Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

A. Mục tiêu cần đạt:

- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.

- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực văb học nghệ thuật.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.

- Nghệ huật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận

- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm nghệ thuật.

3. Thái độ:

- Biết trân trọng những giá trị mà văn nghệ mang lại. Từ đó, biết học tập những điều tốt, .

C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình

 

doc 9 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 96,97	Văn bản:	Ngày dạy: 14/01/13
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực văb học nghệ thuật.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Nghệ huật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận
- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm nghệ thuật.
3. Thái độ:
- Biết trân trọng những giá trị mà văn nghệ mang lại. Từ đó, biết học tập những điều tốt, ...
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4.................................... 
2. Bài cũ : Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách ntn?Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu? 
 Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản Bàn về đọc sách.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Một khúc nhạc du dương, trầm bổng chúng ta được nghe, một bức tranh, một pho tượng đẹp chúng ta được ngắm, một câu chuyện, một bài thơ đặc sắc chúng ta được đọc- hiểu- suy ngẫm,... tất cả gọi là văn nghệ. Đó là những sản phẩm tinh thần cao quý mang lại cho chúng ta bao điều bổ ích? Vậy những điều bổ ích cụ thể mà văn nghệ mang lại là gì? Văn bản Tiếng nói của văn nghệ – một tác phẩm nghị luận chặt chẽ, giàu hình ảnh của nhà văn Nguyễn Đình Thi sẽ trả lời cho chúng ta câu hỏi ấy.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- Gv yêu cầu HS theo dõi phần chú thích dấu sao 
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh ra đời cũng như xuất xứ của văn bản ?
?Văn bản này được sáng tác theo thể loại nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu văn bản: 
 - Hướng dẫn HS đọc: giọng mạch lạc, rõ ràng, đọc diễn cảm các dẫn chứng thơ
-Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu, gọi HS đọc nối tiếp đến hết văn bản.
- Giải thích từ khó: Cho hs đọc phần chú thích sgk
?Xác định bố cục và nội dung từng phần của văn bản? 
- Phần 1: Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”:
->Nội dung của văn nghệ 
- Phần 2: Còn lại:-> Sức mạnh kì diệu của văn nghệ 
?Tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào chính trong văn bản này ?
?Khái quát đại ý của văn bản ?
- Gọi hs đọc đoạn từ đầu đến đời sống xung quanh
?Phát hiện luận đểm? (văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng,tình cảm của người nghệ sĩ;thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân người sáng tác) 
?Để chứng minh cho luận đểm trên, tác giả đưa ra phân tích những dẫn chứng văn học nào?
?Tác dụng của những dẫn chứng ấy?
HS đọc thầm đoạn văn: Nguyễn Du viết .hay Tôn xtôi; tự phân tích cách nêu dẫn chứng của tác giả và rút ra nhận xét.
 - GV: Nhưng bản chất, đặc điểm của những lời nhắn,lời gửi đó là gì, chúng ta cần đọc tiếp đoạn sau.
TIẾT 2
-HS đọc và suy nghĩ về đoạn văn lời gửi của nghệ thuật .một cách sống của tâm hồn
* Thảo luận: ?Vì sao tác giả viết lời gửi của người nghệ sĩ cho nhân loại, cho đời sau phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn những bài học luân lý, triết lý đời người, lời khuyên xử thế dù là triết lý nổi tiếng sâu sắc, chẳng hạn triết lý duy tâm tài mệnh tương đố hay tâm là gốc, tâm tự lòng ta?
* GV : Muốn hiểu sức mạnh kì diệu của văn nghệ, trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ
?Theo em vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ?
? Nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi thuyết phục bạn đọc ntn? Nói tóm lại, qua cách lập luận của tác giả, em hiểu văn nghệ có sức mạnh kì diệu ra sao?
?Tiếng nói của văn nghệ đến với người đọc bằng cách nào mà có khả năng kì diệu đến vậy?
 HS tìm dẫn chứng
?Trong đoạn văn, không ít lần tác giả đã đưa ra quan điểm của mình về bản chất của nghệ thuật.Bản chất đó là gì?
?Từ bản chất đó tác giả diễn giải và làm rõ con đường đến với người tiếp nhận-tạo nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì?
?Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả khi nêu lên con đường của văn nghệ đến với người tiếp nhận? Vậy qua văn bản, em có bị thuyết phục về sức mạnh kì diệu của văn nghệ không? Nếu có, em hãy nói đôi lời thuyết phục những người khác về sức mạnh của văn nghệ.
- GV tích hợp với bài Ý nghĩa văn chương (lớp 7) để giáo dục các em tình yêu văn nghệ.
* Hướng dẫn tổng kết:
?Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của NĐT qua bài tiểu luận này?
?Em hiểu được gì sau khi học xong văn bản?
* Hướng dẫn luyện tập.
?Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa,tác động của tác phẩm ấy đối với mình?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
 - GV hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung :
1. Tác giả : Sgk
2. Tác phẩm :
- Hoàn cảnh ra đời : Viết năm 1948 (thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp )
-Xuất xứ của văn bản : In ttrong cuốn Mấy vấn đề văn học, xuất bản năm 1956
- Thể loại:Nghị luận (về một vấn đề văn nghệ)
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Đọc và giải nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản :
2.1. Bố cục:
2.2. Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
2.3. Đại ý: Nội dung và sức mạnh kì diệu của văn nghệ.
2.4. Phân tích 
 a. Nội dung của văn nghệ
- Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng, tình cảm của người nghệ sĩ; thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân người sáng tác
+ Nguyễn Du viết :
+ Tôn -xtôi viết :...
-> Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
=> Nội dung văn nghệ tập trung khám phá, miêu tả chiều sâu tính cách, số phận con người
b. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ 
* Sức mạnh kì diệu :
 Văn nghệ giúp ta nhận thức chính bản thân mình, giúp ta sống đầy đủ, phong phú hơn cuộc sống của chính mình
- Văn nghệ đối với quần chúng nhân dân:
+ Đối với số đông những người cần lao, những người bị tù chung thân trong cuộc đời u tối, vất vả khi thưởng thức tiếp nhận văn nghệ họ hình như biến đổi hẳn, làm cho tâm hồn họ được sống: Người đàn bà nhà quê (.)
+ Văn nghệ làm cho đời sống ngày một nên tươi mát, đỡ khắc khổ, giúp con người biết sống và mơ ước vượt lên qua bao khó khăn gian khổ
-> Giọng văn chân thành, say mê làm tăng tính thuyết phục và hấp dẫn cho văn bản; lời văn giàu hình ảnh.
=>Văn chương lay động cảm xúc, tâm hồn và làm thay đổi nhậnt hức của con người.
* Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận 
- Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm
- Chỗ đứng của người nghệ sĩ là chỗ giao nhau giữa tâm hồn con người với cuộc sống sản xuất và chiến đấu; là ở tình yêu ghét, nỗi buồn vui trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội
- Nghệ thuật là tư tưởng đã được nghệ thuật hóa
-> Dẫn dắt tự nhiên, dễ hiểu
=>Vấn đề nghị luận thuyết phục người đọc
3.Tổng kết :
* Ý nghĩa:
Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới.
4. Luyện tập:
III. Hướng dẫn tự học:
- Trình bày những ảnh hưởng, tác động của tác phẩm văn học đối với bản thân em.
- Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản .
- Chuẩn bị bài tiết sau : Các thành phần biệt lập.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 21	Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 98	Ngày dạy: 16/01/13 
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Đặc điểm, yêu cầu của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng:
- Làmbài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
3. Thái độ:
- Có thói quen tìm hiểu, lí giải về sự việc hiện tượng trong đời sống và có thói quen làm bài đảm bảo bố cục.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A4 .................................... 
2. Bài cũ : - Kiểm tra vở soạn của 5 HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Nghị luận xã hội là một lĩng vực rất rộng lớn: từ bàn bạc về những sự việc, hiện tượng trong đời sống đến bàn luận những vấn đề về chính trị, chính sách,...Trong phạm vi TLV lớp 9, chúng ta chỉ đề cập đến việc nghị luận về một hiện tượng đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Tiết học này, sẽ giúp các em tìm hiểu kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung dạy học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Gv yêu cầu HS nêu ví dụ về một số sự việc, hện tượng trong đời sống.
- GV sửa chữa, bổ sung ( nếu cần)
- Gọi HS đọc văn bản “Bệnh lề mề” sgk/20
?Hãy xác định bố cục của văn bản ? Em nhận xét gì về bố cục ấy?
? Trong văn bản trên tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống? Bản chất của hiện tượng đó là gì?
? Chỉ ra những nguyên nhân của bệnh lề mề?
?Phân tích những tác hại của bệnh lề mề?
? Tại sao phải kiên quyết chữa bệnh lề mề?(Vì cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với nhau ..làm việc đúng tác phong của người có văn hóa)
? Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả?
? Em có nhận xét gì về nội dung và hình thức của bài nghị luận này?
- GV khái quát lại nội dung ghi nhớ sgk/21
- Gọi 1 HS đọc toàn bộ ghi nhớ.
- Vậy vấn đề nghị luận trong kiểu bài  ... ách có đầu có đuôi
+ Làm mất thời gian của người khác
+ Tạo ra một thói quen thiếu văn hóa
- Lí do phải chữa bệnh lề mề: Cuộc sống văn minh, hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với nhau ..làm việc đúng tác phong của người có văn hóa
-> Kết luận, lời khuyên
-> Chủ yêu sử dụng phép lập luận phân tích
=>Các ý được trình bày dưới dạng luận điểm, mỗi luận điểm thể hiện rõ ràng qua các luận cứ. Ngoài ra, tác giả còn thuyết phục người đọc bởi lời văn chính xác, sống động.
1.2. Ghi nhơ :sgk/21
II. Luyện tập
Bài 1/21
a. Các sự việc,hiện tượng tốt đáng biểu dương
- Giúp bạn học tập tốt
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ
b. Các sự việc có thể viết một bài nghị luận
- Giúp bạn học tập tốt
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ
Bài 2/21
Có thể viết một bài nghị luận vì:
Liên quan đến vấn đề sức khỏe
Bảo vệ môi trường
Gây tốn kém tiền bạc.
Bài 3: ( BT bổ sung)
 Lập dàn ý đại cương cho đề bài : Suy nghĩ của em về hiện tượng hút thuốc lá ở thanh thiếu niên trên địa bàn em đang ở.
* Dàn ý : (tham khảo, Gv dùng dể hướng dẫn HS nếu cần)
- Mở bài : Nêu vần đề nghị luận
- Thân bài : 
 +Thực trạng
 + Nguyên nhân
 + Hậu quả
 + Đề xuất giải pháp hạn hạn chế việc hút thuốc lá ở thanh thiếu niên.
- Kết bài :Kết luận
III. Hướng dẫn tự học:
- Dựa vào dàn ý mỗi em lựa chọn viết một đoạn văn triển khai một trong các ý nêu ở dàn bài ( BT3).
- Nắm được nội dung và hình thức của bài “Nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống” 
- Soạn bài “Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống"
E. Rt kinh nghiệm :
***********************************************
TUẦN 21	Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 99,100	Ngày dạy: 16/01/13 
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,
HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. 
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TLV
(hs chuẩn bị ở nhà)
* CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,
HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
- Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này.
- Quan sát các hiện tượng của đời sống.
- Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống.
- Viết một bài văn trình bày vấn đề thực tế ở địa phương với suy nhgi4, kiến nghị của mình dưới dình thức thích hợp : Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
3. Thái độ:
- Có thói quen tìm hiểu, lí giải về sự việc hiện tượng trong đời sống và có thói quen làm bài đảm bảo bố cục.
* HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TLV
A. Mức độ cần đạt:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Biết tìm hiểu và có những ý kiến về sự việc, hiện tượng đời sống ở địa phương.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng đời sống có ý nghĩa ở địa phương.
2. Kĩ năng: 
- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật ở địa phương.
- Suy nghĩ đánh giá về một sự việc, một hiện tượng đờ sống ở địa phương.
- Làm một bài văn trình bày về một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình.
3. Thái độ:
- Biết phân biệt, nhận xét hành vi, việc làm thực tế ở địa phương.
- Có thái độ đồng tình, hay phản đối trước hiện tượng, việc làm cụ thể.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đinh Kiểm tra sĩ số: 9A4 .................................... 
2. Bài cũ :
- Thế nào là nghị luận về một sự việc,hiện tượng trong đời sống xã hội?
- Yêu cầu về nội dung,hình thức của bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng trong đời sống xã hội?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Qua tiết học trước cơ bản các em đã nắm đươc thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. Vậy cụ thể làm kiểu bài này bằng cách nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
*Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
A. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung
* Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng trong đời sống xã hội
- Gọi HS đọc các đề bài ở sgk/22
- Gọi HS đọc kĩ đề 1 và trả lời câu hỏi
? Đề bài bàn luận về hiện tượng gì?
? Nội dung bài nghị luận gồm có mấy ý,đó là những ý nào?
? Tư liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là gì?
- HS đọc đề 4
? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh ntn? Hoàn cảnh ấy có bình thường không?Tại sao?
? Ông có đặc điểm gì nổi bật?Tư chất gì đặc biệt?
? Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thành công của ông là gì?
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đề vừa tìm hiểu?
?Như vậy, mỗi đề nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống có đặc điểm gì ?
? Mỗi em tự nghĩ một đề tương tự?
* Cách làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trong sgk/23
? Nhắc lại các bước làm bài văn nghị luận ? Theo em với đề bài này chúng ta có cần trải qua những bước như vậy không?
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý :
? Xác định đối tượng, kiểu bài của đề bài trên?
? Đề bài yêu cầu em nêu lên suy nghĩ của mình. Vậy qua câu chuyện về Nghĩa em có những suy nghĩ gì ?
? Theo dõi dàn ý trong sgk và nhận xét về bố cục của bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống.
- Gv chia nhiệm vụ theo nhóm đề HS độc lập viết bài :
+ Nhóm 1 viết mở bài, nhóm 2 viết kết bài và nhóm 3 viết đoạn : đánh giá việc làm của Phạm Văn Nghĩa.
TIẾT 2
- Mỗi nhóm gọi 1 HS đọc bài, HS khác nhận xét; Gv nhận xét, đánh giá.
- GV chốt ý, gọi HS đoc mục 1.2.3.4 phần II SGK/13
- GV khái quát lại nội dung mục ghi nhớ sgk/24
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học :
- GV hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe.
A. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Tìm hiểu chung:
1. Đề bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng trong đời sống xã hội
a. Phân tích ví dụ: 
* Đề 1 sgk/22 : Bàn luận về HS nghèo vượt khó
Nội dung bài nghị luận có 2 ý:
+ Bàn luận về tấm gương nghèo vượt khó
+ Suy nghĩ của mình về tấm gương đó
- Tư liệu chủ yếu dùng để viết là “vốn sống”
** Đề 4 sgk/22: 
* Giống nhau: ( đề 1 và đề 4 )
- Cả 2 đề đều có sự việc,hiện tượng tốt cần ca ngợi,biểu dương những tấm gương vượt khó học giỏi
- Đều nêu lên suy nghĩ hoặc nhận xét của mình về các sự việc,hiện tượng đó
* Khác nhau:( đề 1 và đề 4 )
- Đề 1 yêu cầu phải phát hiện sự việc,hiện tượng tốt,tập hợp tư liệu để bàn luận và nêu suy nghĩ
- Đề 4 cung cấp sẵn sự việc,hiện tượng dưới dạng một truyện kể để người viết phân tích,bàn luận và nêu nhận xét,suy nghĩ của mình
b. Kết luận: Mỗi đề nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống có các điểm cần lưu ý:
- Có vấn đề nghị luậ ( sự việc, hiện tượng)
- Nêu lên mệnh lệnh nghị luận, có thể là: ( nêu suy nghĩ, nêu nhận xét, nêu ý kiến, bày tỏ thái độ,)
2. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống
2.1 Phân tích ví dụ : Đề bài sgk/23
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
* Tìm hiểu đề :
- Đối tượng: 
+ Nhân vật: Thiếu niên tên Nghĩa
+ Sự việc : Nghĩa biết thương mẹ; biết sáng tạo, kết hợp giữa học và hành.
- Kiểu bài : Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* Tìm ý :
- Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đõ mẹ trong việc đồng áng.
- Nghĩa là người biết sáng tạo, kết hợp giữa học và hành.
- Học tập Nghĩa là biết yêu cha mẹ, tích cực lao động, biết kết hợp giữa học và hành, học sáng tạo- làm những việc nhỏ mà có ích.
b. Lập dàn bài: Dàn ý gồm 3 phần
c. Viết bài
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa
2.2 Ghi nhớ sgk/24
II. Luyện tập
Lập dàn bài cho đề 4,mục I 
III. Hướng dẫn tự học:
- Tìm hiểu một sự việc, hiện tượng ở địa phương và trình bày ngắn gọn ý kiến của bản thân về sự việc đó.
- Nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống
- Tập viết bài hoàn chỉnh cho đề 4
B. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TLV
Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS làm công việc chuẩn bị
1. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương
a. Vấn đề môi trường
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như hạn hán
- Hậu quả của rác thải khó tiêu hủy
b. Vấn đề quyền trẻ em
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương.
- Sự quan tâm của nhà trường.
- Sự quan tâm của gia đình.
c. Vấn đề xã hội
- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách,những gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái.
- Tệ nạn xã hội .
2. Xác định cách viết
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc,hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội.
- Trung thực,có tính xây dựng,không cường điệu.
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan có sức thuyết phục.
- Nội dung bài viết phải giản dị,dễ hiểu.
b. Yêu cầu về cấu trúc.
 Bài viết phải đủ 3 phần: MB,TB,KB; có luận điểm,luận cứ,lập luận rõ ràng.
* Lưu ý:Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể, có thật, vì như vậy vi phạm phạm vi Tập làm văn. HS nào vi phạm bài làm không được chấp nhận .
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm một số văn bản tham khảo để chuẩn bị cho bài viết ở nhà
( GV đọc một số văn bản)
E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 tuan 21.doc