Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Đã sửa)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Đã sửa)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:

+ Khái niệm về từ

+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.

- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.

B. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết VD và bài tập

* Học sinh: + Soạn bài

C. Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài

3. Bài mới Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.

Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM VỀ TỪ

- GV treo bảng phụ đã viết VD.

- Câu văn này lấy ở văn bản nào?

- Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?

- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?

- Vậy tiếng dùng để làm gì?

- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)

- Từ dùng để làm gì?

- Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?

- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?

- GV nhấn mạnh khái niệm. 1. Ví dụ:

Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.

* Nhận xét:

- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.

- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.

- Tiếng dùng để tạo từ

- Từ dùng để tạo câu.

- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.

2. Khái niệm:

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.

 

doc 238 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Đã sửa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết1+2: 
Văn bản:
Bánh chưng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.
Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
* Học sinh:
+ Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động 2: 
II. Tìm hiểu văn bản:
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
- Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
Hoạt động 3: 
III. Ghi nhớ: SGK- Tr12
- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
4 .Củng cố :
IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
D. Đỏnh giỏ điều chỉnh kế hoạch.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ tiếngViệt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu được từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
* Học sinh:
+ Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm. 
1. Ví dụ: 
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
2. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
Hoạt động 2: 
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: 
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau:
1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13
Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Hoạt động 3: 
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dưới
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
 Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
IV. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
D. Đỏnh giỏ điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã được học.
Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học ... . Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đacự diểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
V. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
....................................................................................................................................................................................................................................................................... 
---------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Ra đề, biểu chấm
- Học sinh:
Ôn tập, kiểm tra
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ cõu 1 đến cõu 9 mỗi cõu trả lời đỳng được
0,25 điểm; cõu 10 được 1,25 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ?
A. Minh Huệ
B. Tố Hữu
C. Trần Đăng Khoa
D. Tụ Hoài
2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ?
A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm
C. Tự sự cú yếu tố miờu tả
B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự
D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả
3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ?
Đờm nay Bỏc khụng ngủ
Vỡ một lẽ thường tỡnh
Bỏc là Hồ Chớ Minh
A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ
B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước
C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc
D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ
4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế
thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Phụ ngữ
5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Định nghĩa
B. Miờu tả
C. Giới thiệu
D. Đỏnh giỏ
6. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ?
A. Áo chàm đưa buổi phõn li
C. Ngày Huế đổ mỏu
B. Người Cha mỏi túc bạc
D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng
7. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ?
A. So sỏnh
B. Nhõn hoỏ
C. Ẩn dụ
D. Hoỏn dụ
8. Để miờu tả cảnh mựa thu, cõu văn nào dưới đõy khụng phự hợp ?
A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.
B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú.
C. Những bụng hoa phượng nở đỏ rực khắp sõn trường.
D. Vầng trăng trũn sỏng như gương.
9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng.
B. Em bị ốm khụng đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh.
D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ.
10. Hóy điền cỏc từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào
những chố trống trong đoạn văn cho phự hợp (mỗi từ điền đỳng được 0,25 điểm):
“Bài văn miờu tả cú 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miờu tả. Thõn
bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)...
thường phỏt biểu (5) .............. về cảnh sắc đú.”
II. Tự luận (6,5 điểm)
Em đó cú dịp ngắm một đờm trăng đẹp ở quờ mỡnh. Hóy tả lại cảnh đú.
---------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 139
Chương trình Ngữ văn
 địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở Hưng Yên
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở Hưng Yên.
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
--------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 140 :
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét
- Học sinh:
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
...........................................................................................................
- Thân bài 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Kết bài :
......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nh

Tài liệu đính kèm:

  • docGA NGU VAN 6 DA SUA THEO PP 2012.doc