A . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm và đặc điểm của cụm danh từ; ý nghĩa phần phụ trước và phần phụ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ: yêu tiếng Việt, nói và viết đúng tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .
* Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.
TUẦN 11, BÀI 11, TIẾT 44: CỤM DANH TỪ A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm và đặc điểm của cụm danh từ; ý nghĩa phần phụ trước và phần phụ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: yêu tiếng Việt, nói và viết đúng tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, . * Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. - Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ 1: ỔN ĐỊNH: KIỂM TRA: -Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. -Hỏi: Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì? Cho VD. -Lớp trưởng báo cáo. - HS được gọi trả lời theo kiến thức đã học.. HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chúng ta đã được học về danh từ, các loại danh từ. Hôm nay ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ. - HS nghe. HĐ 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỤM DANH TỪ: I.CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? -Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. -Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hành động trong câu giống như một danh từ. -Gọi HS đọc BT1(I), xác định yêu cầu. Thực hiện. (?) Các tổ hợp từ trên được gọi là cụm danh từ. Vậy cụm danh từ là gì? -Gọi HS đọc BT2(I), xác định yêu cầu. Thực hiện. (?) So với nghĩa của danh từ thì nghĩa của cụm danh từ thế nào? -HS đọc. Trả lời: Xưa ® ngày; hai, ông lão đánh cá ® vợ chồng; một ® túp lều; nát trên bờ biển ® túp lều. - là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Rõ nghĩa hơn. Phụ ngữ càng tăng ® nghĩa càng rõ - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hành động trong câu giống như một danh từ. HĐ 4: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ: II.CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ: Mô hình cấu tạo của cụm danh từ: -Gọi HS đọc BT1(II), xác định yêu cầu. Thực hiện. (?) Điền các cụm danh từ ấy vào mô hình cụm danh từ? (HĐ nhóm 2 bàn). -HS đọc. Trả lời: Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. -HS chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến: PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN SAU t2 t1 T1 T2 s1 s2 Các từ ngữ chỉ ý nghĩa toàn thể. VD: tất cả, toàn bộ, tập thể, Số từ (một, hai, ba,) Lượng từ (những các, mọi, mỗi,) Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Các từ chỉ đặc điểm, tính chất của phần trung tâm Chỉ từ (này kia, ấy, nọ, đó, ) làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng Tất cả những em học sinh giỏi ấy HĐ 5: LUYỆN TẬP: III.LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: CỦNG CỐ: DẶN DÒ: - Gọi HS xác định cụm danh từ trong câu. Yêu cầu HS về nhà điền các cụm danh từ ấy vào mô hình cấu tạo cụm danh từ. Về nhà làm. (?) Cụm danh từ là gì? Cho VD -Học bài + làm bài tập. Chuẩn bị “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. a. một người chồng thật xứng đáng. b.Một lưỡi búa của cha để lại. c.Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ. - điền vào theo thứ tự: ấy, vừa, rồi, cũ. - HS trả lời theo kiến thức đã học. - HS nghe, ghi chú, về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: