Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 11 năm 2011

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 11 năm 2011

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

 - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.

 2. Kĩ năng :

 - Đọc - hiểu truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại

 - Phân tích, hiểu ngụ ý truyện ngụ ngôn.

 - Kể lại được truyện.

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc trong giờ học.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Vấn đáp, thảo luận.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. ổn định : Lớp 6a1 .

 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại truyện “ Ếch ngồi đáy giếng”

 ? Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi. Nêu ý nghĩa của truyện ?

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11	
TIẾT 41 
Ngày soạn:18.10.2010
Ngày dạy : 21.10. 2010 
 Tậplàm văn:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 a. Kiến thức: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo .
 b. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân . 
 c. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa các nhược điểm ,phát huy ưu điểm.
 2. CHUẨN BỊ :
 - Tích hợp với các bài Tiếng Việt, bài Tập làm văn đã học . 
 - GV: Bài làm, đáp án, nhận xét
 - HS: Xem lại các câu hỏi đề kiểm tra
 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 a. ổn định : Lớp 6a1..
 b. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp tiết trả bài
 c. Bài mới:
 GV : Chép đề lên bảng
II. TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM, THẢO LUẬN
III. NHẬN XÉT CHUNG:
 * Ưu điểm.
 - Hiểu cách làm bài :
 - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt 
 - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có một số bài
 - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối đa.
 * Khuyết điểm
 - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ đề
 - Một số bài còn tẩy xóa nhiều
 - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính tả nhiều.
IV.TRẢ BÀI VÀ ĐÁP ÁN
a. Phần trắc nghiệm : 
 1- d : 2- a ; 3 – a ; 4 – a ; 5 – c ; 6 - d
b. Phần tự luận : 
 Câu 1: Gồm “Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương, Lạc Hầu.
 + Nhân vật chính “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
 Câu 2: Em bé trải qua 4 lần thử thách: Của viên quan, 2 lần của vua, của sứ giả nước ngoài.
V. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sỉ số
Số bài
0 -1 -2
3 - 4
Dưới TB
5 – 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
4. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 11	
TIẾT 42 
Ngày soạn:18.10.2010
Ngày dạy : 21.10. 2010 
 Tập làm văn:
 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
 - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kêtrong văn tự sự.
 - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
 2. Kĩ năng :
 Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kết hợp khi luyện nói
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Để rèn luyện kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc tự tin, thuyết phục được người nghe thì người nói phải thể hiện một phong cách, một giọng nói như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh Chuẩn bị
 GV: Ghi đề bài lên bảng 
 HS: Đọc lại đề . 
 GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi dàn bài trong sgk
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc thêm
- GV chia nhóm – HS thảo luận nhóm . Mỗi nhóm chọn một đề rồi luyện nói ở nhóm . 
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp . 
- HS Nhận xét 
- Gv Nhận xét , đánh giá . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Chuẩn bị 
 Đề bài : 
 1. Kể lại một chuyến về quê.
 2. Kể một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. 
 3. Kể một chuyến đi thăm di tích lịch sử . 
 4. Kể một chuyến ra thành phố . 
 2. Luyện nói : 
* Yêu cầu : 
- Nói to, rõ, tự tin, khi nói nhìn thẳng vào người nghe . 
- Giọng nói diễn cảm, không nói như đọc thuộc lòng . 
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 * Bài học :
 - Viết lại thành bài văn ( một trong bốn đề) 
 - Tự kể cho bạn bố hoạc người thân nghe câu truyện của em.
 * Bài soạn:
- Soạn bài “cụm danh từ ”
4. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 11	
TIẾT 43 
Ngày soạn:19.10.2010
Ngày dạy : 23.10. 2010 
 Tiếng việt:
 CỤM DANH TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nghĩa của cụm danh từ.
 - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ
 - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ,.
 - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
 2. Kĩ năng :
 Đặt câu có sử dụng cụm danh từ
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là danh từ chung và danh từ riêng ?
 ? Nêu quy tắc viết hoa các danh từ riêng ? Cho ví dụ ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong câu, danh từ thường kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Vậy cụm danh từ có những đặc điểm gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm danh từ . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm DT là gì?
 GV: Cho Học sinh đọc ví dụ 
 ? Xác định danh từ ở ví dụ trên?
 ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? 
HS: các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành cụm danh từ . 
? hãy so sánh cách nói ở ví dụ ( b) rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ . 
 GV: Cho ví dụ về danh từ
? Phát triển danh từ “ học sinh” thành cụm danh từ rồi đặt câu ? Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ ? (giữ chức vụ gì?)
Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo của cụm DT
 HS: Đọc ví dụ 
 ? Tìm cụm danh từ ?
 HS: Suy nghĩ, trả lời
 + Làng ấy 
 + Ba thúng gạo nếp . 
 + Ba con trâu đực 
 + Ba con trâu ấy 
 + Chín con 
 + Năm sau 
 GV: Vẽ mô hình lên bảng 
 HS: Điền vào . 
 Giáo viên Gợi ý .
 - Phần trước thường là số từ, lượng từ
 - Phần trung tâm là danh từ
 - Phần sau chỉ từ nêu đặc điểm của sự vật trong không gian, thời gian.
HS : Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 HS: Đọc yêu cầu bài tập 1.
 GV: Hướng dẫn cụ thể
 HS: Lên bảng làm
Giáo viên nhận xét – sửa bài . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG
 1. Cụm danh từ là gì ? 
 a. Ví dụ 
 vda Ngày xưa => cụm danh từ
 - Hai vợ chồng ông lão đánh cá =>cụm danh từ 
 - Một túp lều nát trên bờ biển => cụm danh từ 
 vdb Túp lều / một túp lều 
 => Nghĩa của cụm danh từ cụ thể hơn nghĩa của danh từ . 
 vdc. Học sinh => Hai học sinh 
 b. Ghi nhớ/sgk
 2. Cấu tạo của cụm danh từ
 a. Ví dụ : 
 * Cụm danh từ 
 * Mô hình cụm danh từ . 
 * Ghi nhớ SGK/118
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
 làng
 ấy
Ba
Thúng gạo 
 nếp
 Ba
 Con trâu
 đực
Chín
 Con 
 ấy
 năm 
 sau
Cả
 làng
II. LUYỆN TẬP . 
1. Tìm cụm danh từ 
 a . Một người chồng thật xứng đáng . 
 b. Một lưỡi búa của cha để lại . 
 c . Một con yêu tinh ở trên núi . 
2 .Vẽ mô hình cụm danh từ . 
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Một
Người chồng
Thật xứng đáng
Một 
Lưỡi búa
Của cha để lại
Một 
Con yêu tinh
ở trên núi
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 * Bài học :
 - Học phần ghi nhớ
 * Bài soạn:
- Soạn bài “ Số từ và lượng từ ”
TUẦN 11	
TIẾT 44 
Ngày soạn:19.10.2010
Ngày dạy : 23.10. 2010 
 Văn bản:
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG .
( Truyện ngụ ngôn )
 HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc - hiểu truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại
 - Phân tích, hiểu ngụ ý truyện ngụ ngôn.
 - Kể lại được truyện.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại truyện “ Ếch ngồi đáy giếng”
 ? Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi. Nêu ý nghĩa của truyện ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chân, tay, tai, mắt, miệng là những bộ phận của cơ thể con người. Mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể. Dân gian đã dựa vào đó để xây dựng một truyện ngụ ngôn. Vậy ý nghĩa của truyện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu thể loại.
 Giáo viên : Ôn lại thể loại cho học sinh
 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
 GV Cùng HS tóm tắt truyện
? Truyện có mấy nhân vật? Cách xây dựng nhân vật có gì độc đáo ? 
 GV: Giảng: là những bộ phận của cơ thể con người được nhân hoá
? Các nhân vật trên đang sống hòa thuận thì bỗng xảy ra điều gì?
GV: Hướng dẫn cụ thể
HS: Suy nghĩ, trả lới dựa vào sgk
? Ai là người đưa ra vấn đề đầu tiên?
? Ý kiến của cụ mắt có được mọi người đồng tình không?
? Quyết định chống lại lão Miệng được thể hiện qua hành động nào của chân, tay, tai, mắt ? 
? Những chuyện gì đã xảy ra khi cả bọn quyết định không làm cho lão Miệng ăn ? 
? Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó ? 
GV: Cả bọn đều có tính suy bì, tị nạnh, chia rẽ. Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì một tập thể cũng sẽ bị suy yếu 
? Ai là người tìm ra nguyên nhân ? 
? Bác Tai đó giải thích về vấn đề như thế nào ? 
? Lời khuyên của bác Tai đã được cả bọn hưởng ứng như thế nào ?
GV: Hướng dẫn cụ thể
HS: Thảo luận (2p) trả lời, trả lới dựa vào sgk
? Và chuyện gì đã xảy ra với cả bọn? . 
Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của mỗi cá nhân và của tập thể .
* Hướng dẫn học sinh tổng kết
 ? Ý nghĩa của truyện ? 
 HS: Thảo luận 
 HS: Đọc mục ghi nhớ 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn kiểm tra tiếng việt
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện ngụ ngôn.
 - Định nghĩa : Giống bài “ Ếch ngồi đáy giếng”.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục. 
 - Đoạn 1 : Từ đầu => “ cả bọn kéo nhau về ”
 ( Nguyên nhân, tình huống truyện)
 - Đoạn 2 : Tiếp  “ đi không ”
 ( Hành động và kết quả )
 - Đoạn 3 : Còn lại . 
 ( Bài học rút ra )
 b. Đại ý. Chân, Tay, Tai, Mắt, miệng là những bộ phận khác nhau của cơ thể , mỗi bộ phận có nhiệmn vụ riêng, nhưnmg có mục đích chung là đảm bảo sự sống cho cơ thể. Chân, Tay, Tai, Mắt đình công đòi bình đẳng trong việc hưởng thụ với miệng. Kết quả là họ phải chịu hậu quả đáng buồn, nhưng cũng may là kịp thời cứu được.
 c. Phân tích.
c1. Nguyên nhân và tình huống truyện
 - Truyện gồm 5 nhân vật (5 bộ phận trên cơ thể con người):
 - Đang sống hòa thuận thì 4 người lại so bì với lão miệng
 - Cô mắt là người đưa ra ý kiến
 - Cả bốn người đều đồng tình, nhất trí
 => Tình huống truyện bắt đầu mở.
c2. Hành động và hậu quả việc làm của chân, tay, tai, mắt .
- Chống lại lão miệng: kéo đến, nói thẳng, đoạn tuyệt
 - Hậu quả: Cả bọn và lão Miệng mệt rã rời, uể oải, gần như sắp chết. 
=> Suy nghĩ nhỏ nhen, ganh tị, hành động
nông nổi
c3. Cách sửa chữa hậu quả .
- Bác Tai giải thích, cả bọn hiểu ra vấn đề . 
- Họ nhận ra sai lầm của mình. Từ đó cả bọn hoà thuận, mỗi người một việc . 
=> Sự đoàn kết, gắn bó giữa cá nhân và tập thể 
* Bài học rút ra 
 - Đóng góp của cá nhân với cộng đồng khi họ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bản thân .
 - Hành động, ứng xử của bản thân không những ảnh hưởng đến bản thân mà cò ảnh hưởng cả tập thể.
 3. Tổng kết
* Nghệ thuật
 Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ ( mượn các bộ phân cơ thể con gnười để nói chuyện con người)
*Ý nghĩa văn bản
 Trong một tập thể, cộng đồng mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà phải đoàn kết, gắn bó không so bì tị nạnh.
 * Ghi nhớ/sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 * Bài học :
 - Đọc và kể lại truyện theo trình tự
 - Ôn lại ý nghĩa những truyện ngụ ngôn đã học.
 * Bài soạn:
 Chuẩn bị bài, tiết sau kiểm tra tiếng việt
IV. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 A. Trắc nghiệm : ( 5 đ) 
 Ôn : Từ, từ mượn, cụm danh từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ.
 B. Tự luận : ( 5 đ) 
Câu 1 ( 2 đ) : Danh từ là gì: có mấy loại danh từ ? 
Câu 2 ( 3 đ) : cụm danh từ là gì? cấu tạo của cụm danh từ?
E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA Van 6 tuan 11.doc