Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thoa

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thoa

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. Chỉ ra và tìm hiểu những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nướccủa dân tộc ta trong một vtác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng đọc, kể; cảm nhận tác phẩm văn chương thuộc loại truyện truyền thuyết.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết quý trọng sức lao động của con người; Lòng tôn trọng những phong tục tập quán văn hoá của dân tộc để có ý thức giữ gìn.

B.PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, Thảo luận nhóm.

C. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Đưa ra một hệ thống các đề mục, câu hỏi để giúp Hs tìm hiểu truyện. Tranh cho Hs quan sát.

- Học sinh: Học bài. Đọc bài, tóm tắt nội dung cốt truyện. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định tổ chức: (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 - Thế nào là truyền thuyết?

 - Nêu ý nghĩa sâu xa và lý thú của chi tiết “Trăm trứng nở trăm con”.

 - Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.

 III, Bài mới:

 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay:

 Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ

 Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.

Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó?

 

doc 158 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 	Ngày soạn 14../..08../.2010 	 	 Ngày dạy:..16../..08.../2010
Tuần 1
Tiết 1
con rồng, cháu tiên
(Truyền thuyết) 
A. mục tiêu cần đạt: 
 1.Kiến thức :
 - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. Nắm được ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuết Con rồng cháu tiên.
 2. Kĩ năng :
	- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết, kể chuyện.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
 3. Thái độ :
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.
B. PHƯƠNG PHáP :
 - Vấn đáp, thuyết trình.
C. chuẩn bị : 	
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi Sgk.
d. tiến trình lên lớp: 
	I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
	III. Bài mới:	
	1. Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó được gửi gắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc của dân tộc Việt Nam ta bắt nguồn từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó.
	Truyện Con Rồng, cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Vậy, nội dung, ý nghĩa của truyện này là gì? Để thể hiện những nội dung, ý nghĩa ấy thì truyện đã sử dụng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Tiết học này sẽ giúp chúng trả lời những câu hỏi ấy.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (13 phút)
I. Tìm hiểu chung 
Gv hướng dẫn Hs cách đọc. Gv đọc. 
1. Đọc, kể
Gọi Hs đọc truyện theo kiểu phân vai: 1 em vai người dẫn truyện, 1 em vai Lạc Long Quân và 1 em vai Âu Cơ.
Hs nhận xét. 
Gọi Hs kể lại truyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk.
2. Chú thích.
? Dựa vào phần chú thích, em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
Gv giải thích, hình thành khái niệm truyền thuyết cho học sinh.
* Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Chính vì vậy mà truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi là sự thật lịch sử. 
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
? Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử. Vậy truyền thuyết có phải là lịch sử không?
(Truyền thuyết không phải là lịch sử vì nó là tác phẩm nghệ thuật, lý tưởng hoá).
* Nhận xét sự kiện đặc điểm tiêu biểu của văn tự sự. 
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
3. Bố cục:
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? Giới hạn và nội dung của từng phần?
- Phần đầu: Từ đầu -> Long Trang: Việc gặp gỡ và kết hôn của Long Quân và Âu Cơ.
- Phần 2: Tiếp -> lên đường: Việc sinh con và chia con.
- Phần 3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con.
 Hoạt động 2 (10 phút)
II. Tìm hiểu văn bản
? Truyện có nhân vật chính nào?
1. Giới thiệu nhân vật
* Nguồn gốc:
? Cho biết nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Nòi Rồng, sống ở dưới nước, con Thần Long Nữ.
Gv: Giải thích từ Hán Việt “Thần Nông”, “Thuỷ cung”.
- Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.
=> “Thần”.
* Hình dạng:
? Những chi tiết nào trong truyện miêu tả hình dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
=> Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ.
? Lạc Long Quân đã làm gì để giúp nhân dân? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
* Việc làm: Lạc Long Quân giúp dân diệt Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân cách trồng trọt.
Gv giải thích chú thích (1).
-> Sự nghiệp mở nước.
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Chốt lại.
2. Sự nghiệp sinh thành ra các vua Hùng và dòng giống Tiên, Rồng.
? Họ gặp nhau trong hoàn cảnh nào?
? Nàng Âu Cơ sinh nở như thế nào?
- Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc gặp Lạc Long Quân -> Kết duyên -> Sinh bọc trăm trứng, đẻ trăm con. Con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần.
? Việc sinh nở của Âu Cơ gợi cho em suy nghĩ gì?
=> Kì lạ.
? Họ chia con như thế nào? Để làm gì?
- 50 con theo cha xuống biển 
- 50 con theo mẹ lên núi 
-> Cai quản các phương.
(Khi cần giúp đỡ nhau) -> Đoàn kết.
? Theo truyện này thì người Việt con cháu của ai?
Gv: Giải thích từ “Phong Châu” - > Cùng một mẹ sinh ra.
- Con trưởng làm vua, hiệu Hùng Vương -> Nguồn gốc của người Việt Nam, tự xưng con Rồng, cháu Tiên -> Đoàn kết.
Hoạt động 3 (5 phút)
III. Khái niệm chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của những chi tiết ấy
Cho Hs nhắc lại những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong bài?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo là những chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định nào đó.
? Những chi tiết đó có ý nghĩa gì?
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn kính nguồn gốc tổ tiên.
+ Làm tăng thêm sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Truyện được kể theo trình tự nào? Cách giới thiệu truyện? Cách giới thiệu nhân vật?
* Truyện được kể theo trình tự thời gian: giới thiệu nhân vật từ nguồn gốc -> hình dạng đặc điểm tiêu biểu của văn tự sự.
Hoạt động 4 (5 phút)
IV. ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên
? Nêu ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc thiêng liêng, cao quý của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung, biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta.
? Qua truyện này, chúng ta hiểu gì về nguồn gốc của cộng đồng người Việt?
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk).
Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 5 (5 phút)
V. Luyện tập
Bài tập 1:Truyện: Khẳng định: Dân tộc Việt Nam được sinh ra từ một mẹ -> Thể hiện tinh thần đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện.
Bài tập 2: Yêu cầu kể: 
- Đúng cốt truyện, chi tiết.
- Dùng văn nói.
- Diễn cảm.
IV. Củng cố: (2 phút)	
	- Kể diễn cảm lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
	- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo.
	- ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
	- Khái niệm về truyền thuyết. 
	- Hệ thống lại kiến thức.
	- Nhắc lại ghi nhớ (Sgk).
 	 V. Hướng dãn về nhà: (2 phút)
	- Tìm đọc một số truyện của dân tộc khác nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
	- Học bài cũ (Ghi nhớ).
	- Đọc và tập kể chuyện.
	- Nghiên cứu các bài tập còn lại.
	- Đọc, tìm hiểu phần đọc thêm (Sgk - Trang 8, 9).
	- Chuẩn bị bài “Bánh chưng, bánh giầy” theo gợi ý câu hỏi (Sgk - 12).
	Ngày soạn ..16../.8.../.2010	 	Ngày dạy:..18.../..8.../.2010
Tuần 	1
Tiết 2
Hướng dẫn đọc thêm: bánh chưng, bánh giầy
	(Truyền thuyết) 
A. mục tiêu cần đạt: 
 1.Kiến thức :
	- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. Chỉ ra và tìm hiểu những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nướccủa dân tộc ta trong một vtác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng đọc, kể; cảm nhận tác phẩm văn chương thuộc loại truyện truyền thuyết.
 3. Thái độ :	
 - Giáo dục Hs biết quý trọng sức lao động của con người; Lòng tôn trọng những phong tục tập quán văn hoá của dân tộc để có ý thức giữ gìn.
B.PHƯƠNG PHáP :
 - Vấn đáp, Thảo luận nhóm.
C. chuẩn bị : 
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Đưa ra một hệ thống các đề mục, câu hỏi để giúp Hs tìm hiểu truyện. Tranh cho Hs quan sát.
- Học sinh: Học bài. Đọc bài, tóm tắt nội dung cốt truyện. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
D. tiến trình lên lớp: 
	I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Thế nào là truyền thuyết?
	- Nêu ý nghĩa sâu xa và lý thú của chi tiết “Trăm trứng nở trăm con”.
	- Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
	III, Bài mới:	
 1. Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay:
	Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
	Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.
Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó?
	2/ Triển khai bài:
Hoạt động của Gv – Hs
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút)
I. Tìm hiểu chung:
Gv nêu yêu cầu đọc. Gv đọc. Hs đọc.
1. Đọc, kể
Giọng chậm rãi, tình cảm. Chú ý lời nói của thần trọng bài: âm vang xa xa.
Giọng vua Hùng phải đỉnh đạc, chắc, khoẻ.
Gv: Gọi Hs kể lại chuyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk.
2. Chú thích
Chú ý: 1,2,3,4,7,9,12,13.
? Theo em có thể chia truyện theo bố cục như thế nào? 
3. Bố cục: 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu -> chứng giám: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Phần 2: Tiếp -> hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ vật.
- Phần 3: Còn lại: Kết quả cuộc thử tài.
 Hoạt động 2 (20 phút)
Gv: Gọi Hs đọc đoạn đầu.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
* Hoàn cảnh truyền ngôi: 
+ Vua đã già, giặc yên, đất nước thái bình, vua có thể tập trung chăm lo cho nhân dân no ấm.
+ Các con đông (20 lang).
Gv: Giải thích chú thích 1,2,3.
* ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
Gv giải thích: Trong truyện cổ dân gian, giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật).
* Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài: Dâng lễ vật sao cho vừa ý vua cha. (Nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi).
Hs: Đọc từ đoạn: “Các Lang... Tiền Vương”.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các lang.
Gv: Giải thích chú thích (4)
? Các ông Lang có đoán được ý vua không? Họ đã dâng lên vua những lễ vật gì?
Gv: Giải thích chú thích (9)
- Các ông Lang không đoán được ý vua -> Làm cổ thật hậu: Tìm các vật quý trên rừng,dưới biển. Nhưng không thoả mãn ý vua.
Hs: Kể tóm tắt đoạn: “Người buồn nhất... hình tròn”.
? Lang Liêu khác với các Lang khác ở điểm nào? Vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? 
- Lang Liêu được thần giúp đỡ:
+ Chàng là người thiệt thòi nhất: sớm mồ côi mẹ. Ra ở riêng và luôn chăm lo việc đồ ... động 4: (15 phút)
Hoạt động theo nhóm
	1. Trao đổi trong nhóm về những nội dung đã chuẩn bị.
	Câu 1: Em đã học những thể loại truyện dân gian nào trong chương trình Ngữ văn 6?
	Định hướng: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
	Câu 2: Quê hương nơi em sống có truyện dân gian nào đặc sắc? Kể lại một truyện mà em thích nhất. 
Định hướng: Truyện trạng Vĩnh Hoàng (Truyện cười).
Câu 3:So sánh truyện đó có gì giống và khác với truyện dân gian mà em đã học ở sách Ngữ văn 6 - Tập 1. Định hướng: 
Giống: đều nhằm mua vui giải trí.
Khác: Giới thiệu, tự hào về đặc sản, truyền thống quê hương.
	Câu 4: Giới thiệu trò chơi dân gian ở địa phương.
	Định hướng: Kéo co, đua đò, dân ca Bình Trị Thiên.
	Câu 5: Trình bày một số làn điệu dân ca tiêu biểu ở quê em.
IV. Củng cố: (2 phút)
	- Giáo viên đánh giá kết quả các nhóm, nhắc nhở học sinh chú ý tránh nhầm lẫn các phụ âm, các dấu.
 	V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
	- Sưu tầm một số truyện trạng Vĩnh Hoàng, truyện ở quê em.
	 	Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy : ....../......./...........
Tuần 18
Tiết 71
chương trình ngữ văn địa phương
a. mục tiêu cần đạt
	- Kết hợp với phần Văn để tìm hiểu một phần nhỏ văn hoá địa phương.
	- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 - Tập 1 để thấy sự giống nhau và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
	- Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương.
b. phương pháp:
 - Vấn đáp, thuyết trình.
c. chuẩn bị của thầy và trò: 
- Thầy: Phân công các tổ nhóm trình bày 5 vấn đề theo Sgk.
- Trò: Chuẩn bị như đã dặn.
D. tiến trình lên lớp: 
	I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
III. Bài mới: Phần văn - Tập làm văn.
 1. Đặt vấn đề: Kết hợp với phần Văn để tìm hiểu một phần nhỏ văn hoá địa phương. Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 - Tập 1 để thấy sự giống nhau và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này. Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: (10 phút)
Nêu mục đích, yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài học
Hoạt động 2: (30 phút)
Hoạt động theo nhóm
	1. Trao đổi trong nhóm về những nội dung đã chuẩn bị.
	Câu 1: Em đã học những thể loại truyện dân gian nào trong chương trình Ngữ văn 6?
	Định hướng: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
	Câu 2: Quê hương nơi em sống có truyện dân gian nào đặc sắc? Kể lại một truyện mà em thích nhất. 
Định hướng: Truyện trạng Vĩnh Hoàng (Truyện cười).
Câu 3:So sánh truyện đó có gì giống và khác với truyện dân gian mà em đã học ở sách Ngữ văn 6 - Tập 1. Định hướng: 
Giống: đều nhằm mua vui giải trí.
Khác: Giới thiệu, tự hào về đặc sản, truyền thống quê hương.
	Câu 4: Giới thiệu trò chơi dân gian ở địa phương.
	Định hướng: Kéo co, đua đò, dân ca Bình Trị Thiên.
	Câu 5: Trình bày một số làn điệu dân ca tiêu biểu ở quê em.
IV. Củng cố: (2 phút)
	- Tổng kết, đánh giá phần văn học gian gian địa phương.
 	V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
	- Sưu tầm một số truyện trạng Vĩnh Hoàng, truyện ở quê em.
 - Chuẩn bị tiết sau” Trả bài kiểm tra học kì” .
	 Ngày soạn:......./......./..........
 	Ngày dạy : ....../......./...........
Tuần 18
Tiết 72
Trả bài kiểm tra học kỳ i
A. mục tiêu cần đạt
	- Thông qua tiết trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong khâu phân tích đề, phương pháp làm bài, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết yêu cầu đề ra.
	- Củng cố kiến thức Tiếng Việt, Tập làm văn.
	- Rèn óc phân tích, tổng hợp.
b. phương pháp:
 - Vấn đáp, thuyết trình.
C. chuẩn bị của thầy và trò: 
- Thầy: Chấm, chữa bài, nhận xét bài làm của học sinh.
- Trò: Xem lại bài làm và kết quả bài làm của mình.
D. tiến trình lên lớp: 
	I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: Thông qua tiết trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong khâu phân tích đề, phương pháp làm bài, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết yêu cầu đề ra. Rút kinh nghiệm cho bài sau.
	2. Triển khai bài: 
Hoạt động 1 (10 phút)
Câu 1: Một số đã gọi tên được chức năng của dãy từ trong cấu tạo chung của cụm động từ và xếp chúng thành 4 nhóm.
Câu 2:Đa số HS trình bày được các chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. Và lấy được ví dụ minh họa.
Câu 3: Phần lớn các em nói được dụng ý của tác giả dân gian: tinh thần đoàn kết , khát vọng hoà bình.
Câu 4: Nhận xét chung về bài làm văn của học sinh
	Ưu điểm, khuyết điểm: - Hầu hết học sinh đều thực hiện được nội dung yêu cầu của đề. Một số em viết khá tốt, biết sắm vai cái bảng chống loá kể về mình, biết kể lại các sự việc theo một trình tự nhất định, lôgich. Lời văn trôi chảy, có cảm xúc.Hằng, Trang, My,...(6b) Hạnh, Hoà, My,...(6a).
- Một số em hiểu đề song viết thiếu ý cơ bản, diễn đạt chưa trong sáng. Huyền, Thuỷ, Trinh, Duy,...(6b)
- Nhiều em sai lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết cẩu thả: Thắng Thành, Sĩ (6b), KIều, Huy, Phương, (6a)
- Một số em kĩ năng làm bài còn yếu .
 Hoạt động 2:Phát bài cho Hs.
 Hoạt động 3: (15 phút) GV Chữa bài theo đáp án.
IV. Củng cố: (2 phút)
	- Nhắc lại phương pháp làm văn kể chuyện, cách dùng ngôi kể, tự kể sao cho phù hợp với yêu cầu đề ra.
 V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
	- Xem lại các câu hỏi trong bài kiểm tra.
 - Về nhà, đọc kĩ văn bản Bài học đường đời đầu tiên . Tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài (Sgk).
Câu 1:Cho dãy từ sau đây:
Đã, đều, hãy, có, đang, cũng, đừng, hay, sẽ, cùng, chớ, chẳng, vừa, vẫn, không, nên.
Hãy gọi tên chức năng của dãy từ này trong cấu tạo nchung của cụm động từ đồng thời xếp các từ đó thành 4 nhóm và chỉ rõ ý nghĩa của chúng?(1,5đ).
Câu 2:Hãy trình bày các chức vụ ngữ pháp của chỉ từ? Tương ứng với mỗi chức năng đó, cho một ví dụ minh hoạ? ( 1,5 đ)
Câu 3:Việt nam đang tưng bừng chuẩn bị đại lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long văn hiến , truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm” càng trở nên lung linh kì ảo trong niềm tự hào của dân tộc. Tư 2 chi tiế nhân vật Lê Lợi nhận lưỡi gươm và chuôi gươm ở hai hoàn cảnh khác nhau cùng chi tiết nhà vua trả gươm ch Rùa Vàng trên hồ Hoàn KIếm trong truyền thuyết này, hãy cho biết dụng ý của tác giả dân gian đã gửi vào trong đó?(2 đ).
Câu 4: Tôi là tấm bảng chống loá ở lớp học ( 5 đ). 
ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM
 PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm, mỗi cõu đỳng: 0,5 điểm).
Cõu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
D
B
C
A
C
B
A 
D
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN: (5 Điểm).
Mở bài:	Ốm hồi nào ? Bị bệnh gỡ ?	(1điểm)
	Thõn bài:	Diễn biến của bệnh và trạng thỏi của cơ thể ?
	+ Thỏi độ và việc làm của người thõn trong gia đỡnh (1điểm).
	+ Thỏi độ và việc làm của thầy thuốc (1điểm).
	Kết bài:	- Cảm xỳc sau khi khỏi bệnh 	(1điểm)
	- Vỡ sao nhớ mói lần bị ốm ấy ?	(1điểm)
	GV đọc, cụng bố đỏp ỏn ở bảng, học sinh so sỏnh đối chiếu.
Hoạt động 3: (10 phút) Chữa bài
 	- Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chọn 10 bài có lỗi sai tiêu biểu giao cho 10 bàn. Từng bàn thảo luận, tìm cách sửa lỗi. Trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, góp ý, sửa chữa bổ sung.
 Hoạt động 4: (5 phút) Đọc bài mẫu + bài tham khảo
	GV đọc bài của HS Hồ Thị Muụn, Hồ Thị Ngõn
 Hoạt động 5: (5 phút) Trả bài, lấy điểm
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM:
Đọc kĩ phần trớch sau và trả lời cõu hỏi bằng cỏch khoang trũn vào chữ cỏi đầu cõu trả lời đỳng nhõt của mỗi cõu:
Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua cỏc loại thuốc tốt và tớch trữ thúc gạo. Gặp kẻ bệnh tật, cơ khổ, ngài cho ở nhà mỡnh cấp cơm, chỏo, chữ trị. Dẫu bệnh cú dầm dề mỏu mủ, ngài cũng khụng hề nộ trỏnh. Bệnh nhõn đến chữa đến khi khoẻ mạnh rồi đi. Cứ như vậy, trờn giường khụng lỳc nào vắng người.
Bỗng liền năm đúi kộm, dịch bệnh nổi lờn, ngài lại dựng thờm nhà cho những kẻ khốn cựng, đúi khỏt và bệnh tật đến ở, cứu sống hơn ngàn người. Ngài được người đương thời trọng vọng”
	(Trớch Ngữ văn 6, tập 1)
	1. Từ Ngài trong đoạn văn trờn chỉ ai ?
	A. Hồ Nguyờn Trừng	B. Tuệ Tĩnh
	C. Hải Thượng Lón ễng Lờ Hữu Trỏc	D. Thỏi y lệnh Phạm Bõn
	2. Vỡ sao xếp truyện trờn vào loại truyện trung đại ?
	A. Vỡ viết bằng chữ Hỏn	
	B. Vỡ được sỏng tỏc vào thời kỡ trung đại (phong kiến).
	C. Vỡ tỏc giả của truyện là một quan tướng thời phong kiến.
	D. Vỡ trong truyện núi nhiều đến cỏc nhõn vật thuộc giai cấp phong kiến: vua, quan , trung sứ...
	3. Truyện đựơc viết để ca ngợi ai ? 
	A. Trần Anh Vương	B. Quan Trung sứ
	C. Thỏi y lệnh Phạm Bõn	C. Thầy thuốc giỏi đời Trần.
	4. Truyện này giống truyện cổ tớch ở đặc điểm gỡ về nghệ thuật kể chuyện ?
	A.Ngụi kể thứ ba, thứ tự thời gian và sự việc.
	B. Tụn trọng sự thật
	C. Khụng cú nhiều chi tiết hoang đường, kỡ ảo.
	D. Tõm trạng nhõn vật khụng được tả kĩ.
	5. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đõy ?
	A. Thầy thuốc giỏi, trước hết phải chữa bệnh giỏi.
	B. Thầy thuốc giỏi, trước hết phải cú lương tõm.
	C. Thầy thuốc giỏi, trước hết phải chữa bệnh giỏi và cú lương tõm.
	D. Lương y như từ mẫu.
	6. Đoạn văn trờn cú bao nhiờu từ mượn ?
	A. Toàn bộ	 B. 5 từ	 C. 4 từ	D. 6 từ.
	7. Cỏc từ: 	Cơ khổ (1) và khốn cựng (2)
	Dịch bệnh (3) và tật bệnh (4)
	Trong đoạn văn trờn cú thể thay thế cho nhau hay khụng ?
	A. (1) - (2) cú thể thay thế nhau 	B. (1) và (2) khụng thể thay thế nhau.
	C. (3) – (4) cú thể thay thế nhau	
D. (1) – (2) – (3) – (4) đều cú thể thay thế nhau được.
8. Cõu nào dưới đõy đỳng ?
	A. Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, cho ở nhà mỡnh, cấp cơm ỏo, chữa trị.
	B. Gặp bệnh tật cơ khổ, ngài cho ở nhà, cấp cơm ỏo, chữa trị.
	C. Ngài cho ở nhà mỡnh, cấp cơm ỏo, chữa trị.
	D. Gặp kẻ tật bệnh, cơ khổ, ngài cho ở nhà mỡnh, cấp cơm chỏo, chưa trị.
	9. Ngài thuộc từ loại nào ? Cú thể thay thế bằng từ gần nghĩa, đồng nghĩa nào ?
	A. Danh từ riờng: Phạm Bõn.	B. Danh từ chung: Thỏi y lệnh
	C. Danh từ chung: Người	D. Danh từ riờng: Cụ tổ bờn ngoại của Trừng.
	10. Cỏch giải thớch nào đỳng nhất ?
	A. Bệnh nhõn: người bị mắc bệnh.	B. Bệnh nhõn: người bệnh.
	C. Bệnh nhõn: bệnh tật.	C. Bệnh nhõn: người ốm yếu.
	PHẦN II. TỰ LUẬN
	Đề tập làm văn ngắn: Kể về một lần bị ốm làm em nhớ mói.
ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM
 PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm, mỗi cõu đỳng: 0,5 điểm).
Cõu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
D
B
C
A
C
B
A 
D
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN: (5 Điểm).
	Mở bài:	Ốm hồi nào ? Bị bệnh gỡ ?	(1điểm)
	Thõn bài:	Diễn biến của bệnh và trạng thỏi của cơ thể ?
	+ Thỏi độ và việc làm của người thõn trong gia đỡnh (1điểm).
	+ Thỏi độ và việc làm của thầy thuốc (1điểm).
	Kết bài:	- Cảm xỳc sau khi khỏi bệnh 	(1điểm)
	- Vỡ sao nhớ mói lần bị ốm ấy ?	(1điểm)
( Bỏ qua lỗi chớnh tả, chữ viết, diễn đạt)

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 ki I.doc