A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIẾN THỨC:
- Nắm được khái niệm PT, ý nghĩa khái quát của phó từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. KĨ NĂNG:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. THÁI ĐỘ:
Tích cực, tự giác tìm hiểu về PT
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: GA, bảng phụ.
- HS: SGK, phiếu HT.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Thế nào là lượng từ? Cho VD.
b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK – 129
- VD: vài, mấy, những.
Ngày soạn: Ngày giảng: .. BàI 18 – TUầN 19 VĂN HọC Tiết: 73 + 74 Văn bản: bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôii nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. - KNS: 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh; biết hối hận vì những việc làm sai trái. - ý thức giữ gìn phát triển cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, tránh xa ma tuý, các chất gây nghiện và hoàn thành nhân cách. B. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập, soạn bài. C. Phương pháp: - Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái tạo... - KT: D. Tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: - 6A:..- 6B: .. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới : a) Dẫn vào bài: Phương pháp: Thuyết trình; Kĩ thuật: động não. “Dế mèn phưu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của Tô Hoài viết về loài vật. Nhân vật chính là chàng Dế Mèn khoẻ mạnh, có cá tính mạnh mẽ và có chí khí, ham hiểu biết, khao khát hiểu biết và quyết tâm phấn đấu cho mục đích cao đẹp “muôn loài cùng nhau kết anh em”. Đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên" trích trong chương I sẽ cho chúng ta biết một phần cuộc đời của Dế Mèn. b) Các hoạt động dạy – học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt - GV: Căn cữ vào chú thích (*) trong SGK và sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Tô Hoài? GV: Bổ sung GV: Hướng dẫn cách đọc: Phân vai cho 2 HS và GV cùng đọc (?) Hãy tóm tắt lại văn bản? - Căn cứ vào chú thích trong SGK, giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó. (?) Em hãy xác định thể loại của văn bản? (?) Văn bản được viết theo PTBĐ nào? (?) Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung và ranh giới của tưng phần là gì? (?) Phần nội dung kể về Bài học đường đời đầu tiên của DM có những sự việc chính nào? (?) Sự việc nào là nghiêm trọng nhất dẫn đến bài học đường đời đầu tiên của DM? (?) Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi kể nào? Hết tiết 73 chuyển sang tiết 74 (?) Dế Mèn được giới thiệu và miêu tả như thế nào về hình dáng? (?) Dế Mèn có những hành động gì? (?) Để miêu tả về hình dáng và hành động của DM tác giả đã dùng những từ loại gì? Em có nhận xét gì về những từ loại này? (?) Nhận xét về trình tự miêu tả? (?) Em hình dung như thế nào về chàng Dế Mèn qua những chi tiết này? (?) Dế Mèn đã làm như thế nào để có vẻ đẹp cường tráng? (?) Dùng ma tuý và chất gây nghiện có cho chúng ta một cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng không ? Vì sao ? G: Đối lập với một ngoại hình đẹp đẽ là một tính cách chưa đẹp của Dế Mèn. (?) Tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó? (?) Qua đây em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn? G: Bước vào đời với tính cách đó Dế Mèn đã phải chịu hậu quả gì? đ ... (?) Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời? (?) Tìm những chi tiết tả hình ảnh và tính nết của DC? (?) Thái độ của M đối với C ntn? (?) Như thế, dưới mắt của DM, DC hiện ra ntn? (?) Ngược lại DC có thái độ ntn đối với DM? (?) Hết coi thường C, M lại gây sự với chị C. Vì sao M dám gây sự với C to lớn hơn mình? (?) E có NX gì về cách DM gây sự với Cốc = câu hát: Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn. (?) Kẻ phải chịu trực tiếp trò đùa này là DC. Nhưng DM có phải chịu hậu quả nào không? Nếu có thì đó là hậu quả gì? (?) PT diễn biến tâm lí và thái độ của DM khi trêu Cốc dẫn đến cái chết của DC. (?) Qua SV ấy, DM đã rút ra được BHĐ Đ ĐT cho mình. Bài học ấy là gì? (?) Thái độ của DM đã thay đổi ntn khi DC chết? (?) Sự hối hận của DM có thể tha thứ không? (?) Cuối truyện là hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. e thử hình dung tâm trạng DM lúc này. (?) Theo em, có đặc điểm nào của con người gán cho con vật ở truyện này? (?) Em có biết TP nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này? (?) Sau tất cả các SV đã gây ra, nhất là sau cái chết của DC, DM đã rút ra BHĐĐĐT cho mình. Theo em, bài học đó là gì? GV: Giảng: - Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời, đó là bài học về thói kiêu căng - Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học về cách sống để trở thành người tốt từ câu chuyện cua DM. GV: y/c HS khái quát ND của truyện. (?) E học tập được gì từ NT mtả và kchuyện của TH trong VB này? GV: VB là 1 mẫu mực của kiểu văn mtả mà cta sẽ học ở các tiết TLV sau này. - Gọi HS đọc ghi nhớ GV hướng dẫn HS làm BT phần LT - GV cho HS làm thêm BT về nhà: Dựa vào đoạn văn miêu tả chân dung, hãy vẽ bức tranh Dế Mèn tự hoạ, đặt cho nó một nhan đề phù hợp. - Học sinh trả lời theo SGK. - Đọc – NX - Học sinh tóm tắt. - Học sinh tìm hiểu các từ khó theo nội dung trong phần chú thích SGK. (1) Từ đầu đ "thiên hạ rồi": hình dáng, tính cách của DM. (2) Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của của DM. - 3 SV: + DM coi thường Dế Chũi + DM trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Chũi + Sự ân hận của DM - DM gây sự với Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của DC - DM tự kể - Ngôi thứ nhất - Miêu tả từng bộ phận cơ thể; gắn liền miêu tả hình dáng với hành. động. đ Từ loại: Động từ, Tính từ ị Dùng từ chính xác đ Cường tráng, hấp dẫn, đẹp đẽ. - ăn uống điều độ ... - HS tự bộc lộ - Khinh thường Dế Chũi, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Chũi. - Yếu ớt, lười nhác, đáng khinh - Nhún nhường, lễ phép, thưa gửi, trình bày nguyện vọng - Muốn ra oai với Dế Chũi, chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ - Mất bạn láng giềng, bị DC dạy cho bài học nhớ đời, phải ân hận vì lỗi lầm của mình - Không sợ -> chui tọt vào hang “nằm khểnh bắt chân chữ ngũ” -> nhìn mỏ C như cái dũi chọc xuyên cả đất -> sợ “nằm im thin thít”-> đợi Cốc di hẳn mới “mon men bò lên” - Hối hận, xót thương: quỳ xuống, đắp mộ... - Tự bộc lộ - Cay đắng vì lỗi lầm, xót thương DC, mong DC sống lại - DM: kiêu căng, biết hối lỗi - DC: yếu đuối, biết tha thứ - Cốc: tự ái, nóng nảy - Đeo nhạc cho mèo, Thỏ và Rùa - Bài học về thói kiêu căng và tình thân ái - Cách qsát, mtả loài vật - Trí tưởng tượng độc đáo - Dùng ngôi thứ nhất để kể - Đọc ghi nhớ i. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Tô Hoài (1920) - Từng tham gia phong trào văn hoá cứu quốc. - Giữ nhiều chức vụ trong phong trào văn nghệ. 2. Tác phẩm: - "Dế Mèn phưu lưu ký" viết năm 1941. - TP gồm 10 chương. - Đoạn trích thuộc chương I. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – chú thích a. Đọc: b. Tóm tắt: c. Chú thích: 2. Kết cấu- bố cục. a) Thể loại: Truyện ngắn b) PTBĐ: Tự sự + miêu tả c) Bố cục: 2 phần 3. Phân tích văn bản: 3.1) Hình dáng, tính cách Dế Mèn: * Hình dáng: - Càng: mẫm bóng, nhọn hoắt, vuốt cứng - Cánh: dài - Đầu: to, nổi từng mảng - Răng: đen - Râu: dài, cong * Hành động: - Đạp, nhai, vũ đ Từ loại: Động từ, Tính từ ị Dùng từ chính xác đ Cường tráng, hấp dẫn, đẹp đẽ. * Tính cách: - Cà khịa với mọi người - Quát mấy chị cào cào - Đá mấy anh gọng vó - Nghĩ “mình sắp đứng đầu thiên hạ” đ Xốc nổi, ngông cuồng, thiếu chín chắn. 3.2) Bài học đường đời đầu tiên * Dế Choắt - Gầy gò, ốm yếu * Thái độ của DM đối với DC - Gọi: chú mày - Không cho thông hang - Mắng mỏ DC * Với chị Cốc - Xấc xược, ác ý -> DC chết -> Nhận được bài học: “hung hăng bậy bạ” gây vạ cho chính mình 4 – Tổng kết 4.1. Nội dung 4.2. Nghệ thuật III – Luyện tập 4. củng cố: Phương pháp: Thuyết trình; Kĩ thuật: động não. (?) Qua câu chuyện của DM, em tự rút ra bài học cho bản thân? (?) Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì ? GV: Liên hệ thêm với điều kiện nghiện ma tuý và chất gây nghiện đang tồn tại ở nhiều địa phương: Tránh xa ma tuý, không lạm dụng chất gây nghiện, vì tác hại nhiều mặt ... 5. hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Phương pháp: Thuyết trình; Kĩ thuật: động não. - Tóm tắt truyện, PT ND và NT của truyện, học ghi nhớ. - Làm hết BT, đọc phần đọc thêm - CBB: PHó Từ E. RúT KINH NGHIệM: - Thời gian:. - Nội dung kiến thức: - Phương pháp giảng dạy: - Hình thức tổ chức lớp học: - Thiết bị dạy học: .. Ns: tiếng việt ng: Tiết: 75 phó từ A/ mục tiêu bài học: 1. kiến thức: - Nắm được khái niệm PT, ý nghĩa khái quát của phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. thái độ: Tích cực, tự giác tìm hiểu về PT B/ chuẩn bị: - GV: GA, bảng phụ... - HS: SGK, phiếu HT... C/ phương pháp: HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp D/ tiến trình bài dạy: 1. ổn định: 2. KTBC: a) Câu hỏi: Thế nào là lượng từ? Cho VD. b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK – 129 - VD: vài, mấy, những... 3. bài mới: a) Giới thiệu bài: Phương pháp: Thuyết trình; Kĩ thuật: động não. GV: Đưa ra câu văn: Nó đã làm xong BT (?) Từ "đã" cho biết ý nghĩa gì? HS: Việc xảy ra trong QK trước thời điểm nói (?) Đã là thực từ hay hư từ? Vì sao? HS: Hư từ vì chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng GV: Vậy cụ thể từ “đã” thuộc từ loại gì? Nó bổ sung ý nghã cho những từ nào? ->... b) Các hđ dạy – học HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt GV: Treo bảng phụ. Gọi HS đọc ngữ lỉệu (?) Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào? (?) Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? (?) Các từ đó thường đứng ở vtrí nào trong cụm từ? GV:- Dùng bút đỏ gạch chân - Nhấn mạnh: Các từ đó không bổ sung ý nghĩa cho DT mà chỉ đi kèm với ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. Những từ này được gọi là PT. (?) Vậy em hiểu PT là những từ ntn? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ GV: y/c HS đặt câu có sdụng PT GV: Treo bảng phụ (?) Tìm các PT bổ sung ý nghĩa cho những ĐT, TT in đậm. GV: y/c HS điền các PT đã tìm được ở 2 phần trên vào bảng phân loại theo mẫu. a)Đã - đi, cũng – ra, vẫn chưa – thấy b) Được – soi (gương), rất – ưa nhìn, ra – to, rất – bướng - ĐT: đi, ra, thấy, soi - TT: lỗi lạc, ưa nhìn - Đầu hoặc cuối cụm từ - PT: lắm, đừng, không, đã, đang A – ... lại, chủ đề của truyện nếu không được thể hiện trong nhân vật , qua SV thì nhất định sẽ khô khan, cứng nhắc, chẳng thuyết phục được ai. - Ví dụ: Truyện Thánh Gióng + Sự việc: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời ... + Nhân vật: Thánh Gióng + Chủ đề: bài ca chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc VN. * Câu hỏi 4: - Các yếu tố đó là: Chân dung ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, suy nghĩ - Ví dụ: Nhân vật DM hiện lên qua các yếu tố trên trong đoạn trích BHĐĐĐT. * Câu hỏi 5: Thứ tự kể và ngôi kể có TD làm cho cách kể thêm linh hoạt. - Theo thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi. + Ví dụ: Cây bút thần - Theo trình tự không gian miêu tả: Làm cho cảnh vật hiện lên có thứ tự, dễ xem, dễ chiêm ngưỡng. * Câu hỏi 6: Để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc; để tránhtả chung chung, hời hợt bên ngoài, chủ quan theo ý mình. + Ví dụ: tả được Dế Mèn như thế là kết quả của nhiều năm quan sát kĩ lưỡng và tinh tường của Tô Hoài. * Câu hỏi 7: 1. Tả cảnh thiên nhiên 2. Tả đồ vật 3. Tả con vật 4. Tả người 5. Tả cảnh sinh hoạt 6. Tả sáng tạo, tưởng tượng III- Luyện tập 1. Bài tập 1: - Ngôi kể: nhập vai anh đội viên, ngôi thứ nhất - Y/c: Dựa vào ND BT; kể bằng lời văn của mình; không sáng tạo, thêm bớt quá nhiều. 2. Bài tập 2: Kể bằng văn xuôi theo hai cách - Bám sát ND BT - Kể sáng tạo theo tưởng tượng riêng của mỗi người. 3. Bài tập 3: - Lí do viết đơn - Y/c, đề nghị của người viết đơn. 4. củng cố: GV khái quát ND của toàn bài 5. hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Xem lại, học kĩ các ND đã ôn tập - CBB: tổng kết phần tiếng việt E/rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần, từng hđ......................................................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................................................. - Phương pháp giảng dạy............................................................................................................ - Hình thức tổ chức lớp............................................................................................................... - Thiết bị dạy học....................................................................................................................... NS: tiếng việt ng: Tiết: 135 tổng kết phần tiếng việt A/ mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức cả năm lớp 6 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng : - So sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá - Giải BT tổng hợp 3. thái độ: Tích cực, tự giác B/ chuẩn bị: - GV: GA, - HS: Soạn bài C/ phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp D/ tiến trình bài dạy: 1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a: + Lớp 6b: 2. KTBC: a) Câu hỏi: b) Đáp án: 3. bài mới: a) Giới thiệu bài b) Các hđ dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt GV: - y/c HS kể tên các từ loại đã học - Lên bảng điền tiếp vào sơ đồ từ loại - Y/c HS nhắc lại khái niệm, các tiểu loại trong mỗi từ loại đã học, lấy ví dụ minh hoạ GV: - y/c HS kể tên các phép tu từ đã học. - Lên bảng điền tiếp vào sơ đồ các phép về tu từ. - Y/c HS nhắc lại khái niệm, các kiểu so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ đã học, cho VD minh hoạ. GV: Y/c HS nhắc lại các kiểu câu đã học, lên bảng điền vào sơ đồ. GV: Y/c HS nêu công dụng của các kiểu câu đã học, lên bảng điền vào sơ đồ các kiểu câu đã học. GV: Sử dụng các BT trong bài 33, sách Ngữ văn 6, tập 2 (trang 74) để cho HS luyện tập. I- Lí thuyết 1. Các từ loại đã học - DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ 2. Các phép tu từ đã học - So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ 3. Các kiểu câu đã học - Câu đơn - Câu ghép - Câu đơn: + Câu có từ là + Câu không có từ là 4. Các dấu câu đã học - Dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than - Dấu phân cách các bộ phận câu; dấu phẩy II- Luyện tập 4. củng cố: GV khái quát ND của toàn bài 5. hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm hết BT - CBB: ôn tập tổng hợp E/rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần, từng hđ......................................................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................................................. - Phương pháp giảng dạy............................................................................................................ - Hình thức tổ chức lớp............................................................................................................... - Thiết bị dạy học....................................................................................................................... NS: tiếng việt + văn + tập làm văn ng: Tiết: 136 ôn tập tổng hợp A/ mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đánh gía HS về việc vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. 3. thái độ: Tích cực , tự giác B/ chuẩn bị: - GV: GA, - HS: Soạn bài C/ phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp D/ tiến trình bài dạy: 1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a: + Lớp 6b: 2. KTBC: a) Câu hỏi: b) Đáp án: 3. bài mới: a) Giới thiệu bài b) Các hđ dạy – học: * Hoạt động 1: hệ thống hoá những nội dung cơ bản 1- Phần Đọc - hiểu văn bản Trọng tâm chương trình +) Học kì 1: - Truyện dân gian - Truyện trung đại +) Học kì 2: - Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại - Văn bản nhật dụng 2- Phần Tiếng Việt Trọng tâm chương trình +) Học kì 1: - Từ mượn, nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Danh từ và cụm danh từ - Động từ và cụm động từ - Tính từ và cụm tính từ - Số từ và lượng từ, chỉ định từ +) Học kì 2: - Các vấn đề về câu: . Các TP chính của câu . Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn . Chữa lỗi về CN, VN - Các BP tu từ: . So sánh . Nhân hoá . ẩn dụ . Hoán dụ 3- Phần Tập làm văn Trọng tâm chương trình +) Học kì 1: - Tự sự kể chuyện . Kể lại truyện dân gian . Kể chuyện đời thường . Kể chuyện sáng tạo, tưởng tượng +) Học kì 2: - Miêu tả: .Tả cảnh thiên nhiên . Tả đồ vật và con vật . Tả người (chân dung và hành động) . Tả cảnh sinh hoạt (thiên nhiên, sự vật, con người, hoạt động) . Miêu tả tưởng tượng, sáng tạo - Đơn từ: . Theo mẫu . Không theo mẫu * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hướng dẫn HS tập giải đề KT tổng hợp SGK, tr 164-166 Phần I: Trắc nghiệm: 1. B 2.D 3.C 4.D 5.C 6.A 7.C 8.C 9.C Phần II: Tự luận Dàn ý: 1. Mở bài: - Lí do kể chuyện ? - Cảnh bữa cơm ấy ở chiều gia đình em ? 2. Thân bài: - Lầm lỗi của em (đánh vỡ bát đĩa quý, làm đổ nước ...) - Thái độ và cảm xúc của em khi ấy ? - Thái độ và hành động của từng người trong gia đình, trong bữa ăn ? (dừng lâu ở ánh mắt, nét mặt, lời nói của bố mẹ) 3. Kết bài: - Bài học em tự rút ra cho bản thân ? * Yêu cầu: - Kể xen kẽ tả - Trện kể chân thật, gây xúc động cho người đọc. 4. củng cố: GV: Khái quát lại toàn bộ ND ôn tập 5. hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Ôn luyện các kiến thức cơ bản - Luyện tập theo các đề KT tổng hợp, kết hợp 2 phần trắc nghiệm và tự luận. - CB làm bài KT tổng hợp cuối năm. E/rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần, từng hđ......................................................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................................................. - Phương pháp giảng dạy............................................................................................................ - Hình thức tổ chức lớp............................................................................................................... - Thiết bị dạy học....................................................................................................................... NS: tiếng việt + văn + tập làm văn ng: Tiết: 137 + 138 Kiểm tra tổng hợp cuối năm (Đề do Phòng GD & ĐT ra) NS: Văn + tập làm văn ng: Tiết: 139 + 140 chương trình Ngữ văn địa phương A/ mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Giúp HS: - Biết được 1 số danh lam thắng cảnh, các di tích LS hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống - Biết liên hệ với phần VB nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu thực tế địa phương, sưu tầm thực tế ... 3. thái độ: Tích cực, tự giác B/ chuẩn bị: - GV: GA, - HS: Soạn bài C/ phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp D/ tiến trình bài dạy: 1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a: + Lớp 6b: 2. KTBC: a) Câu hỏi: b) Đáp án: 3. bài mới: a) Giới thiệu bài b) Các hđ dạy – học: * Hoạt động 1: Nêu mục đích, y/c, ND và ý nghĩa của bài Chương trình địa phương ( SGV tr 240, tập 1) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trao đổi nhóm. GV nêu y/c, chia nhóm trao đổi theo các vấn đề đã nêu trong phần CBB ở nhà của SGK * Hoạt động 3: Y/c HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả trao đổi. Chú ý lựa chọn cả 2 hình thức đã nêu trong SGK: - Giới thiệu - miêu tả bằng miệng; bằng tranh, ảnh sưu tầm về di tích LS, danh lam thắng cảnh đã XĐ. - Đọc VB đã sưu tầm hoặc VB tự mình viết về di tích LS, danh lam thắng cảnh. * Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả tiết học CTĐP - Những ND, ý nghĩa và tầm quan trọng của các ND đã học trong tiết này. - Nhận xét, đánh giá về ý thức và kết quả học tập của 1 số HS tiêu biểu. - Rút ra bài học chung khi học Chương trình địa phương (phần Văn và TLV) 4. củng cố: GV: Khái quát lại ND của toàn bài 5. hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Ôn tập toàn bộ kiến thức chương trình Ngữ văn 6 E/rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần, từng hđ......................................................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................................................. - Phương pháp giảng dạy............................................................................................................ - Hình thức tổ chức lớp............................................................................................................... - Thiết bị dạy học.......................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: