A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
- Kỹ năng : Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.
- Thái độ: giáo dục học sinh biết rút ra được nhận thức đúng trong cuộc sống
B/ CHUẨN BỊ :
GV: Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ
HS: Đọc- Soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. Bài mới:
Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Ngày soạn15/12/2008 HọC Kì II Ngày giảng Tuần 20 Tiết 73, 74 Bài học đường đời đầu tiờn ( Trớch “Dế Mốn phiờu lưu kớ” - Tụ Hoài) A/mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ . - Kỹ năng : Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật. - Thái độ: giáo dục học sinh biết rút ra được nhận thức đúng trong cuộc sống B/ Chuẩn bị : GV: Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " ,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ HS: Đọc- Soạn bài theo câu hỏi SGK C/ hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh 3. Bài mới: Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm Tỏc giả Tụ Hoài - Bỳt danh : Tụ Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quờ hương : Sụng Tụ Lịch, huyện Hoài Đức. * Sự nghiệp văn chương : Tỏc phẩm" Dế Mốn phiờu lưu kớ", "Vừ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và cỏc đề tài về miền nỳi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều. + Là nhà văn hiện đại VN cú số lượng tỏc phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn Truyện Dế Mốn phiờu lưu kớ + Được sỏng tỏc năm 21 tuổi + Thể loại là kớ nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại + Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhõn hoỏ, tỏc phẩm được cỏc lứa tuổi trong và ngoài nước yờu thớch GV hướng dẫn đọc Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh : Giọng hào hứng, kiờu hónh;chỳ ý giọng đối thoại : -Mốn : Trịnh thượng, khú chịu - Choắt : Yếu ớt, rờn rỉ - Chị Cốc : Đỏo để, tức giận + Dế Mốn hối hận, sõu lắng GV đọc mẫu- HS đọc * Kể TT Là 1 chàng Dế thanh niờn cuờng trỏng. Dế Mốn rất tự hào với kiểu cỏch con nhà vừ của mỡnh. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xúm Mốn rất kinh miệt mọi người bạn ở gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mốn đó trêu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sõu. Chị Cốc tưởng Choắt chờu mỡnh nờn đó mổ anh ta trọng thương. Trước lỳc chết Choắt khuyờn Mốn nờn chừa thúi hung hăng và làm gỡ cũng phải biết suy nghĩ. Đú là bài học đường đời đầu tiờn của chỳ GV: Giải thích 1 số từ khó ? Nêu bố cục của đoạn trích Bố cục:2 phần - Đoạn 1 : Từ đầu. thiên hạn rồi =>Bức chõn dung tự hoạ của Dế Mèn - Đoạn 2 : Còn lại => Bài học đường đời đầu tiên ? VB được viết theo thể loại nào ? Truyện được kể bằng lời của ai? Ngôi nào - Truyện được kể bằng lời của Dế Mốn - Ngụi kể thứ nhất => làm tăng tỏc dụng của biện phỏp nhõn hoỏ => cõu truyện ? Hóy nờu cỏc chi tiết miờu tả ngoại hỡnh và hành động của Dế Mốn ? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi tả Dế Mèn ? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì ? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn? ? Nhận xột về trỡnh tự và cỏch miờu tả trong đoạn văn. ? Cỏch miờu tả như vậy cú tỏc dụng gỡ ? H/S thảo luận về nột đẹp và chưa đẹp trong hỡnh dỏng và tớnh cách của Dế Mốn. Gv tiểu kết : Đõy là một đoạn văn rất độc đỏo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cỏch nhõn hoỏ, dựng nhiều tớnh từ, động từ, từ lỏy, so sỏnh rất chọn lọc, chớnh xỏc, Tụ Hoài đó để cho Dế Mốn tự hoạ bức chõn dung của mỡnh vụ cựng sống động, phự hợp với thực tế, hớnh dỏng, tập tớnh của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niờn và nhiều thời. Dế Mốn cường trỏng, khoẻ mạnh, kiờu căng, hợm hĩnh mà khụng tự biết .Điểm đỏng khen cũng như điểm đỏng chờ trỏch của chàng Dế mới lớn này là ở đú. ? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu) ? Nờu diễn biến tõm lý và thỏi độ của Mốn trong việc trêu trọc chị Cốc dẫn đến cỏi chết của Choắt? ? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả được sử dụng ở đoạn truyện này? ? Bài học đầu tiờn mà Mốn phải chịu hậu quả là gỡ ? ? í nghĩa của bài học này ? Cõu cuối cựng của đoạn trớch cú gỡ đắc sắc? (cõu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tõm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sõu sắc) Hướng dẫn tổng kết ? Em hãy nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung. 1, Nội dung: - Vẻ đẹp của Dế Mèn. - Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ 2, Nghệ thuật: - Nghệ thuệt miêu tả loài vật. - Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất. - Ngôn ngữ chính xác. - Thể loại truyện đồng thoại rất phự hợp với lứa tuổi thiếu nhi . HS đọc ghi nhớ Hướng dẫn luyện tập I. Tìm hiểu chung: 1. tác giả- tác phẩm Tác giả: - Tờn thật là Nguyễn Sen (1920) quờ ở làng Nghĩa Đụ phủ Hoài Đức, Hà Đụng nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội - tác phẩm: + Là tỏc phẩm nổi tiếng đầu tiờn của Tụ Hoài 2. Đọc- Chú thích - Đọc - Kể túm tắt Chú thích( SGK ) 3. Bố cục- Thể loại : - Bố cục: 2 phần - Thể loại :Truyện đồng thoại I/ Tìm hiểu văn bản 1, Bức chõn dung tự hoạ của Dế Mốn * Ngoại hình: + Càng : mẫm búng + Vuốt : Cứng, nhọn hoắt + Đạp : Phành phạch + Cỏnh : ỏo dài chấm đuụi + Đầu to : Nổi từng tảng + Răng : Đen nhỏnh, nhai ngoàm ngoạp + Rõu : Dài, uốn cong * Hành động : + Đạp phanh phách +Nhai ngoàm ngoạp + Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhỳn chõn rung rõu. + Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xúm + Quỏt Cào Cào, đỏ ghẹo anh Gọng Vú ->Sử dụng nhiều động từ, tính từ. -Tạo nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế Mèn. *Tính cách: - Yêu đời, tự tin - Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu. ->Miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn liền với miêu tả hình dáng với hành động của Dế Mèn => Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng đẹp khoẻ và hấp dẫn nhưng tính cách quỏ kiờu căng, hợm hĩnh, đỏng bực mỡnh * Nột đẹp trong hỡnh dỏng : Khoẻ mạnh, cường trỏng, đầy sức sống thanh niờn thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dỏng đi, hoạt động Đẹp trong tớnh nết : yờu đời tự tin. * Nột chưa đẹp trong tớnh nết của Mốn : Kiờu căng, tự phụ, khụng coi ai ra gỡ, hợm hĩnh, thớch ra oai với kẻ yếu 2. Bài học đường đời đầu tiờn - Đối với Choắt : cú thỏi độ coi thường, tàn nhẫn: tụi bảo chỉ núi sướng miệng, hếch răng khinh khỉnh,mắng, khụng chỳt bận tõm . - Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc - Hể hả vỡ trũ đựa tai quỏi của mỡnh + Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thỳ vị - Sợ hói khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thớt - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vỡ cỏi chết và lời khuyờn của Choắt - Ân hận, sỏm hối chõn thành, đứng lặng 1 giờ lõu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn phải trả giỏ => Tõm lý của Mốn được miờu tả rất tinh tế hợp lý. * Bài học : Tỏc hại của tớnh nghịch ranh, Mốn đó gõy nờn cỏi chết đỏng thương của Choắt : Hối hận thỡ đó quỏ muộn - Bài học của sự ngu suẩn của tớnh kiờu ngạo đó dẫn đến tội ỏc. - Tội lỗi của Mốn rất đỏng phờ phỏn, Nhưng dự sao Mốn cũng đó nhận ra và hối hận chõn thành. *Ghi nhớ (SGK ) * Luyện tập : 1. Viết đoạn văn ngắn núi về cảm nhận của em qua nhõn vật Dế Choắt về cõu núi cuối đời, cỏi chết thảm thương của y. 2. Đóng vai Dế Mèn 4. Củng cố- HD về nhà. - GV khái quát - Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng ttrước nấm mộ Dế Choắt. - Chuẩn bị bài mới: Phó từ D. Rút kinh nghiệm: , Ngày giảng.. Tiết 75 Phú từ A/ mục tiêu cần đạt: Học sinh - Kiến thức :Nắm được khỏi niệm phú từ : Hiểu và nhớ được cỏc loại ý nghĩa chớnh của phú từ - Kĩ năng: Biết đặt cõu cú chứa phú từ để thể hiện cỏc ý nghĩa khỏc nhau.+ - Thỏi độ: Phõn biệt tỏc dụng của phú từ trong cụm từ, trong cõu Cú ý thức vận dụng phú từ trong núi và viết B/ Chuẩn bị: GV:Bảng phụ- Hệ thống câu hỏi HS: Đọc- soạn bài C/ hoạt động dạy học. ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy và trũ Nội dung bài học Hỡnh thành khỏi niệm phú từ GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk H/S đọc Vd và trả lời câu hỏi ? Cỏc từ : đó, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phú từ là gỡ ? Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. H/s đọc ghi nhớ 1 sgk. HS làm bài tập nhanh a, Ai ơi chua ngọt đó từng Non xanh nước bạc xin đừng quờn nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tụi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mỡnh. Giỏ như tụi khụng chờu chị Cốc thỡ Choắt đõu tội gỡ Phõn loại phú từ. Gv treo bảng phụ có ghi Vd mục II,H/s đọc và trả lời câu hỏi ? Tỡm cỏc phú từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT,TT in đậm G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ cú thể được 1 hoặc nhiều từ khỏc bổ nghĩa cho nú. H/s thống kờ cỏc phú từ tỡm được ở mục , I, II . Phõn loại chỳng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: cỏc loại phú từ) ? Nhỡn vào bảng phõn loại, hóy cho biết phú từ gồm mấy loại í nghĩa cỏc loại phú từ HS đọc ghi nhớ Hướng dẫn luyện tập GV cho Hs làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng Sau đó lớp nhận xét, Gv bổ xung và kết luận Gv hướng dẫn h/s viết đoạn văn : - Nội dung : Thuật lại việc Mốn trêu chị Cốc dẫn đến cỏi chết bi thảm của Dế Choắt. - Độ dài : Từ 3 – 5 cõu - Kĩ năng : Cú dùng một phú từ, giải thớch lý do dùng phú từ ấy Viết chớnh tả phõn biệt phụ õm đầu ng, kh. I. Phú từ là gỡ. 1. Vớ dụ (SGK ) 2. Nhận xét Bổ sung ý nghĩa cho cỏc từ : - Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhỡn, to, bướng. - Động từ : Đi, ra, thấy, soi - Tớnh từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng - Vị trí : Đứng trước, sau động từ, tính từ * Ghi nhớ (SGK ) II. Cỏc loại phú từ 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm a. Đứng, vào b. Không, đó, đang 2. Lập bảng phõn loại phú từ ý nghĩa Đứng trước Đứng sau -Chỉ quan khỏc -Chỉ mức độ -Chỉ sự tiếp diễn tương tự -Chỉ sự phủ định -Chỉ sự cầu khiến -Chỉ sự kết quả và hướng -Chỉ khả năng HS lấy VD Đó, đang Thật, rất Cũng, vẫn Khụng, chưa đứng Đứng trước ĐT, TT lắm Ra, vào được Đứng sau ĐT, TT * Ghi nhớ : III. Luyện tập : Bài 1 : a, Phú từ : - Đó : chỉ quan hệ thời gian - Khụng : Chỉ sự phủ định - Cũn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đó : phú từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phú từ chỉ sự tiếp diễn - Ra ... lá, bụi + Mối bay, kiến bò - Đang mưa: + Hạt mưa + Gió + Bầu trời, sấm chớp + Không khí dịu xuống I/ Tổng kết phần văn 1. Hệ thống các tác phẩm đã học 34 văn bản (19 văn bản học kì I, 15 văn bản học kì II). 2. Một số khái niệm, thuật ngữ cần nắm vững: - Truyền thuyết - Cổ tích - Ngụ ngôn - Truyện cười - Truyện trung đại - Văn bản nhất dụng 3. Nhân vật a. Phân loại - Nhân vật chính - Nhân vật phụ b. Thế nào là nhân vật chính? - Có đặc điểm, tín cách nổi bật Đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện t tởng chủ đề của văn bản. c. Một số nhân vật chính - VHDG: Lạc Long Quân - Âu Cơ, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Sọ Dừa - VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh Tử - VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều Phương, thầy Ha Men, dợng Hơng Th, Bác Hồ, Lợm 4. So sánh truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại. Giống nhau về phương thức biểu đạt, phương thức tự sự. 5. Nội dung tổng quát: a. Thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc. - con Rồng cháu Tiên - Thánh Gióng - Sự tích Hồ Gơm - Lượm - Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử - Cây tre Việt Nam b. Thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc: - Sọ Dừa - Thạch Sanh - Con hổ có nghĩa - Thầy thuốc giỏi cốt nhất - Bức tranh của em gái tôi - Đêm nay Bác không ngủ II. Tổng kết phần tâp làm văn 1. Các phương thức biểu đạt - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận - Thuyết minh - Hành chính công vụ 2. Đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả, đơn từ. a. Tự sự - Mục đích: thông báo, giải thích, nhận thức. - Nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả. - Hình thức: văn xuôi, tự do. b. Miêu tả: - Mục đích: cho hình dung, cảm nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con ngời - Nội dung: tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật con người. - Hình thức: văn xuôi, tự do. c. Đơn từ: - Mục đích: đề đạt yêu cầu - Nội dung: lý do và yêu cầu - Hình thức: theo mẫu với đầy đủ yếu tố quy định. 3. Cách làm bài văn miêu tả, tự sự a. Tự sự: - Mở bài: Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc. - Thân bài: diễn biến tình tiết. - Kết bài: Kết quả sự việc, suy nghĩ. b. Miêu tả: - MB: Giới thiệu đối tợng miêu tả - TB: Miêu tả theo trật tự quan sát - KB: Cảm xúc, suy nghĩ * Các yếu tố quan trọng trong văn tự sự và miêu tả: - Tự sự: + Cốt truyện + Nhân vật + Lời kể, lời thoại + Bố cục + Vận dụng phơng thức miêu tả, biểu cảm - Miêu tả: + Đối tợng (người, vật , cảnh) + Chi tiết, hình ảnh đặc sắc + Ngôn ngữ + Cảm xúc III. Luyện tập Bài 1 SGK/ 157 Thể loại: văn kể chuyện (tự sự) Yêu cầu: + Bám sát nội dung cơ bản + Diễn đạt bằng lời văn của mình + Dùng ngôi kể cho phù hợp (ngôi thứ nhất) Bài 2 SGK/157 Yêu cầu: Thể loại: văn miêu tả Yêu cầu: + Bám sát nội dung cơ bản +Diễn đạt bằng lời văn của mình + Có tởng tợng, sáng tạo thêm Bài 3 SGK/ 157 + Cây cối ngả nghiêng + Sân nhà, đường xá ngập nước. + Người đứng trú mưa - Sau cơn mưa: + Bầu trời quang đãng + Cây cối tươi xanh + Chim chóc hót líu lo + Hoạt động của muôn loài.. 4.Củng cố – HD về nhà: GV gọi 2 HS kiểm tra phần ôn tập trong vở Làm BT ở nhà. Soạn bài tổng kết Tiếng Việt . D/ Rút kinh nghiệm _________________________________________________________ Ngày soạn ............. Tiết 135 Tổng kết phần tiếng Việt A/ Mục tiêu cần đạt: - Củng cố và hệ thống hoá đợc kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm - Vận dụng đợc các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra. B/ Chuẩn bị Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ Học sinh: Đọc trước bài. C/ hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các từ loại đã học ( bảy loại ) 3. Bài mới : Hoạt động của gv – hs Nội dung ? Nêu cấu tạo của cụm từ. Cho ví dụ? ? Nêu cách xác định cụm từ ? Em đã học những phép tu từ nào. Nêu ví dụ và phân tích tác dụng ? Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là ? Nêu công dụng của các dấu câu Đáp án: Bài 1: Kẻ bảng 7 cột Dt đt Tt St Lt Ct Pt Hôm, trời hồ ao quanh, bão. Trớc mặt, nớc Nớc cua cá cò, sếu bãi sông mồi Ma, dâng đầy mới tấp nập ở bay kiếm Lớn,trắng mênh mông, xơ xác Mấy những bao nhiêu các cả No đâu Trên cũng tận cũng về I/ Lý thuyết 1. Từ loại: 7 từ loại Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ và phó từ. 2. Cụm từ: - Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần trớc, phần sau - Cách xác định cụm từ: + Phân tích cấu tạo câu + Tìm từ ngữ quan trọng trong từng thành phần câu + Tìm phần phụ trớc, phụ sau. 3. Các phép tu từ: - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Khái niệm của mỗi phép tu từ - Tác dụng 4. Các kiểu cấu tạo câu đã học: Câu: - Câu đơn - Câu ghép Câu đơn: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là 5. Dấu câu: - Dấu kết thúc câu: chấm, chấm hỏi, chấm than - Dấu phân cách các bộ phận câu: phẩy. II. Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 Sách Hướng dẫn tự học 6 (tập 2) trang 169, 172. Bài 2: xác định biện pháp tu từ: a. Hoán dụ b. ẩn dụ + Hoán dụ c. ẩn dụ d. ẩn dụ (ấm) hoán dụ (.. súng nổ) 4.Củng cố – HD về nhà: Kể tên từ loại và cụm từ đã học GV khái quát Làm BT ở nhà.Soạn bài Ôn tập tổng hợp . D/ Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phú Lão : Ngày...tháng ....năm 2009 Duyệt của tổ trưởng Trần Thị Bích Ngày giảng ......... Tuần 36 Tiết136 Ôn tập tổng hợp A/ Mục tiêu cần đạt Học sinh - Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp - Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp B/ Chuẩn bị Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ Học sinh: Đọc trước bài. C/ hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của gv – hs Nội dung HS đọc phần I SGK / 162 HS làm vào vở ghi (ghi các thông tin đúng) - Mở bài: HS có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau, miễn là giới thiệu đợc khung cảnh bữa cơm gia đình vào buổi chiều. - Thân bài: Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy. + Tả quang cảnh bữa cơm chiều + Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao, xảy ra nh thế nào? nguyên nhân? + Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ, khuôn mặt, giọng nói, thái độ - Kết bài: nêu cảm nghĩ, I. Những nội dung cơ bản cần chú ý: 1. Phần đọc, hiểu văn bản 2. Phần Tiếng Việt 3. Phần Tập làm văn II. Luyện tập: Làm đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6 _ SGK trang 164. Đáp án: Phần I 1. B. Miêu tả 2. D. Đoàn Giỏi 3. C. Mênh mông và hùng vĩ 4. D. Bốn lần 5. C. Bất tận 6. A. Thiếu CN 7. C. Sừng sững 8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để tả hoặc nói về con ngời. 9. B. Đơn gửi ai, ai gửi đơn và gửi để làm gì. Phần II Viết bài tự luận - Yêu cầu: + Nội dung: biết kể lại câu chuyện một cách sinh động, thể hiện ở việc lựa chọn đợc tình huống và sự việc xảy ra. Biết sử dụng đúng ngôikể và trình bày diễn biến theo thứ tự với quan sát chính xác, hợp lý. - Hình thức: đủ bố cục 3 phần. Văn phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi về từ, dấu câu. 4.Củng cố – HD về nhà Nêu các kiểu So sánh? Cho VD Làm BT 3 ở nhà Chuẩn bị bài Kiểm tra Học kì 2 . D/ Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng ........... Tiết137- 138 Kiểm tra tổng hợp cuối năm ( Chờ lịch kiểm tra của phòng GD ) Tiết 140 Trả bài kiểm tra học kỳ ____________________________________________________________ Ngày giảng.......... Tuần 37 Tiết 139 Chương trình ngữ văn địa phương A/ Mục tiêu cần đạt Học sinh: - Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử trong chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phơng mình đang sinh sống - Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong phú thêm nhận thức về các chủ đề đã học. B/ Chuẩn bị Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ Học sinh: Đọc trớc bài. C/ hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của gv – hs Nội dung GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh: (1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh và tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161 - Tên DLTC, ở đâu? - Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân tạo hay tự nhiên? - Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC? - ý nghĩa lịch sử? - Giá trị kinh tế du lịch * Yêu cầu: - Viết thành bài thuyết minh, giới thiệu. - Su tầm tranh ảnh, thơ ca, t liệu liên quan. 2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn đề môi trường và việc bảo vệ môi trường ở địa phương.) GV hướng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao đổi, thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ sung để chuẩn bị trình bày. HS có thể trình bày một trong 2 cách: - Trình bày giới thiệu bằng miệng, bằng tranh ảnh su tầm. - Đọc văn bản đã chuẩn bị và văn bản hay su tầm đợc. HS các tổ khác nhận xét GV nhận xét, cho điểm GV đọc một số bài viết hay về DLTC và cho học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang động VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”) GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi tổ lên trình bày phần chuẩn bị về vấn đề môi trường HS khác nhận xét, bổ sung. I. Giới thiệu danh lam thắng cảnh 1. Học sinh trao đổi nhóm 2. Học sinh trình bày. II. Vấn đề môi trường 1. Học sinh trao đổi nhóm 2. Học sinh trình bày 4.Củng cố – HD về nhà GV nhận xét giờ học Chuẩn bị ôn tập trong hè . D/ Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phú Lão: Ngày......tháng....năm 2009 Duyệt của tổ trưởng Trần Thị Bích
Tài liệu đính kèm: