I- Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, hs nắm được:
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.
2. Kỹ năng: - Kể được truyện.
3. Thái độ: - Tích cực, tự giác tham gia vào bài học.
- Tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc.
II-Giáo dục kỹ năng sống
- Kỹ năng tự nhận thức sự cần cù chịu khó của người lao động chiến thắng
III- Chuẩn bị:
- Gv: sgk – sgv – tranh vẽ, G/án
- Hs: đọc trước bài ở nhà - soạn bài theo sgk.
IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Ngày soạn :........................... Lớp 6A: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Lớp 6B: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Lớp 6C: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh 1 Kiến thức: + Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết + Nội dung, ý nghĩa của truyện, chỉ ra chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2 Kĩ năng: Biết kể lại truyện và cảm nhận được ý nghĩa của tác phẩm 3 Thái độ: Tự hào về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và tình yêu thương đoàn kết dân tộc ngay từ buổi đầu dựng nước. II-Giáo dục kỹ năng sống - Kỹ năng nhận thức nòi giống tiên rồng III- Chuẩn bị: - Gv: sgk – sgv – tranh con rồng cháu tiên - Hs: vở ghi – bài soạn – phiếu học tập IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ? Em đã được đọc, học về truyền thuyết nào? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về tác giả - tác phẩm I- Giới thiệu tác giả - TP - Truyền thuyết: sgk - Hướng dẫn hs đọc chú thích ¶ sgk / 7 - Em hiểu dân gian là gì? - Đọc chú thích ¶ - Trình bày hiểu biết về thể loại truyền thuyết. - Nghe Hoạt động 2: HDHS đọc, kể, tìm hiểu chú thích. Tìm bố cục của văn bản. II- Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích, bố cục. * Bố cục: 3 phần - P1: Từ đầu ... long trang: Việc khai hóa của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - P2: Tiếp...lên đường: Việc sinh con và chia con của LLQ và Âu Cơ. - P3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con LLQ và Âu Cơ. - Hướng dẫn học sinh đọc. - Y/c hs kể lại truyện - Y/c hs nhận xét cách kể - HD tìm hiểu 1 số chú thích .Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Nghe - Đọc - Kể lại - Nêu nhận xét - Tìm hiểu chú thích 1, 2, 5, Trình bày Hoạt động 3: HSHS phân tích truyện III. Tìm hiểu văn bản 1/ Tính chất kỳ lạ cao quý của LLQ và Âu Cơ. - Đều là thần. - Âu Cơ Þ bọc trăm trứng nở 100 con. Þ tăng sức hấp dẫn của truyện, gợi lòng tự hào dân tộc. 2/ Yếu tố lịch sử - Mở rộng làm ăn và giữ vững đất đai Þ đều có chung nguồn gốc và ý chí, sức mạnh. - Mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc (Vua Hùng đầu tiên) - HDHS tìm hiểu chi tiết kỳ ảo ở LLQ và Âu Cơ. - Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm nào? Đó là vẻ đẹp của ai? - Vậy tính chất kỳ ảo...? - Sự kết duyên của LLQ và Âu Cơ nói gì về nguồn gốc dân tộc? - Qua sự việc này, người xưa còn muốn bộc lộ tình cảm nào đối với cội nguồn dân tộc? - Các yếu tố có tác dụng gì trong truyện? - LLQ và Âu Cơ có chia con Thể hiện ý nguyện gì của nhân dân lao động? ? Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì? ? Ngày nay nhân dân ta đã làm gì để tưởng nhớ đến cội nguồn. Nêu đặc điểm của Âu Cơ. ( vẻ đẹp cao quý của người PN) Suy nghĩ – trả lời Trả lời (nòi giống cao quý thiêng liêng của dân tộc) Bộc lộ cảm xúc cá nhân ( quý trọng, tự hào nòi giống) Nêu nhận xét. Tóm tắt đoạn văn đó Nêu ý kiến nhận xét. Nêu ý nghĩa Lễ hội đền Hùng (10/3 âm lịch) Hoạt động 4: HDHS tìm hiểu ý nghĩa của truyện 3/ ý nghĩa của truyện - Nguồn gốc dân tộc cao quý, đoàn kết thống nhất. - Tự hào, yêu quý tự do thống nhất dân tộc. */ Ghi nhớ: sgk/8 - Y/c nêu ý nghĩa của truyện. - Truyền thuyết con rồng cháu tiên phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ? ( thời đại vua hùng đền thờ Vua Hùng ở Phong Châu Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương 10/3 hàng năm) - Y/c hs đọc ghi nhớ. - Trình bày – bổ xung Nêu ý kiến – bổ xung Đọc ghi nhớ / t8 Hoạt động 5 HDHS luyện tập III- Luyện tập: Bài tập 1/8 - Quả trứng to nở ra con người (Mường) - Quả bầu mẹ ( Khơ mú) - Treo bức tranh lên bảng - Y/c hs làm bài 1 Nêu nội dung của bức tranh Làm bài 1/8 Củng cố – dặn dò * Củng cố: ?Bản thân em cần làm gì để nhớ đến cội nguồn dân tộc? * Dặn dò: -Y/c hs soạn bài: bánh chưng, bánh giầy. -Trả lời câu hỏi Thực hiện Ngày soạn :......................... Lớp 6A: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng............................................... Lớp 6B: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Lớp 6C: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY. I- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, hs nắm được: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện. 2. Kỹ năng: - Kể được truyện. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác tham gia vào bài học. - Tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc. II-Giáo dục kỹ năng sống - Kỹ năng tự nhận thức sự cần cù chịu khó của người lao động chiến thắng III- Chuẩn bị: - Gv: sgk – sgv – tranh vẽ, G/án - Hs: đọc trước bài ở nhà - soạn bài theo sgk. IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên? Kể 1 đoạn mà em thích nhất? 3. Bài mới Trả lời Ngh e Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác phẩm I- Giới thiệu tác phẩm - Thể loại: truyền thuyết ? thế nào là truyền thuyết? Gv nhấn mạnh Trả lời Bổ xung Lắng nghe Hoạt động 3: HDHS đọc – hiểu văn bản II- Đọc hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích – bố cục. * Đọc * Chú thích : sgk * Bố cục: 3 phần P1: Từ đầu Þ chứng giám P2: Tiếp Þ hình tròn P3: còn lại Gv đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc – gọi 1-2 hs đọc Nhận xét uốn nắn cách đọc - HDHS chú thích 1 số từ trong sgk. ? VB chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần Lắng nghe Đọc Nhận xét cách đọc của bạn Tiếp thu Giải thích 1 số từ Trả lời Bổ xung Hoạt động 4: HDHS phân tích IIII. Tìm hiểu văn bản 1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh: vua đã già, giặc ngoài đã yên, thiên hạ Thái Bình ® muốn truyền ngôi. - Tiêu chuẩn : + Nối chí vua + Không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: mang tính chất 1 câu đố đặc biệt để thử tài. 2/ Cuộc đua tài : - Các lang: Sơn hào hải vị lễ Tiên Vương. - Lang Liêu: làm bánh trưng, bánh giày ® theo lời mách của thần. c/ Kết quả: Lang Liêu được chọn nối ngôi vua. * ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc sự vật - Giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giày tục thờ cúng tổ tiên trong ngày tết. - Đề cao nghề nông, trồng lúa nước. 3/ Ghi nhớ: sgk/22 ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Điều kiện và hình thức thực hiện? Thảo luận nhóm (3’) ? Theo em tiêu chuẩn chọn người nối ngôi và hình thức có gì tiến bộ với đương thời. Gv gọi hs đọc: các lang ® Tiên Vương. ? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu chứng tỏ điều gì? - Gọi hs kể tóm tắt đoạn “ người buồn nhất...hình tròn” ? Lang Liêu khác các lang ở điểm nào? vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao thần chỉ mách bảo riêng cho Lang Liêu. ? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để lễ trời đất Tiên Vương? ? Vì sao Lang Liêu được chọn nối ngôi? ? Nêu ý nghĩa của truyện Gv chốt lại bài Gọi hs đọc ghi nhớ - Phát hiện, thống kê các chi tiết, trả lời. - Các nhóm bổ xung Truyền ngôi từ các đời trước chỉ truyền cho con trưởng, quan trọng nhất phải là người có tài chí... Đọc Suy nghĩ – trả lời Bổ xung Là con vua nhưng thiệt thòi nhất – khi lớn lên ra ở riêng chỉ chăm lo công việc đồng áng... Suy nghĩ – trả lời ( đem cái quý nhất của đồng ruộng do chính tay mình làm ra ® con người có tài năng, thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh thành ra mình ). Suy nghĩ – trả lời Lắng nghe Đọc ghi nhớ Hoạt động 5: HDHS luyện tập III- Luyện tập 1. Đóng vai Vua Hùng kể lại 2. ý nghĩa phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. (đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta, cha ông đã xây dựng. ? Gọi hs đóng vai Vua Hùng kể lại truyện Thảo luận nhóm câu 2 (3’) G/v nhận xét chung Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến – trình bày. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò * Củng cố: - Em có n/x gì về nhân vật Lang Liêu? - * Dặn dò: - Về nhà học bài đọc, đọc thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiếng việt: từ và cấu tạo của từ. - Suy nghĩ- trả lời. Tiếp nhận và thực hiện. Ngày soạn :.......................... Lớp 6A: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................ Lớp 6B: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Lớp 6C: Tiết........Ngày dạy..................sĩ số.............Vắng................................................. Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ I- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, hs nắm được: 1. Kiến thức: Hiểu được từ là gì? từ tiếng Việt có đặc điểm cấu tạo như thế nào. 2. Kỹ năng: H/s biết vận dụng ,sử dụng từ đúng mục đích trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. - Có ý thức trau dồi vốn từ. II-Giáo dục kỹ năng sống - Kỹ năng nhận biết từ và cấu tạo của từ III- Chuẩn bị: - Gv: sgk – sgv – tài liệu tham khảo – bảng phụ - đáp án - Hs: đọc trước bài ở nhà - sgk - phiếu học tập. IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Giới thiệu bài mới Nghe Hoạt động 2: HDHS lập danh sách từ và tiếng I- Từ là gì: Bài tập 1/13 - Lập danh sách các tiếng và từ trong câu. Tiếng Từ Thần/ dạy/ dân. Cách/ và/ cách Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. Ghi nhớ: sgk/13 Gọi hs đọc y/c bài tập 1 ? Trong câu có mấy từ? ? Các từ có khác nhau về cấu tạo không? ? Tiếng là gì? ? Khi nào tiếng được coi là 1 từ? ? Từ là gì? Gọi hs đọc ghi nhớ 1 sgk/13. Đọc y/c BT1 9 từ ( dựa vào dấu gạch chéo) Khác nhau về số lượng từ, có từ 1 tiếng có từ 2 tiếng trở lên. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Khi 1 tiếng trực tiếp dùng để tạo nên câu, tiếng ấy trở thành từ. Suy nghĩ – trả lời Đọc ghi nhớ sgk/13 Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu từ đơn – từ phức II/ Từ đơn và từ phức: Bài 1: (phần II) sgk/13 Từ đơn Từ phức Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm. Chỉ có 1 tiếng Từ láy: trồng trọt + Từ ghép: chăn nuôi, bánh trưng, bánh giày. Gồm 2 tiếng * Ghi nhớ 2: sgk/14 Gọi hs đọc yêu cầu BT - Y/c hs điền vào bảng đã chuẩn bị ở nhà. - Gv nhận xét – sửa chữa ? 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau? ? Qua phân tích ví dụ cho biết thế nào là từ ... học cuối cùng Thầy Ha - Men Nhân hậu, yêu thương học trò, yêu tiếng nói dân tộc, thể hiện lòng yêu nước Thể hiện lòng yêu nước và tình yêu tiếng nói dân tộc sâu sắc Cậu bé Phrăng Xúc động khi chứng kiến buổi học, kính trọng thầy giáo Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của thầy Ha – Men và khẳng định lòng yêu mến của tuổi trẻ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ? Trong các nhân vật sau em thích nhân vật nào? Vì sao ? Vậy phương thức biểu đạt của truyện dân gian – trung đại, hiện đại có điểm gì giống nhau? ? Văn bản thể hiện lòng yêu nước và lòng nhân ái - Gv: Các văn bản thể hiện lòng yêu nước qua lòng yêu thiên nhiên, yêu con người lao động Việt Nam - Trình bày hiểu biết – giải thích - Thảo luận nhóm 3’ – trình bày - Suy nghĩ – trả lời - Nghe * Điểm giống nhau: đều nhằm mục đích trình bày diễn biến sự việc ® dùng phương thức biểu đạt tự sự. * Văn bản: - Lượm – Tố Hữu - CL diêu – Thúy Lan - Cây tren VN – Thép mới - SN cà mau - Đoàn Giỏi - Vượt thác – Võ Quảng - Lao Xao – Duy Khán Cô Tô - Nguyễn Tuân Þ Lòng yêu nước (thiên nhiên, con người) - Sọ dừa, thạch sanh, con hổ, thầy thuốc. - Bài học, bức tranh, đêm nay Lớp : 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Lớp : 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Tiết 134,135( tiếp) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu các loại văn bản và những phương thức biểu đạt I – Các văn bản và những phương thức biểu đạt đã học Bài 1/ 155 - Y/c làm bài 1/55 + Kẻ bảng thống kê. - Đọc yêu cầu bài tập - Kẻ bảng Các phương thức biểu đạt Văn bản đã học 1. Tự sự - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại . Đêm nay, bài học 2. Miêu tả - Bài học, vượt thác, bức tranh, bức thư 3. Biểu cảm - Đêm nay - Bức thư - Lượm - Mưa 4. Thuyết minh - Động Phong Nha - Cầu Long Biên 5. HCC vụ - Đơn từ 6. Nghị luận - Bức thư - Y/c học sinh làm bài 2/155 - ở lớp 6 đã luyện tập các văn bản theo phương thức nào? - Làm bài tập 2/155 Bài tập 2/155 Văn bản Phương thức biểu đạt chính - Thạc Sanh - Lượm - Mưa - Bài học - Cây tre - Tự sự - Tự sự – miêu tả - biểu cảm - Biểu cảm – miêu tả - Tự sự, miêu tả - Miêu tả, thuyết minh - Trình bày – bổ xung (tự sự – miêu tả) Hoạt động 2: đặc điểm và cách làm ? Mối quan hệ sự việc – nhân vật chủ đề bv trong tự sự? ? Nhân vật trong văn tự sự được kể và tả qua những yếu tố nào? ? Thứ tự và ngôi kể có tác dụng gì? ? Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát II - Đặc điểm và cách làm Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức 1. Tự sự Thông báo, giải thích, nhận thức (khen, chê Nhân vật, sự việc, đặc điểm, diễn biến, kết quả Þ ý nghĩa Văn xuôi - tự do 2. Miêu tả Hình dung đặc điểm tính chất nổi bật của phong cảnh, con người, sự vật Tái hiện những đặc điểm tính chất nổi bật của phong cảnh, con người, sự vật Văn xuôi – tự do 3. Đơn từ Đạt một nguyện vọng nào đó ® viết đơn Đơn gửi ai?Ai gửi đơn? Đề đạt nguyện vọng gì Theo trình tự và bố cục - Trình bày - Thánh Gióng: + Tên gọi + Lai lịch + Tính nết + Hình dáng + Việc làm - Trình bày * Văn miêu tả - Quan sát Đối tượng miêu tả Lựa chọn chi tiết So sánh liên tưởng - Tả cảnh – tả người Hoạt động 3: HDHS luyện tập III – Luyện tập Bài 1/157: Tưởng tượng mình là anh bộ đội “ Đêm nay...” kể lại? Bài 2/157: Viết một đoạn văn miêu tả trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em. - Yêu cầu kể lại câu chuyện - Yêu cầu viết đoạn văn - Kể bằng giọng điệu - Viết (trình bày) Lớp : 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Lớp : 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Tiết 136 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức đã học về tiếng việt ở lớp 6 2. Kĩ năng: - Nhận dạng các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã họ. - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng đó 3. Thái độ: - Có ý thức học tiếng việt đã nói, viết II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong giờ học. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Tổng kết các từ loại đã học I- Các loại đã học - Yêu cầu kẻ sơ đồ (167) + Đã học những từ loại nào? + Thể loại: DT, ĐT, TT có khả năng kết hợp với từ ngữ khác không? + Yêu cầu đặt câu - Kẻ sơ đồ - Trả lời (kết hợp Þ cụm từ) - Đặt câu có thể loại trên Hoạt động 2: Tổng kết các phép tu từ đã học II – Các phép tu từ đã học - y/c vẽ sơ đồ - Điểm giống nhau của các biện pháp tau từ - Vẽ sơ đồ - Đều có giá trị biểu cảm (thơ, văn có tính hàm xúc) Hoạt động 3: Tổng kết các kiểu cấu tạo câu đã học III – Các kiểu cấu tạo câu - Đã học các kiểu cấu tạo câu nào? - Trình bày Hoạt động 4: Tổng kết dấu câu tiếng việt IV- Các dấu câu đã học - Nhắc lại các dấu câu đã học, tác dụng. - Trình bày – bổ xung Hoạt động 5: HDHS luyện tập - Hướng dẫn học sinh 1 số đề kiểm tra. - Nghe – trả lời 3. Củng cố- Dặn dò: * Củng cố: Hãy kể tên các từ loại đã học. Lấy ví dụ minh hoạ. * Dặn dò: - Về nhà học bài. - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài Ôn tập tổng hợp. Lớp : 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Lớp : 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Tiết 137 ÔN TẬP TỔNG HỢP I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Đánh giá kĩ năng, vận dụng và tích hợp các kiến thức kĩ năng của môn học ngữ văn 6. 2. Kĩ năng: - Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và kĩ năng viết bài nói chung. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong giờ ôn tập. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn nội dung cơ bản về văn 6 I – Nội dung cơ bản 1. Đọc hiểu văn bản 2. Tiếng việt 3. Tập làm văn - Nhắc lại nội dung cơ bản Cần chú ý - Y/c học sinh nắm được yêu cầu về văn bản. - Tập làm văn - Tiếng việt - Nghe Hoạt động 2: HDHS tham khảo 1 số đề kiểm tra - HD học sinh tham khảo – trả lời 1 số câu hỏi ở một số đề kiểm tra học kì. - Nghe – trả lời 3.Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Tiết sau: chuẩn bị bài chương trình địa phương Lớp : 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Lớp : 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Tiết 138+139 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM ( Đề chung của phòng giáo dục) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất . Câu 1: (0,5đ) Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám. B. Trong thời kì chống Pháp. C. Trong thời kì chống Mĩ. D. Khi đất nước hoà bình. Câu 2:(0,5đ) Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả nào? A. Tố Hữu B.Viễn Phương C. Minh Huệ D. Tế Hanh Câu 3:(0,5đ) Hình ảnh" Mặt trời" trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ? A. Mặt trời mọc ở đằng đông. B. Thấy anh như thấy mặt trời Chói chang khó ngó, trao lời khó trao. C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim. D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh. Câu 4:(0,5đ) Thành phần chính của câu là những thành phần không bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai II/ TỰ LUẬN:( 8điểm) Câu 1:( 2 điểm ) Hãy viết thêm chủ ngữ phù hợp vào chỗ trống dới đây để tạo thành những câu hoàn chỉnh. a, Ngày mai,............................................ sẽ đi du lịch. b, ...............................................................được cô giáo khen. Câu 2: (6 điểm ) Hãy tả ngời thân yêu và gần gũi nhất với mình. HưỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 KÌ II NĂM HỌC: 2009- 2010 I/ TRẮC NGHIỆM:( 2điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B C C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II/ TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1:( 2điểm) H/s thêm đợc chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống mỗi ý đúng được 1 điểm. Câu 2: (6 điểm) * Mở bài: (1điểm) Giới thiệu người được tả( Ông, bà, cha, mẹ...) * Thân bài:(4điểm) - Miêu tả chi tiết:(2điểm) Ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói - Những tình cảm em dành cho ngời thân và những việc làm của người thân dành cho em:(2điểm) + Chăm sóc em hàng ngày. + Bảo ban việc học tập. + Tâm tình lúc vui buồn. * Kết bài:(1điểm) Cảm xúc suy nghĩ của em về người thân. * Lưu ý: - Bài viết trình bày sạch sẽ , chữ viết rõ ràng. - Nêu được yều cầu chung và yêu cầu cụ thể của đề bài. - Kết cấu chặt chẽ, trình bày khoa học. - Không mắc lỗi chính tả , ngữ pháp.....( Nếu không bảo đảm không cho điểm tối đa ) Lớp : 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Lớp : 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số : Vắng: Tiết 140 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống. 2. Kĩ năng: - Liên hệ với văn bản đã học để làm phong phú hình thức của mình về các chủ đề đã học. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia các hoạt động tích cực. II / Chuẩn bị - Gv: câu hỏi cho học sinh thảo luận (môi trường, di tích) - Hs: một số vấn đề cần thảo luận (môi trường, bảo vệ di tích) III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Nêu mục đích yêu cầu nội dung ý nghĩa I – Mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài chương trình địa phương. - Liên hệ kiến thức đã học với những hiểu biết về quê hương (yêu cảnh vật, con người) - Gắn kết các kiến thức đã học với vấn đề đang đặt ra (bảo vệ môi trường) nơi đang sống. - Sống hoà nhập với môI trường, có ý thức bảo vệ giữ gìn văn hoá địa phương. - Nêu mục đích yêu cầu nội dung và ý nghĩa - Nghe và ghi Hoạt động 3: HDHS trao đổi bài chuẩn bị ở nhà - Y/c học sinh thảo luận. + Liên hệ các bài đã học về môI trường. (bức thư, lao xao.) + Văn hoá địa phương (bảo vệ do tích địa phương. Þ có thể: - Viết - Tranh - Nghe – thực hiện - Kể di tích lịch sử địa phương. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả - Gv: nhận xét hoạt động của học sinh. - Giải đáp thắc mắc - Nghe - Nêu thắc mắc 3. Củng cố- Dặn dò: * Củng cố: Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh của quê hương em. Em cần phải làm gì để bảo vệ những danh lam thắng cảnh đó? * Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.
Tài liệu đính kèm: