Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Cả năm) - Năm học 2012 - 2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Cả năm) - Năm học 2012 - 2013

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy

 1. Kiến thức

 - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,

 2. Kỹ năng:

 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: - Soạn bài

 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

 - Phương pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp

 - Kỹ thuật: Động não.

 2. Học sinh: + Soạn bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?

 ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

 

doc 296 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Cả năm) - Năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy:
 Tiết 1
 Văn bản:
 con rồng cháu tiên.
 	 (Truyền thuyết).
I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT.
 - Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn.
 - Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện.
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
 - Nhận ra những sự việc chớnh của truyện.
 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phương phỏp: giảng bỡnh, vấn đỏp, nờu vấn đề, 
- Kỹ thuật: động nóo, sơ đồ tư duy.
 2. Học sinh: + Soạn bài
 + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
 + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP
 1. Ôn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới:
 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của Gv – Hs
Tỡm hiểu chung về văn bản
? Em hiểu truyền thuyết là gì ?
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
- GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
HĐ3: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn 
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? 
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. 
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Phú Thọ
 HĐ 4: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài học.
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?
? Truyện thể hiện nội dung gì? 
- Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy
HĐ5: Củng cố bài học, liờn hệ thực tế.
I. Đọc- tìm hiểu chung :
*. Khái niệm
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
1. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
II. Tìm hiểu chi tiết :
 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
Lạc Long Quân 
-Nguồn gốc: Thần 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con
 a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
 - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
 - 50 người con xuống biển;
 - 50 Người con lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật.
 - Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
 2. Nội dung
 - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
 - Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3
 Kết hôn
 LLQ âc 
 ( thần) (tiên)
 BọC 100 TRứNG
 50 lênnon 50 xuốngbiển 
 NGUồN GốC DÂN TộC
 IV. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
 4. Củng cố : 
 - ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên. 
 - Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Đọc kĩ phần đọc thêm
 - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
 - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
--------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : Ngày dạy:
 Tiết 2: 
 Hướng dẫn đọc thêm 
 Văn bản : Bánh chưng,bánh giày.
 (Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bỏnh chưng, bỏnh giầy
 1. Kiến thức
 - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỳ Hựng Vương.
 - Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn hoỏ của người Việt,
 2. Kỹ năng:
 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: - Soạn bài
 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
 - Phương pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
 - Kỹ thuật: Động não. 
 2. Học sinh: + Soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
 ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
 3. Bài mới:
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? 
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
 * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ tru ...  hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn học tập:
- Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt
Hoàn thiện bài tập.
------------------------------------------------------------
Tiết 135
Tổng kết phần tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
B. Chuẩn bị:
-Giáoviên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
-Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Từ và cấu trạo từ:
- Từ là gí? Cho VD?
- Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD?
- Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD?
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Ăn/ uống/ ở/
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy.
Hoạt động 2: 
II. Từ loại và cụm từ:
- HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD?
1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ.
2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT
Hoạt động 3: 
III. Nghĩa của từ: 
- Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào?
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm.
Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung.
Hoạt động 4 
IV. Nguồn gốc của từ:
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào?
- Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu
Hoạt động 5: 
V. Lỗi dùng từ
- Nhắc lại các lỗi thường gặp
- Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng?
- Nêu các loại câu đã học
- Lặp từ
- lần lộn từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa,
VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
VII. Câu:
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các thành phần chính của câu: CN-VN.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập về dấu câu. 
---------------------------------------------------
Tiết 136
Ôn tập tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học.
- Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần:
 + Đọc - hiểu văn bản.
 + Phần Tiếng Việt.
 + Phần tập làm văn.
- Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ.
B. Chuẩn bị:
-Giáo iên:
+. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
-Học sinh:
+. Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đacự diểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Củng cố:Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Ra đề, biểu chấm
- Học sinh:
Ôn tập, kiểm tra
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ cõu 1 đến cõu 9 mỗi cõu trả lời đỳng được
0,25 điểm; cõu 10 được 1,25 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ?
A. Minh Huệ
B. Tố Hữu
C. Trần Đăng Khoa
D. Tụ Hoài
2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ?
A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm
C. Tự sự cú yếu tố miờu tả
B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự
D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả
3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ?
Đờm nay Bỏc khụng ngủ
Vỡ một lẽ thường tỡnh
Bỏc là Hồ Chớ Minh
A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ
B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước
C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc
D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ
4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế
thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Phụ ngữ
5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Định nghĩa
B. Miờu tả
C. Giới thiệu
D. Đỏnh giỏ
6. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ?
A. Áo chàm đưa buổi phõn li
C. Ngày Huế đổ mỏu
B. Người Cha mỏi túc bạc
D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng
7. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ?
A. So sỏnh
B. Nhõn hoỏ
C. Ẩn dụ
D. Hoỏn dụ
8. Để miờu tả cảnh mựa thu, cõu văn nào dưới đõy khụng phự hợp ?
A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.
B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú.
C. Những bụng hoa phượng nở đỏ rực khắp sõn trường.
D. Vầng trăng trũn sỏng như gương.
9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng.
B. Em bị ốm khụng đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh.
D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ.
10. Hóy điền cỏc từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào
những chố trống trong đoạn văn cho phự hợp (mỗi từ điền đỳng được 0,25 điểm):
“Bài văn miờu tả cú 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miờu tả. Thõn
bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)...
thường phỏt biểu (5) .............. về cảnh sắc đú.”
II. Tự luận (6,5 điểm)
Em đó cú dịp ngắm một đờm trăng đẹp ở quờ mỡnh. Hóy tả lại cảnh đú.
4. Củng cố:Thu bài và nhận xét giờ làm bài.
5. Hướng dẫn học tập:
Soạn bài: chương trình ngữ văn phần địa phương.
	---------------------------------------------------------
Tiết 139
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN.
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
--------------------------------------------
Tiết 140 :
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét
- Học sinh:
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
....................................
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
....................................
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
...........................................................................................................
- Thân bài 
...............
- Kết bài :
......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 2 cot cua Phuong.doc