Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tt)

Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tt)

I. YÊU CẦU :

- Phát hiện được các lỗi về dùng từ sai nghĩa, mối quan hệ giữa các từ gần nghĩa, có ý thức tránh mắc lỗi và biết cách chữa các lỗi về nghĩa của từ.

II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Đọc SGK, SGV, thiết kế bài giảng, tra từ điển nghĩa của từ, bảng phụ.

- HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK, tra từ điển.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 Ngày soạn : 
 Tiết : 27 Ngày dạy : 
 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt)
Tiếng Việt 
I. YÊU CẦU : 
- Phát hiện được các lỗi về dùng từ sai nghĩa, mối quan hệ giữa các từ gần nghĩa, có ý thức tránh mắc lỗi và biết cách chữa các lỗi về nghĩa của từ.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Đọc SGK, SGV, thiết kế bài giảng, tra từ điển nghĩa của từ, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK, tra từ điển.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. 
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Treo bảng phụ, tạo tình huống lỗi sai -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe, ghi.
+ Hoạt động 2: Phát hiện lỗi và chữa lỗi. 
I. Dùng từ không đúng nghĩa:
a. Thay từ yếu điểm = nhược điểm. 
b. Đề bạt = bầu.
c. Chứng thực = chứng kiến.
* Nguyên nhân dùng sai:
 + Hiểu sai nghĩa.
 + Hiểu nghĩa không đầy đủ.
- Treo bảng phụ -> gọi HS đọc.
Hỏi: Những từ nào dùng sai nghĩa? Thử giải thích nghĩa của từ đó? Hãy chữa lại cho đúng?
- GV nhận xét và chốt lại nghĩa của từ:
 +Yếu điểm: điểm quan trọng.
 + Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn
 + Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
 -> Chữa lỗi.
- Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dùng sai và hướng khắc phục.
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
 + Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ thì chưa dùng.
 + Cần tra từ điển để hiểu rõ từ.
- Đọc bảng phụ.
- Cá nhân phát hiện từ yếu điểm, đề bạt, chứng thực. Chữa lỗi.
- Nghe.
- Thảo luận -> Nguyên nhân dùng sai:
 + Hiểu sai nghĩa.
 + Hiểu nghĩa không đầy đủ.
- Nghe, khắc phục.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: 
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Các kết hợp từ đúng:
 + Bản tuyên ngôn.
 + Tương lai xán lạn.
 + Bôn ba hải ngoại.
 + Bức tranh thuỷ mặc.
 + Nói năng tuỳ tiện.
Bài tập 2: Điền từ:
a. Khinh khỉnh.
b. Khẩn trương.
c. Băn khoăn.
Bài tập 3 : Thay từ:
 a. Đá = đấm, tống = tung.
 b. Thực thà = thành khẩn, bao biện = ngụy biện.
 c. Tinh tú = tinh túy (tinh hoa)
Bài tập 4: Chính tả:
 Ch / tr
 Dấu hỏi, dấu ngã.
- Gọi HS đọc, nắm yêu cầu bài tập 1.
- Gọi HS lên bảng giải bài tập.
- Gọi HS đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi HS lên bảng điền từ -> nhận xét.
- Gọi HS đọc, nắm yêu cầu bài tập 3.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS tìm từ sai và chữa lại cho đúng -> nhận xét.
- Lưu ý HS lỗi lẫn lộn: ch / tr, dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập 1.
- 2 HS lên bảng tìm từ đúng.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 3 HS lên bảng điền từ.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
- 3 HS lên bảng tìm từ sai và chữa lại cho đúng.
- Viết chính tả.
+ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. 
- Củng cố: Bài tập bổ sung : Hãy lí giải vì sao từ gạch dưới trong câu sau đây dùng không đúng? Tìm từ thay thay thế nó.
 “Hằng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ làm những việc vặt trong nhà.”
 - Dặn dò:
Hỏi:
- Gọi HS đọc, nắm yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS giải thích.
-> GV nhận xét.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn học. Xem lại toàn bộ kiến thức các truyền thuyết, cổ tích đã học.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập.
- Giải thích từ hỗ trợ và thay bằng từ giúp đỡ.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docc3-27-CHUALOIDUNGTU-tt.doc