Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

I.Mục tiêu: Giúp HS

 1.Kiến thức: Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.

-Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.

-Yêu cầu về sự thống nhất chủ đè trong một văn bản tự sự.

-Bố cục cua rbài văn tự sự.

 2.Kĩ năng: Tìm chủ đề , lập dàn bài và viết phần mở bài cho bài văn tự sự .

 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc của HS. Giáo dục tình cảm yêu mến thể loại văn tự sự

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Tài liệu liên quan

 2. Học sinh:. Soạn bài

III.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?

 3.Bài mới:Muốn hiểu một bài văn tự sự trước hết cần nắm được chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. Có thể xác định được chủ thể và dàn ý của bài tự sự thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 4 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/2011
 Ngày dạy: 07/09/2011 
 Tuần 4 :Tiết 13
Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM 
 (Hướng dẫn đọc thêm)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh , chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện :
-Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết " Sự tích Hồ Gươm ".
-Truyền thuyết có địa danh.
-Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn :
-Đọc- hiểu văn bản thuyền thuyết.
-Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
-nKể lại được truyện
 a. Kĩ năng sống :
- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.
3.Thái độ: Khát vọng hòa bình ghi nhớ công ơn người đi trước
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tích hợp với tập làm văn bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”, với tiếng Việt bài “Nghĩa của từ” .Tài liệu liên quan.
Cảnh vua Lê trả gươm cho Rùa Vàng.
 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện : “Sơn Tinh , Thủy tinh” . Nêu ý nghĩa của truyện.
 3.Bài mới: Hồ Gươm là một di tích lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc mà rất nhiều nhà thơ ca ngợi: 
“ Hà Nội có Hồ Gươm 
Nước xanh như pha mực
Bên hồ, ngọn tháp bút 
Viết thơ lên trời cao” 
Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lãng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Hồ này đầu tiên gọi là Hồ Lục Thuỷ, Hồ Tả Vọng đến thế kỷ 15 hồ mang tên là Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm gắn với sự tích nhân, gươm, và trả gươm thần của người anh hùng Lê lợi mà cô giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Tìm hiểu chung 
GV giới thiệu về vị trí truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” trong các truyện dân gian, lịch sử? 
Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV đọc mẫu một đoạn à Gợi ý cách đọc à gọi HS đọc tiếp 
HS đọc chú thích, giải nghĩa từ khó. 
GV hướng dẫn HS cách kể và cần lưu ý chính. Đức Long Quân cho mượn Gươm
Lê Thuận nhặt lưỡi gươm dưới nước 
Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng thanh gươm trong chiến đấu
Đất nước thanh bình, Long Quân cho người đòi lại gươm 
Hồ Tả vọng mang tên hồ Gươm
Đức Long Quân cho mượn thanh gươm thần trong hoàn cảnh nào? Buổi đầu thế lực của nghĩa quân ra sao? 
Lê Lợi nhận được thanh gươm trong hoàn cảnh nào? Lưỡi gươm? Chuôi gươm 
Lưỡi gươm và chuôi gươm xuất hiện ở hai địa điểm cách xa nhau nhưng ráp lại thì vừa in, điều này có ý nghĩa gì? 
Thanh gươm này có đặc điểm gì so với những thanh gươm bình thường 
Thuân Thiên nghĩa là gì? 
Ý nghĩa của hai chữ thuận thiên? 
Ngoài đặc điểm trên, thanh gươm còn có đặc điểm gì khác?
Thanh gươm đã phát sáng ở những thời điểm nào? 
Việc toả sáng ở những nơi ấy có ý nghĩa gì? 
Câu nói của Lê Thuận khi dâng gươm lên Lê Lợi có ý nghĩa gì? 
Từ khi có thanh gươm trong tay, nghĩa quân đã chiến đấu như thế nào? 
Câu văn “Gươm thần tung hoành, Gươm thần mở đường có ý nghĩa gì? 
Kết quả ra sao 
Khi để sạch bóng quân thù, đất nước đã hoà bình, Long Quân đã làm gì với thanh gươm? à (b)
Vì sao Long Quân đòi lại gươm? Vì sao địa điểm trả ở hồ Lục Thủy mà không phải ở Thanh Hoá ? 
Vì sao chỗ nhận gươm không phải là Thăng Long? Vì sao lại đổi tên là Hồ Hoàn Kiếm ? 
Ý nghĩa của chi tiết này? 
Hoạt động III: Tổng kết
HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa của truyện?
HS thực hiện ghi nhớ 
Hoạt động IV: Luyện tập 
GV hưỡng dẫn HS làm bài tập 1 , 2/43
I.Giới thiểu chung:
-Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
-Truyền thuyết địa danh : loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
-"Sự tích Hồ Gươm " là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
+Thân truyện: Hai chàng trai đến cầu hôn
2.Phân tích 
a) Long quân cho mượn gươm 
Hoàn cảnh ra đời của thanh Gươm
Đất nước bị giặc Minh xâm lược 
Thế lực quân ta non yếu 
Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng, ráp lại vừa như in 
à Sự đoàn kết đồng lòng của nhân dân miền ngược và miền xuôi
Đặc điểm thanh Gươm
Lưỡi gươm khắc hai chữ thuận thiên à Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là hợp ý trời 
Phát sáng 
Ở nhà Lê Thuận
Ở gốc cây đa
à Thúc giục Lê Lợi mau lên đường đánh giặc 
Lúc Trả gươm
à Thắng lợi lưu truyền mãi mãi 
Thanh gươm có sức mạnh kỳ diệu 
Thanh gươm tung hoành 
Xông xáo đi tìm giặc 
Gươm thần mở đường 
Thắng lợi của chính nghĩa, của lòng dân, ý trời hoàn hợp
b) Long Quân cho đòi gươm. 
Khi đất nước thanh bình 
Long Quân đòi gươm ở hồ Tả Vọng 
Hồ Tả Vọng đổi thành Hồ Hoàn Kiếm 
à Nguyện vọng của nhân dân. Yêu chuộng hoà Bình 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật : 
-Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc xâm lược.
-Sử dụng một số hình ảnh chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng , tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân ).
2.Ý nghĩa văn bản : truyện giải thích tên gọi hôg Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vaqng và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
* Ghi nhớ SGK / 43
IV. Luyện tập
Bài 2. Lê Thuận bắt được lưỡi gươm, Lê Lợi nhặt được chuôi gươm ghép lại thành một cây gươm quý, lại có sẵn 2 chữ thuận thiên. Chi tiết này hàm ý lãnh tụ Lê Lợi phải tạo được khối đoàn kết toàn dân, miền xuôi, miền ngược thì cuộc khởi nghĩa thành công
 4.Củng cố: Kể lại tóm tắt truyện, đọc lại ghi nhớ 
 5.Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính , tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình.
-Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyên.
-Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
-Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Soạn bài : "Chủ đềvà dàn bài của bài văn tự sự."
 IV.Rút kinh nghiệm:.
************************************************************
Ngày soạn: 04/09/2011
 Ngày dạy: 08/09/2011 
Tiết 14
Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ 
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. 
-Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
-Yêu cầu về sự thống nhất chủ đè trong một văn bản tự sự.
-Bố cục cua rbài văn tự sự.
 2.Kĩ năng: Tìm chủ đề , lập dàn bài và viết phần mở bài cho bài văn tự sự .
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc của HS. Giáo dục tình cảm yêu mến thể loại văn tự sự 
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tài liệu liên quan
 2. Học sinh:. Soạn bài 
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? 
 3.Bài mới:Muốn hiểu một bài văn tự sự trước hết cần nắm được chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. Có thể xác định được chủ thể và dàn ý của bài tự sự thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Chủ đề văn tự sự
HS đọc câu chuyện “Tuệ Tĩnh “ 
HS đọc VD SGK/44
+ Ý chính của bài văn được thể hiện ở những lời nào? Vì sao em biết? Những lời ấy nằm ở đoạn nào của bài văn? 
+ Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện ý chính như thế nào? 
Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi nói lên điều gì? Phẩm chất gì của người thầy thuốc? Cuối truyện, Tuệ Tĩnh lại vội vã đi cứu chữa cho nhà qúy tộc góp phần nêu lên điều gì? 
+ Có thể đặt tên khác cho truyện được không? 
=>Vậy chủ thể của bài văn tự sự là gì?
Hoạt động II: Dàn bài của bài văn tự sự
+ Bài văn trên gồm mấy phần? Là những phần nào? ( Mỗi phần mang tên gọi là gì?)
+ Phần mở bài có nội dung gì? 
+ Phần thân bài có nội dung gì? 
+ Nhiệm vụ của phần kết luận là gì? 
+ Trong bố cục 3 phần của bài văn có thể thiếu một phần nào được không? Vì sao? 
+ Vậy có thể khái quát như thế nào về dàn bài của bài văn tự sự? 
=>Tóm tại, bài học hôm nay cần chú ý những gì? 
HS đọc to “ Ghi nhớ”
Hoạt động III: Luyện tập
Bài 1 /45
HS đọc truyện phần thưởng
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trả lời –GV nhận xét 
- HS làm – đọc – GV nhận xét . 
Bài 2 /45: 
- Học sinh đọc lại các bài : “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ và “ Sự tích Hồ Gươm “ . Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc . 
- HS làm – đọc – GV nhận xét . 
I. Chủ đề văn tự sự:
1. VD : SGK/44
 * Nhận xét
Ý chính của bài văn nằm ở 2 câu đầu của bài “Tuệ Tĩnh là  người bệnh” -> chủ đề
=> Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà nguời viết muốn đạt ra trong văn bản 
 *Ghi nhớ SGK/45
II. Dàn bài của bài văn tự sự: 
 - Gồm 3 phần: 
a) Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật sự việc
b) Thân bài: kể diễn biến sự việc
c) Kết bài: kể lại kết thúc của truyện 
 * Ghi nhớ: sgk/45
III. Luyện tập: 
Bài 1 /45
a) Chủ đề: Ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với vua của người nông dân đồng thời chễ giễu tính tham lam, cậy quyền thế của viên quan nọ. 
- Sự việc tập trung cho chủ đề: Câu nói của người nông dân với vua 
b) Mở bài: Câu đầu tiên 
Thân Bài: các câu tiếp theo
 Kết bài: Câu cuối cùng 
c) So với truyện Tuệ Tĩnh ta thấy 
+ Giống : Kể theo trật tự thời gian 
 Có bố cục ba phần rõ rệt 
 Ít hành động , nhiều đối thoại 
+ Khác : Nhânvật trong “phần thưởng”ít hơn 
- Chủ đề trong “Tuệ Tĩnh” nằm lộ ngay ở phần mở bài còn “phần thưởng” lại nằm trong suy đoán của người đọc 
d) Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ người nông dân lại xin phần thưởng là 50 roi -> Phi lý . Nó thể hiện trí thông minh , khôn khéo của người nông dân mượn tay nhà vua trừng phạt tên quan thích nhũng nhiễu dân 
Bài 2 /45: 
Đánh giá cách mở bài của hai truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ gươm 
a.Phần mở bài : 
- Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh chưa giới thiệu câu chuyện sắp xẩy ra chỉ nói đến việc vua Hùng sắp kén rể 
- Truyện sự tích Hồ Gươm đã giới thiệu rõ cái ý cho mượn gươm tất sẽ dẫn đến việc trả gươm sau này 
b.Phần kết bài 
- Sơn Tinh Thuỷ Tinh kết thúc tryện theo lối vòng tròn , chu kỳ lặp lại 
- Sự tích Hồ Gươm kết thúc truyện trọn vẹn hơn 
 4.Củng cố: Học bài :chủ đề và dàn bài bài văn tự sự
 5. Hướng dẫn tự học: 
-Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
-Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
Soạn bài : Tìm hiểu chủ đề và cách làm bài văn tự sự . 
IV.Rút kinh nghiệm:
************************************************************
Ngày soạn: 04/09/2011
 Ngày dạy: 09/09/2011 
Tiết 15+16
Tập làm văn: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 
 HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VIẾT SỐ 1 
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: Biết tìm hiểu đè và cách làm bài văn tự sự:
-Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự ( qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề ).
-Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
-Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
 2.Kĩ năng: 
-Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề , nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
-Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết baì văn tự sự.
3.Thái độ: Xây dựng dàn bài trước khi viết bài
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với các văn bản đã học, với Tiếng Việt bài “Nghĩa của từ”. Tài liệu liên quan.
2. Học sinh:. Soạn bài 
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
 * Đề: - Chủ đề trong văn bản tự sự là gì? (3điểm)
 - Dàn bài chung của văn bản tự sự như thế nào? (6 điểm)
 * Đáp án: 
 - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản
 - Dàn bài bài văn tự sự thường gồm có ba phần:
 + Phần Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
 + Phần Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
 + Phần Kết bài: Kể kết cục của sự việc
 3.Bài mới: Khi làm một đề tập làm văn, công việc đầu tiên là HS phải tìm hiểu đề, sau đó vận dụng cách làm bài văn tự sự để viết một bài hoàn chỉnh. Bài giảng hôm nay sẽ giúp chúng ta hoàn thành tốt hai nội dung trên 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Tìm hiểu đề
- GV chép sẵn 6 đề lên bảng phụ, đặt câu hỏi HS trả lời. 
+ Hãy chú ý thật kĩ đến lời văn ở từng đề và cho biết lời văn ở đề 1 nêu những yêu cầu gì ? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? 
+ Các đề (3), (4), (5), (6) không có từ kể có phải là để tự sự không?
+ Từ trọng tâm của đề là từ nào, đề yêu cầu làm nổi bật điều gì? 
+ Đề nào thiên về việc kể người, đề nào thiên về tường thuật lại sự việc?
=>Vậy theo em để tìm hiểu đề em tiến hành làm những công việc gì? 
I. Tìm hiểu đề: 
1.VD: SGK/47 
 Tìm hiểu 6 đề trong SGK
à Lưu ý đến lời văn câu chữ của đề
Cách diễn đạt của đề giống như nhan đề 1 bài văn
Từ ngữ trọng tâm của đề 
Những khía cạnh nghiêng về kể người hay kể việc 
=> Tìm hiểu đề là tìm hiểu kĩ lời văn để xác định yêu cầu của đề 
Hoạt động II: Cách làm bài tự sự
Đề: kể lại câu chuyện em thích bằng lời văn của em 
GV gợi ý mỗi HS kể lại 1 câu chuyện em thích (con Rồng – cháu Tiên; thánh Gióng; bánh chưng – bánh giầy; Sơn Tinh – Thủy Tinh) 
- GV chọn bài thánh Gióng để lập dàn bài. Chủ đề: thánh Gióng đánh giặc Ân 
Lập ý cụ thể là làm những việc gì? 
Sau khi đã lập được ý việc tiếp theo là làm gì? Em làm thế nào để lập dàn ý? 
Mục đích của bước này là gì?
+ Có dàn ý rồi, em thực hiện bứơc tiếp theo là việc gì? Em hiểu như thế nào là viết bằng lời văn của em? 
+Từ nội dung trên em rút ra cách làm bài tự sự?
=> Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì? 
(1 HS đọc to phần ghi nhớ SGK) 
Hoạt động III: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm thành phần mở bài vào giấy nháp. Yêu cầu mỗi HS có một cách mở bài khác nhau
2.Cách làm bài tự sự:
Đề: kể lại câu chuyện em thích bằng lời văn của em 
VD: Truyện thánh Gióng được kể dưới chủ đề: thánh Gióng đánh giặc Ân 
a) Tìm hiểu đề: xác định yêu cầu của đề ra
b) Lập ý: xác định nội dung sẽ viết 
- Nhận vật: thánh Gióng
- Sự việc: đánh giặc
- Chủ đề: đề cao tinh thần đánh giặc chống ngoại xâm
- Diễn biến - Kết quả
c) Lập dàn ý: 
Sắp xếp việc kể trước, kể sau đề người đọc dễ hiểu truyện 
+ Mở bài: giới thiệu nhân vật sự việc 
+ Thân bài: kể diễn biến sự việc
+ Kết bài: kết cục sự việc, ý nghĩa 
d) Viết bằng lời văn của em theo bố cục 3 phần: (có thể bỏ những chi tiết không cần thiết, có thể tưởng tượng thêm nhằm bổ sung, giải thích miễn là phù hợp) 
 * Ghi nhớ: 48/SGK
II. Luyện tập:
Đề: Lập dàn ý đề văn sau : 
Kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em . 
1/ Mở bài : 
- Vua Hùng kén rể cho con gái . 
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn . 
2/ Thân bài : 
- Giới thiệu tài năng của hai vị thần . 
- Vua Hùng ra sính lễ . 
- Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương . 
- Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh . 
- Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua. 
3/ Kết bài : Hằng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh 
4.Củng cố: Chuẩn bị ở nhà đề bài sau : kể chuyện về ông hoặc bà của em. Chuẩn bị dàn bài vào vở bài soạn 
5.Hướng dẫn tự học : 
Tìm hiểu đề một đề văn tự sự theo yêu cầu của giáo viên.
-Lập dàn ý cho bài văn tự sự đó. 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VIẾT SỐ 1
* Đề bài: Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết) bằng lời văn của em
* Yêu cầu: 
+HS phải nắm vững nội dung cốt truyện về câu chuyện mà mình sẽ kể 
+Không rập khuôn máy móc từng câu, từng chữ trong sách
 ****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v6 tuan 4CKTKN.doc