), bài tập 2 (VBT)
- Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biể đạt
Tiết: 4
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS biết
- Hình thành sơ bộ về các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đật
2. Kĩ năng: Nhận biết các phương thức biểu đạt
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp
II.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Kết hợp  ... và phương thức biểu đạt của văn bản
- Có 6 kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng
* Ghi nhớ:SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Tự sự (kể chuyện)
b. Miêu tả
c. Ngfhị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
Bài tập 2
- Con Rồng cháu Tiên: Tự sự
- Vì: Có nhân vật, sự việc.Kể lời nói, hành động của họ theo diễn biến nhất định.
3. Củng cố: (3)
- Văn bản là gì?
- Các phương thức biểu đạt
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
- Học nắm chắc nội dung bài
- Tìm ví dụ cho mỗi kiểu văn bản
- Soạn bài Thánh Gióng.
Tuần 2
Tiết: 5
Thánh gióng
(truyền thuyết)
I. mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu của truyện
- Kể lại được truyện Thánh Gióng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm
3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra: ( )
Kể lại truyện Bánh chưng, bánh giầy và nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng bánh giầy
2. Bài mới: GV giới thiệu bài ( )
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
HĐ: Đọc, hiểu chú thích ( )
- Gv hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn.
- HS đọc -> nhận xét
- Lưu ý HS một số chú thích :1,4,5,6.10,12,14,16,17
HĐ2: Tìm hiểu văn bản ( )
- HS thảo luận: Truyện chia làm mấy đoạn nhỏ? Nội dung chính của mỗi đoạn?
( 4 đoạn: Sự ra đời của Gióng. Gióng gặp sứ giả, cả làng góp gạo nuôi Gióng. Gióng cùng nhân dan đánh giặc. Gióng bay về trời)
- Truyện có những nhân vật nào?
( n/v có tên riêng? n/v không có tên riêng, n/v tập thể? Con vật)
- Ai là n/v chính?
- GV: n/v Thánh Gióng được x/d bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa
- Em hãy tìm và liệt kê các chi tiết ấy?
- HS thảo luận: Nêu ý nghĩa của các chi tiết: 
+ Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, óa giáp sắt
+ Bà con góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng vươn vai thành tráng sĩ
+ Gióng nhổ tre đánh giặc 
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt bay về trời
-> Đại diện nhóm trình bày=> GV bổ sung
- GV liên hệ lời kêu gọi toàn quốc k/c của HCM “ Ai có súng dùng súng”
- Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
- HS quan sát tranh Thánh Gióng đánh giặc -> GV miêu tả
- Theo em truyền thuyết Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
- Những dấu tích l/s nào sót lại đến ngày nay chứng tỏ đây không phải là 100% truyền thuyết?
- GV khái quát nội dung bài -> HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập ( )
- Hình ảnh nào của Thánh Gióng đẹp nhất trong tâm trí em?
- Vì sao hội thi ở các trường PT lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
 (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng
* Nguồn gốc
- Mẹ giẫm vết chân to -> Thụ thai
- Mang thai 12 tháng
- Ba tuổi chưa biết nói cười
=> Nguồn gốc kì lạ 
* ý nghĩa của các chi tiết kì lạ
- Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đánh giặc -> ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu
- Đòi ngựa sắt, roi sắt-> Chuẩn bị về vũ khí, đưa thành tựu k/ thuật vào chiến đấu 
- Bà con góp gạo nuôi Gióng -> Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng đánh thắng giặc
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ -> Sức sống mãnh liệt, diệu kì của dân tộc
- Gióng nhổ tre đánh giặc -> Đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây nước mình
- Đánh giặc xong về trời -> Không đòi hỏi công danh
2. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Là biểu tượng rực rỡ của hình tượng người anh hùng cứu nước
- Gióng mang trong mình sức mạnh của cả dân tộc
- Sức mạnh quật khởi của dân tộc
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
3. Củng cố: ( )
- ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng?
4. Hướng dẫn học ở nhà ( )
- Học bài, hiểu rõ nội dung của truyện.
- Chuẩn bị bài: Từ mượn
Tiết: 6
Từ mượn
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu thế nào là từ mượn
2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết
3. Thái độ: Có thái độ đúng khi sử dụng từ mượn 
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt? (5 )
2. Bài mới: GV giới thiệu bài ( 1 )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Từ thần Việt và từ mượn ( )
- Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, em hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”
- Theo em hai từ trên có nguồn gốc từ đâu?
- HS thảo luận: Hãy xác định nguồn gốc của một số từ mượn ở mục I?
- Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần Việt?
- Theo em tiếng Việt mượn chủ yếu ngôn ngữ nào? (Hán)
- Gv lấy VD từ một VB cụ thể
- HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Nguyên tắc mượn từ ( )
- HS đọc ý kiến của HCM
- Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào?
- Em hãy nêu một số VD việc mượn từ một cách tùy tiện
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập ( )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận: Ghi các từ mượn có trong các đoạn văn. Cho biết các từ ấy mượn từ ngôn ngữ nào?
- HS đọc bài tập 2
- Xác định nghĩa củ từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt
- HS đọc bài tập 4
- Xác định từ mượn
- Hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp có thể dùng
- Theo em sử dụng chúng có ưu, nhược điểm gì?
( ưu: ngắn gọn
 Nhược: không trang trọng)
- GV đọc cho HS viết chính tả một đoạn trong bài Thánh Gióng
I. Từ thuần Việt và từ mượn
- Trượng, tráng sĩ
-> Nguồn gốc tiếng Hán (Trung Quốc)
- Ra-đi-o, Intơnét
-> Mượn ngôn ngữ ấn Âu
- Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm
-> Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu (Đã Việt hóa ở mức cao)
- Sứ giả, giang sơn, gan
-> Mượn từ ngôn ngữ Hán
* Ghi nhớ: SGK
II. Nguyên tắc mượn từ
- Không nên mượn từ một cách tùy tiện
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.26)
a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ -> Hán Việt
b. gia nhân -> Hán Việt
c. Pốp, Intơ nét -> Anh
Bài tập 2 (T.26)
a.* Khán giả ( khán: xem; giả: người)
* Độc giả (độc: đọc; giả: người)
b. * Yếu điểm ( yếu: quan trọng; điểm: điểm)
* Yếu lược ( yếu: quan trọng; lược: tóm tắt)
* Yếu nhân (yêú: quan trọng; nhân: người)
Bài tập 4 (T.26)
- Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao
- Hoàn cảnh giao tiếp: thân mật
- Đối tượng: bạn bè
Bài tập 5 (T.26)
3. Củng cố: ( 3 )
- Thế nào là từ mượn?
- Đọc phần đọc thêm
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 )
- Học bài, làm bài tập3
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự
Tiết: 7
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt
1. kiến thức:Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu bứơc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
2. Kĩ năng: Nhận biết văn tự sự và phân tích các sự việc trong văn tự sự
3: Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực hành ở các tiết sau
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK,SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra:Văn bản là gì? Có mấy kiểu VB thường gặp? Căn cử để xác định kiểu VB? (5)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa và đăc điểm chung của phương thức tự sự ( )
- HS đọc phần 1
- Gặp các trường hợp như trên, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
( Kể chuyện)
- Theo em, kể chuyện để làm gì?
(Để nhận thức về người, sự vật để giải thích , để khen chê)
HĐ2: Tìm hiểu về phương thức tự sự ( )
- Em đã học về kiểu VB, hẫy cho biết truyện Thánh Gióng thuộc kiểu VB nào?
- VB tự sự cho ta biết điều gì?
( HS liệt kê các yếu tố của truyện)
- Hãy kể lại các sự việc theo thứ tự trước sau -> HS kể
- GV treo bảng phụ ghi các sự việc theo thứ tự trước sau:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh như thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ đi đánh giặc
5. TG đánh tan giặc
6. TG lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời
7. Vua lập đền thờ phong cho danh hiệu
8. Những dấu tích còn lại của TG
- GV: Đó là chuỗi sự việc. Vậy em hiểu thế nào là chuỗi sự việc?
- GV: trình bày chuỗi sự việc như thế -> phương thức tự sự
- Phương thức tự sự có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Luyện tập ( )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc mẩu chuyện Ông già và thần chết 
- Trong chuyện này, phương thức tự sự được thể hiện như thế nào?
- Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? 
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
- Người kể: Thông báo, cho biết, giải thích
- Người nghe: Tìm hiểu
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.28)
- Kể diễn biến tư tưởng của ông già
- Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống
3. Củng cố: ( )
- Mục đích giao tiếp của văn tự sự 
- Đặc điểm chung của phương thức tự sự
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( )
- Học bài
- Tiếp tục tìm hiểu văn tự sự
Tiết: 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
( tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: HS nắm chắc hơn thế nào là văn tự sự
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phương thức tự sự, kĩ năng kể chuyện diễn cảm 
3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Mục đích giao tiếp của văn tự sự? Văn tự sự có đặc điểm gì? ( )
2. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: ( )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 2 ( )
- HS đọc bài thơ
- Bài thơ có phải là VB tự sự không?
- Vì sao?
- Hãy kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữ của em.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 3 ( )
- HS đọc 2 văn bản:
+ Huế: Khai mạc trại điêu khắc lần thứ ba
+ Người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược Tần.
- Hai VB trên có nội dung tự sự không? Vì sao?
- Tự sự ở đây có vai trò gì?
( Bản tin: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc)
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 4 ( )
- HS kể chuyện Con Rồng cháu Tiên
- Hãy giải thích vì sao người Việt Nam là con Rồng cháu TIên?
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 5 ( )
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung 
II. Luyện tập
Bài tập 2 (T. 29) 
- Bài thơ Sa bẫy là văn bản tự sự 
- Vì trình bày chuỗi sự việc, cuối cùng tạo thành kết thúc có ý nghĩa.
Bài tập 3 (T. 29)
- Hai Vb trên đều là văn tự sự tự sự
Bài tập 4 (T. 30)
- Người VN xưng là con Rồng cháu Tiên vì tổ tiên xa xưa là vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra. Lạc Long Quân là nòi Rồng; Âu Cơ là giống Tiên -> Tự xưng là con Rồng cháu Tiên
Bài tập 5 (T. 30)
- Nên kể vài thành tích của Minh đẻ thuyết phục các bạn
3. Củng cố: ( )
- Nhắc lại đặc điểm của phương thức ỵư sự
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( )
- Xem lại toàn bài
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc